Đề thi giữa kì 1 KHTN 9 Kết nối tri thức - Đề số 2Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí Đề thi giữa kì 1 - Đề số 2Đề bài
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.
Câu 1 :
Hai vật có khối lượng là m và 2m đặt ở hai độ cao lần lượt là 2h và h. Thế năng trọng trường của vật thức nhất so với vật thứ hai là
Câu 2 :
Vật có động năng lớn nhất là:
Câu 3 :
Khi cưa thép, đã có sự chuyển hóa và truyền năng lượng nào xảy ra?
Câu 4 :
Một viên bi lăn từ đỉnh mặt phẳng nghiêng như hình vẽ. Ở tại vị trí nào viên bi có thế năng lớn nhất.
Câu 5 :
Để cày một sào đất, nếu dùng trâu cày thì mất 3 giờ, nếu dùng máy cày thì mất 30 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
Câu 6 :
Một máy bơm lớn dùng để bơm nước trong một ao, một giờ nó bơm được 1000m3 nước lên cao 2m. Biết trọng lượng riêng của nước là 10N/dm3. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Công suất của máy bơm là:
Câu 7 :
Ki – lô – oát giờ (kWh) là đơn vị của
Câu 8 :
Chọn câu sai.
Câu 9 :
Một tia sáng chiếu xiên góc từ một môi trường sang môi trường chiết quang kém hơn với góc tới i thì tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc khúc xạ r. Khi tăng góc tới i (với sini < n2/n1) thì góc khúc xạ r
Câu 10 :
Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5, của thủy tinh flin là 1,8. Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi chiếu ánh sáng từ
Câu 11 :
Biết một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác ABC, góc chiết quang A. tia sáng đi tới mặt bên AB và ló ra mặt bên AC. So với tia tới thì tia ló
Câu 12 :
Chùm tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mô tả hiện tượng
Câu 13 :
Khi quan sát một vật bằng kính lúp, để mắt nhìn thấy một ảnh ảo lớn hơn vật ta cần phải:
Câu 14 :
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ
Câu 15 :
Sơ đồ nào dưới đây biểu diễn mạch điện gồm 2 điện trở mắc song song?
Câu 16 :
Một bóng đèn điện có ghi 220V - 100W được mắc vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn này được sử dụng trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn này trong 30 ngày là bao nhiêu?
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
Câu 1 :
Xét một vật có khối lượng m vừa có động năng vừa có thế năng trọng trường. Cơ năng của vật bằng tổng của động năng và thế năng.
Đúng
Sai
Nếu động năng tăng, cơ năng cũng tăng.
Đúng
Sai
Cơ năng là đại lượng bảo toàn trong mọi trường hợp.
Đúng
Sai
Khi vật rơi tự do, thế năng chuyển hóa thành động năng.
Đúng
Sai
Câu 2 :
Một thấu kính cho ảnh thật lớn hơn vật gấp 3 lần khi vật đặt cách thấu kính 30 cm. Đây là thấu kính hội tụ.
Đúng
Sai
Ảnh nằm cách thấu kính 90 cm.
Đúng
Sai
Tiêu cự của thấu kính là 22,5 cm.
Đúng
Sai
Ảnh ngược chiều với vật.
Đúng
Sai
Câu 3 :
Cho một mạch điện gồm điện trở R = 50 Ω, được nối vào nguồn điện áp U = 100 V. Dòng điện trong mạch là 2 A.
Đúng
Sai
Nếu điện áp giảm xuống còn 50 V, dòng điện sẽ là 1 A.
Đúng
Sai
Công suất tiêu thụ của điện trở là 200 W khi điện áp là 100 V.
Đúng
Sai
Khi dòng điện qua mạch là 2 A, hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là 25 V.
Đúng
Sai
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.
Lời giải và đáp án
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.
