Đề thi giữa kì 1 KHTN 9 Kết nối tri thức - Đề số 4Đề thi giữa kì 1 - Đề số 4Đề bài
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 :
Lưới tản nhiệt trong thí nghiệm khoa học tự nhiên dùng để làm gì?
Câu 2 :
Đèn laser trong thí nghiệm khoa học tự nhiên dùng để làm gì?
Câu 3 :
Dụng cụ không dùng để phục vụ quan sát nhiễm sắc (NST) là:
Câu 4 :
Trong quá trình viết báo cáo khoa học, mục “Phương pháp” mô tả điều gì?
Câu 5 :
Bài báo cáo một vấn đề khoa học gồm: (1) Tóm tắt; (2) Giới thiệu; (3) Tiêu đề; (4) Kết luận; (5) Tài liệu tham khảo; (6) Kết quả; (7) Phương pháp; (8) Thảo luận. Sắp xếp theo cấu trúc của bài báo cáo:
Câu 6 :
Một chất điểm có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v thì động năng của nó là:
Câu 7 :
Một chất điểm có khối lượng m đang ở độ cao h so với mặt đất có thế năng trọng trường là:
Câu 8 :
Đơn vị của công trong hệ SI là gì?
Câu 9 :
Công suất được xác định bằng
Câu 10 :
Một vật nhỏ được ném thẳng đứng hướng xuống từ một điểm phía trên mặt đất. Trong quá trình vật rơi:
Câu 11 :
Một vận động viên trượt tuyết từ trên vách núi trượt xuống, tốc độ trượt mỗi lúc một tăng. Như vậy đối với vận động viên
Câu 12 :
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường:
Câu 13 :
Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi:
Câu 14 :
Hiện tượng tán sắc xảy ra là do:
Câu 15 :
Tìm phát biểu sai về hiện tượng tán sắc ánh sáng:
Câu 16 :
Quả bóng có khối lượng 1 kg được đặt trên mặt bàn có độ cao 2 m so với mặt đất. Thế năng của quả bóng là
Câu 17 :
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì?
Câu 18 :
Chiết suất các môi trường có giá trị
Câu 19 :
Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng màu nào là lớn nhất?
Câu 20 :
Nhận định nào sau đây về hiện tượng tán sắc ánh sáng là không đúng?
Câu 21 :
Điện kế trong thí nghiệm khoa học tự nhiên dùng để làm gì?
Câu 22 :
Cuộn dây dẫn có hai đèn led trong thí nghiệm khoa học tự nhiên dùng để làm gì?
Câu 23 :
Dầu soi dùng để làm gì trong thí nghiệm khoa học tự nhiên?
Câu 24 :
Trong quá trình viết báo cáo khoa học, mục “Phương pháp” mô tả điều gì?
Câu 25 :
Bài báo cáo một vấn đề khoa học gồm: (1) Tóm tắt; (2) Giới thiệu; (3) Tiêu đề; (4) Kết luận; (5) Tài liệu tham khảo; (6) Kết quả; (7) Phương pháp; (8) Thảo luận. Sắp xếp theo cấu trúc của bài báo cáo:
Câu 26 :
Động năng của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
Câu 27 :
Cơ năng của một vật đang chuyển động là:
Câu 28 :
Đơn vị của công suất trong hệ SI là gì?