Câu 1 :
Hai vật có khối lượng là m và 2m đặt ở hai độ cao lần lượt là 2h và h. Thế năng trọng trường của vật thức nhất so với vật thứ hai là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính thế năng để tính thế năng của hai vật Lời giải chi tiết :
Thế năng của vật thứ nhất là: \({W_{t1}} = m.g.2h = 2mgh\) Thế năng của vật thứ hai là: \({W_{t2}} = 2m.g.h = 2mgh\) \( \Rightarrow {W_{t1}} = {W_{t2}}\) Đáp án C
Câu 2 :
Vật có động năng lớn nhất là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Động năng của một vật được tính theo công thức: \({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\) Lời giải chi tiết :
A. \({W_d} = \frac{1}{2}.0,{02.300^2} = 900\,J\) B. \({W_d} = \frac{1}{2}{.10.1^2} = 5\,J\) C. \({W_d} = \frac{1}{2}{.65.5^2} = 812,5\,J\) D. \({W_d} = \frac{1}{2}.0,{3.3^2} = 1,35\,J\) Đáp án A
Câu 3 :
Khi cưa thép, đã có sự chuyển hóa và truyền năng lượng nào xảy ra?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về chuyển hóa năng lượng Lời giải chi tiết :
Khi cưa thép, lực ma sát sinh ra do cưa sẽ làm nóng vật liệu, do đó: Cơ năng của lực cưa biến thành nhiệt năng. Đáp án A
Câu 4 :
Một viên bi lăn từ đỉnh mặt phẳng nghiêng như hình vẽ. Ở tại vị trí nào viên bi có thế năng lớn nhất.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng công thức thế năng suy ra sự phụ thuộc của thế năng vào độ cao Lời giải chi tiết :
Vật ở càng cao so với mốc thì thế năng của vật càng lớn. Vị trí A cao nhất so với hai vị trí còn lại vậy thế năng của vật tại A là lớn nhất Đáp án A
Câu 5 :
Để cày một sào đất, nếu dùng trâu cày thì mất 3 giờ, nếu dùng máy cày thì mất 30 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Công thức tính công suất: \(P = \frac{A}{t}\) Lời giải chi tiết :
Công suất của máy cày so với trâu là: \(\frac{{{P_{may}}}}{{{P_{trau}}}} = \frac{{{t_{trau}}}}{{{t_{may}}}} = \frac{3}{{0,5}} = 6\) Đáp án B
Câu 6 :
Một máy bơm lớn dùng để bơm nước trong một ao, một giờ nó bơm được 1000m3 nước lên cao 2m. Biết trọng lượng riêng của nước là 10N/dm3. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Công suất của máy bơm là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Công thức tính công suất: \(P = \frac{A}{t}\) Lời giải chi tiết :
Công bơm nước là: \(A = F.h = V.d.h = 1000.10000.2 = 200000000J\) Công suất của máy bơm là: \(P = \frac{{20000000}}{{3600}} = 5555,6\,W\) Đáp án C
Câu 7 :
Ki – lô – oát giờ (kWh) là đơn vị của
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về đơn vị Lời giải chi tiết :
Ki – lô – oát giờ (kWh) là đơn vị của Công Đáp án D
Câu 8 :
Chọn câu sai.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về chiết suất Lời giải chi tiết :
Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là tỷ số giữa tốc độ ánh sáng trong chân không và trong môi trường đó. Chiết suất tuyệt đối luôn lớn hơn hoặc bằng 1 (vì vận tốc ánh sáng trong chân không là lớn nhất). Đáp án B
Câu 9 :
Một tia sáng chiếu xiên góc từ một môi trường sang môi trường chiết quang kém hơn với góc tới i thì tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc khúc xạ r. Khi tăng góc tới i (với sini < n2/n1) thì góc khúc xạ r
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về khúc xạ ánh sáng Lời giải chi tiết :
Khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất cao sang chiết suất thấp, góc khúc xạ sẽ lớn hơn góc tới (do ánh sáng bị lệch xa pháp tuyến). Đáp án B
Câu 10 :
Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5, của thủy tinh flin là 1,8. Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi chiếu ánh sáng từ
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về hiện tượng phản xạ toàn phần Lời giải chi tiết :
Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn. Đáp án A
Câu 11 :
Biết một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác ABC, góc chiết quang A. tia sáng đi tới mặt bên AB và ló ra mặt bên AC. So với tia tới thì tia ló
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về đường truyền của tia sáng khi đi qua lăng kính Lời giải chi tiết :
Khi ánh sáng đi qua lăng kính, nó sẽ bị lệch về đáy của lăng kính do hiện tượng khúc xạ. Đáp án C
Câu 12 :
Chùm tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mô tả hiện tượng
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về đường truyền của tia sáng khi đi qua thấu kính hội tụ Lời giải chi tiết :
Khi tia sáng đi qua thấu kính hội tụ, nó bị khúc xạ tại hai mặt của thấu kính và hội tụ lại tại một điểm. Đáp án D
Câu 13 :
Khi quan sát một vật bằng kính lúp, để mắt nhìn thấy một ảnh ảo lớn hơn vật ta cần phải:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về kính lúp Lời giải chi tiết :
Để nhìn thấy ảnh ảo lớn hơn vật khi dùng kính lúp, vật cần được đặt trong khoảng tiêu cự. Đáp án B
Câu 14 :
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng Định luật Ohm Lời giải chi tiết :
Theo định luật Ohm: \(I = \frac{U}{R}\). Khi hiệu điện thế giảm bao nhiêu lần, cường độ dòng điện cũng giảm bấy nhiêu lần. Đáp án C
Câu 15 :
Sơ đồ nào dưới đây biểu diễn mạch điện gồm 2 điện trở mắc song song?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về mạch song song Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 16 :
Một bóng đèn điện có ghi 220V - 100W được mắc vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn này được sử dụng trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn này trong 30 ngày là bao nhiêu?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng công thức tính điện năng: A = P.t Lời giải chi tiết :
Điện năng tiêu thụ của bóng đèn này trong 30 ngày là: \(A = P.t = 100.30.4 = 12000Wh = 12kWh\) Đáp án A
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
Câu 1 :
Xét một vật có khối lượng m vừa có động năng vừa có thế năng trọng trường. Cơ năng của vật bằng tổng của động năng và thế năng.