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Lời giải và đáp án
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 :
Lưới tản nhiệt trong thí nghiệm khoa học tự nhiên dùng để làm gì?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về thí nghiệm trong khoa học tự nhiên Lời giải chi tiết :
Lưới tản nhiệt giúp phân tán nhiệt đều khi thực hiện các thí nghiệm đòi hỏi kiểm soát nhiệt độ. Đáp án B
Câu 2 :
Đèn laser trong thí nghiệm khoa học tự nhiên dùng để làm gì?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về thí nghiệm trong khoa học tự nhiên Lời giải chi tiết :
Đèn laser cung cấp nguồn sáng tập trung, thường dùng trong các thí nghiệm liên quan đến quang học. Đáp án B
Câu 3 :
Dụng cụ không dùng để phục vụ quan sát nhiễm sắc (NST) là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về thí nghiệm trong khoa học tự nhiên Lời giải chi tiết :
Cầu soi không phải là dụng cụ chuyên dụng để quan sát NST, trong khi kính lúp, kính hiển vi, và tiêu bản cố định NST là các dụng cụ cần thiết. Đáp án C
Câu 4 :
Trong quá trình viết báo cáo khoa học, mục “Phương pháp” mô tả điều gì?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về thí nghiệm khoa học tự nhiên Lời giải chi tiết :
Phần "Phương pháp" mô tả cách thức thực hiện thí nghiệm, các thiết bị và quy trình được sử dụng. Đáp án D
Câu 5 :
Bài báo cáo một vấn đề khoa học gồm: (1) Tóm tắt; (2) Giới thiệu; (3) Tiêu đề; (4) Kết luận; (5) Tài liệu tham khảo; (6) Kết quả; (7) Phương pháp; (8) Thảo luận. Sắp xếp theo cấu trúc của bài báo cáo:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về báo cáo khoa học Lời giải chi tiết :
Tiêu đề (3), Tóm tắt (1), Giới thiệu (2), Phương pháp (7), Kết quả (6), Thảo luận (8), Kết luận (4), Tài liệu tham khảo (5). Đáp án A
Câu 6 :
Một chất điểm có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v thì động năng của nó là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về động năng Lời giải chi tiết :
Động năng của một chất điểm được tính bằng công thức \({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\) Đáp án A
Câu 7 :
Một chất điểm có khối lượng m đang ở độ cao h so với mặt đất có thế năng trọng trường là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về thế năng Lời giải chi tiết :
Thế năng trọng trường được tính theo công thức \({W_t} = Ph\) Đáp án D
Câu 8 :
Đơn vị của công trong hệ SI là gì?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về công Lời giải chi tiết :
Đơn vị công trong hệ SI là Jun (J) Đáp án C
Câu 9 :
Công suất được xác định bằng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về công suất Lời giải chi tiết :
Công suất là tỷ số giữa công và thời gian thực hiện công. Đáp án B
Câu 10 :
Một vật nhỏ được ném thẳng đứng hướng xuống từ một điểm phía trên mặt đất. Trong quá trình vật rơi:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về cơ năng Lời giải chi tiết :
Trong quá trình rơi tự do không có ma sát, cơ năng của vật bảo toàn Đáp án A
Câu 11 :
Một vận động viên trượt tuyết từ trên vách núi trượt xuống, tốc độ trượt mỗi lúc một tăng. Như vậy đối với vận động viên
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về chuyển hóa năng lượng Lời giải chi tiết :
Khi vận động viên trượt xuống, thế năng giảm do độ cao giảm, còn động năng tăng do tốc độ tăng. Đáp án B
Câu 12 :
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về khúc xạ ánh sáng Lời giải chi tiết :
Khúc xạ là sự thay đổi hướng của tia sáng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường có chiết suất khác nhau. Đáp án D
Câu 13 :
Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về khúc xạ ánh sáng Lời giải chi tiết :
Góc khúc xạ được xác định là góc giữa tia khúc xạ và pháp tuyến. Đáp án A
Câu 14 :
Hiện tượng tán sắc xảy ra là do:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về tán sắc ánh sáng Lời giải chi tiết :
Tán sắc ánh sáng là sự phân tách ánh sáng trắng thành các thành phần màu khác nhau do chiết suất khác nhau của các màu. Đáp án A
Câu 15 :
Tìm phát biểu sai về hiện tượng tán sắc ánh sáng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về tán sắc ánh sáng Lời giải chi tiết :
Thực tế, tia đỏ lệch ít nhất, còn tia tím lệch nhiều nhất. Đáp án B
Câu 16 :
Quả bóng có khối lượng 1 kg được đặt trên mặt bàn có độ cao 2 m so với mặt đất. Thế năng của quả bóng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về thế năng Lời giải chi tiết :
Thế năng được tính bằng \({W_t} = Ph = 1.10.2 = 20J\) Đáp án B
Câu 17 :
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về khúc xạ ánh sáng Lời giải chi tiết :
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách khi truyền xiên góc từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác Đáp án A
Câu 18 :
Chiết suất các môi trường có giá trị
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về chiết suất Lời giải chi tiết :