Đúng
Sai
Nếu động năng tăng, cơ năng cũng tăng.
Đúng
Sai
Cơ năng là đại lượng bảo toàn trong mọi trường hợp.
Đúng
Sai
Khi vật rơi tự do, thế năng chuyển hóa thành động năng.
Đúng
Sai
Đáp án
Cơ năng của vật bằng tổng của động năng và thế năng.
Đúng
Sai
Nếu động năng tăng, cơ năng cũng tăng.
Đúng
Sai
Cơ năng là đại lượng bảo toàn trong mọi trường hợp.
Đúng
Sai
Khi vật rơi tự do, thế năng chuyển hóa thành động năng.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về cơ năng Lời giải chi tiết :
a) Đúng. Cơ năng là tổng của động năng và thế năng trọng trường. b) Sai. Cơ năng là tổng của động năng và thế năng, nên nếu thế năng giảm tương ứng với sự tăng của động năng, tổng cơ năng vẫn không thay đổi. c) Sai. Cơ năng được bảo toàn trong các trường hợp không có lực ma sát hoặc lực ngoài thực hiện công. Trong trường hợp có lực ma sát hoặc lực ngoài, cơ năng có thể không được bảo toàn. d) Đúng. Trong quá trình rơi tự do, thế năng của vật chuyển hóa thành động năng.
Câu 2 :
Một thấu kính cho ảnh thật lớn hơn vật gấp 3 lần khi vật đặt cách thấu kính 30 cm. Đây là thấu kính hội tụ.
Đúng
Sai
Ảnh nằm cách thấu kính 90 cm.
Đúng
Sai
Tiêu cự của thấu kính là 22,5 cm.
Đúng
Sai
Ảnh ngược chiều với vật.
Đúng
Sai
Đáp án
Đây là thấu kính hội tụ.
Đúng
Sai
Ảnh nằm cách thấu kính 90 cm.
Đúng
Sai
Tiêu cự của thấu kính là 22,5 cm.
Đúng
Sai
Ảnh ngược chiều với vật.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về ảnh qua thấu kính hội tụ Lời giải chi tiết :
a) Đúng. Chỉ thấu kính hội tụ mới tạo được ảnh thật và lớn hơn vật. b) Đúng. Nếu ảnh lớn gấp 3 lần vật, thì theo công thức của thấu kính hội tụ: \(\frac{v}{u} = 3\) với u = 30 cm, ta có v = 90 cm. c) Sai. Tiêu cự tính theo công thức: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{v} + \frac{1}{u} \Rightarrow \frac{1}{f} = \frac{1}{{90}} + \frac{1}{{30}} = \frac{4}{{90}} \Rightarrow f = 22,5\,cm\) d) Đúng. Trong trường hợp ảnh thật do thấu kính hội tụ tạo ra, ảnh luôn ngược chiều với vật.
Câu 3 :
Cho một mạch điện gồm điện trở R = 50 Ω, được nối vào nguồn điện áp U = 100 V. Dòng điện trong mạch là 2 A.
Đúng
Sai
Nếu điện áp giảm xuống còn 50 V, dòng điện sẽ là 1 A.
Đúng
Sai
Công suất tiêu thụ của điện trở là 200 W khi điện áp là 100 V.
Đúng
Sai
Khi dòng điện qua mạch là 2 A, hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là 25 V.
Đúng
Sai
Đáp án
Dòng điện trong mạch là 2 A.