Chiết suất của các môi trường trong suốt luôn lớn hơn 1 Đáp án B
Câu 19 :
Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng màu nào là lớn nhất?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về chiết suất ánh sáng Lời giải chi tiết :
Ánh sáng tím có chiết suất lớn nhất khi qua lăng kính Đáp án D
Câu 20 :
Nhận định nào sau đây về hiện tượng tán sắc ánh sáng là không đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về tán sắc ánh sáng Lời giải chi tiết :
Tia đỏ lệch ít nhất, không phải lệch nhiều nhất Đáp án B
Câu 21 :
Điện kế trong thí nghiệm khoa học tự nhiên dùng để làm gì?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về thí nghiệm KHTN Lời giải chi tiết :
Điện kế là dụng cụ phát hiện sự có mặt của dòng điện trong mạch Đáp án B
Câu 22 :
Cuộn dây dẫn có hai đèn led trong thí nghiệm khoa học tự nhiên dùng để làm gì?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về thí nghiệm KHTN Lời giải chi tiết :
Cuộn dây với đèn LED dùng để phát hiện dòng điện cảm ứng trong các thí nghiệm điện từ. Đáp án A
Câu 23 :
Dầu soi dùng để làm gì trong thí nghiệm khoa học tự nhiên?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về thí nghiệm KHTN Lời giải chi tiết :
Dầu soi giúp tăng độ trong suốt và tăng chỉ số khúc xạ, giúp quan sát mẫu vật rõ hơn dưới kính hiển vi. Đáp án D
Câu 24 :
Trong quá trình viết báo cáo khoa học, mục “Phương pháp” mô tả điều gì?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về báo cáo khoa học Lời giải chi tiết :
"Phương pháp" trình bày cách thức thực hiện nghiên cứu Đáp án D
Câu 25 :
Bài báo cáo một vấn đề khoa học gồm: (1) Tóm tắt; (2) Giới thiệu; (3) Tiêu đề; (4) Kết luận; (5) Tài liệu tham khảo; (6) Kết quả; (7) Phương pháp; (8) Thảo luận. Sắp xếp theo cấu trúc của bài báo cáo:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về báo cáo khoa học Lời giải chi tiết :
Cấu trúc chuẩn của bài báo cáo khoa học bao gồm tiêu đề, tóm tắt, giới thiệu, phương pháp, kết quả, thảo luận, kết luận và tài liệu tham khảo. Đáp án A
Câu 26 :
Động năng của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về động năng Lời giải chi tiết :
Động năng (Wđ) của một vật được tính bằng công thức: \({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\) Trong đó: m là khối lượng của vật. v là tốc độ (vận tốc) của vật. Như vậy, động năng phụ thuộc vào khối lượng và tốc độ của vật. Đáp án A
Câu 27 :
Cơ năng của một vật đang chuyển động là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về cơ năng Lời giải chi tiết :
Cơ năng của một vật đang chuyển động là tổng động năng và thế năng Đáp án D
Câu 28 :
Đơn vị của công suất trong hệ SI là gì?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về công suất Lời giải chi tiết :
Đơn vị của công suất là Oát (W). Đáp án B
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Phương pháp giải :
a) Sử dụng công thức tính công khi nâng vật lên cao: A = mgh b) Tính công suất bằng công thức: \(P = \frac{A}{t}\) Lời giải chi tiết :
a) Công thực hiện để nâng người lên độ cao hhh: A = mgh = 50.10.8 = 4000 J b) Công do người này thực hiện: \(P = \frac{A}{t} = \frac{{4\,000}}{{50}} = 80{\rm{\;W}}\) Phương pháp giải :
Giải thích khái niệm thế năng trọng trường. Đưa ra ví dụ minh họa trong thực tế. Lời giải chi tiết :
Thế năng trọng trường là dạng năng lượng mà một vật có được do vị trí của nó trong trường trọng lực Trái Đất. Thế năng này phụ thuộc vào khối lượng của vật, gia tốc trọng trường và độ cao của vật so với mốc thế năng (thường là mặt đất). Công thức tính thế năng trọng trường: Wt = P.h Ví dụ trong đời sống: - Nước trên cao trong đập thủy điện: Nước được tích trữ ở độ cao lớn có thế năng trọng trường. Khi nước chảy xuống qua tuabin, thế năng chuyển hóa thành động năng, làm quay tuabin để phát điện. - Quả bóng trên đỉnh dốc: Một quả bóng đặt trên đỉnh dốc có thế năng trọng trường. Khi bóng lăn xuống, thế năng chuyển hóa thành động năng. - Người leo lên cầu thang: Khi một người leo lên cầu thang, họ tăng thế năng trọng trường của mình. Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về hiện tượng phản xạ toàn phần và góc giới hạn. Tính bán kính vùng ánh sáng trên mặt nước. Tính diện tích tối thiểu của tấm chắn sáng. Lời giải chi tiết :
Để người phía trên không nhìn thấy bóng đèn ở bất kì hướng nhìn nào, tấm chắn phải chắn hoàn toàn các tia sáng khúc xạ ra khỏi mặt nước ứng với các tia tới từ đèn. Khi đó, tấm chắn tối thiểu có hình tròn và mép của nó là điểm ứng với góc tới hạn (hình 3). Ta có: \(\sin {i_{th}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\) với n1 = 1,332; n2 = 1 ta tính được ith = 48,66o. Theo hình, bán kính tối thiểu của tấm chắn là OI, ta có OI = OS.tan 48,66o = 56,82 (cm). Từ đó, ta tính được diện tích tối thiểu của tấm chắn là S = πR2 = 10 144,33 (cm2).
|