Đúng
Sai
Nếu điện áp giảm xuống còn 50 V, dòng điện sẽ là 1 A.
Đúng
Sai
Công suất tiêu thụ của điện trở là 200 W khi điện áp là 100 V.
Đúng
Sai
Khi dòng điện qua mạch là 2 A, hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là 25 V.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Vận dụng định luật Ohm Lời giải chi tiết :
a) Đúng. Theo định luật Ohm: \(I = \frac{U}{R} = \frac{{100}}{{50}} = 2\,A\) b) Đúng. Theo định luật Ohm: \(I = \frac{{50}}{{50}} = 1\,A\) c) Đúng. Công suất tiêu thụ: \(P = UI = 100.2 = 200\,W\) d) Sai. Hiệu điện thế: \(U = IR = 2.50 = 100\,V\)
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.
Phương pháp giải :
Vận dụng công thức tính điện trở tương đương và định luật Ohm Lời giải chi tiết :
a) Điện trở tương đương của mạch là: \(\frac{1}{{{R_{td}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} = \frac{1}{8} + \frac{1}{{12}} = \frac{5}{{24}} \Rightarrow {R_{td}} = 4,8\,{\rm{\Omega }}\) b) Nếu điện áp nguồn là 24 V, dòng điện tổng trong mạch là: \(I = \frac{U}{{{R_{td}}}} = \frac{{24}}{{4,8}} = 5\,A\) c) Dòng điện qua R1 là: \({I_{{R_1}}} = \frac{U}{{{R_1}}} = \frac{{24}}{8} = 3\,A\) d) Dòng điện qua R2 là: \({I_{{R_2}}} = \frac{U}{{{R_2}}} = \frac{{24}}{{12}} = 2\,A\) Đáp án a) 4,8 b) 5 c) 3 d) 2 Phương pháp giải :
Vận dụng định luật khúc xạ ánh sáng Lời giải chi tiết :
a) Góc khúc xạ của thủy tinh là: \(\frac{{\sin i}}{{\sin r}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} \Rightarrow \frac{{\sin 40^\circ }}{{\sin r}} = \frac{{1,50}}{{1,33}} \Rightarrow \sin r = \sin 40^\circ .\frac{{1,33}}{{1,50}} \approx 0,57 \Rightarrow r \approx 34,8^\circ \) b) Khi góc khúc xạ là 30° thì góc tới là: \(\frac{{\sin i}}{{\sin 30^\circ }} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} \Rightarrow \sin i = \frac{{1,5}}{{1,33}}.\sin 30^\circ = 0,564 \Rightarrow i \approx 34,33^\circ \) c) Nếu ánh sáng truyền ngược từ thủy tinh sang nước với góc tới 30° thì góc khúc xạ là: \(\frac{{\sin 30^\circ }}{{\sin r}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} \Rightarrow \sin r = \frac{{\sin 30^\circ .1,33}}{{1,50}} = 0,564 \Rightarrow r \approx 34,33^\circ \) d) Nếu tia sáng khúc xạ theo phương vuông góc với bề mặt (góc khúc xạ 90°), góc tới trong nước là: \(\frac{{\sin i}}{{\sin 90^\circ }} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} \Rightarrow \sin i = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{{1,50}}{{1,33}} \approx 1,128\) Đáp án a) 34,8 b) 34,3 c) 34,3 d) Không Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về công suất điện Lời giải chi tiết :
a) Vì bóng đèn và điện trở mắc nối tiếp, nên cường độ dòng điện chạy qua cả hai là như nhau. Ta có: \(P = {U_d} \cdot I \Rightarrow I = \frac{P}{{{U_d}}} \Rightarrow I = \frac{{100}}{{220 - 40I}} \Rightarrow I = 0,5A\)(Vì cường độ dòng điện qua mạch phải nhỏ hơn giá trị tối đa mà bóng đèn có thể chịu được) b) Công suất tiêu thụ của điện trở: \({P_R} = {I^2}.R \Rightarrow {P_R} = {(0,5)^2}.40 = 0,25.40 = 10\,{\rm{W}}\) c) Tổng điện năng tiêu thụ của mạch: \(A = (P + {P_R}).t \Rightarrow A = (100 + 10).5 = 110.5 = 550\,{\rm{Wh}} = 0,55\,{\rm{kWh}}\) d) Ta có: \(1 = (P + {P_R}).t \Rightarrow t = \frac{1}{{P + {P_R}}} = \frac{1}{{110}}.1000 \approx 9,09\,h\) Đáp án a) 0,5 b) 10 c) 0,55 d) 9,09
|