Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 4Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Trong phản ứng: Magnesium + sulfuric acid → magnesium sulfate + khí hydrogen. Magnesium sulfate làĐề bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Trong phản ứng: Magnesium + sulfuric acid \( \to \)magnesium sulfate + khí hydrogen. Magnesium sulfate là
Câu 2 :
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
Câu 3 :
Dung dịch là gì?
Câu 4 :
Trộn 100 ml dung dịch NaOH 1M với 150ml dung dịch NaOH aM, thu được dung dịch có nồng độ 1,6M. Giá trị của a là
Câu 5 :
Điền chất cần tìm và hệ số thích hợp: FeO + CO → X + CO2
Câu 6 :
Khi đốt than (thành phần chính là carbon), phương trình hóa học xảy ra như sau: C + O2 → CO2. Nếu đem đốt 3,6 gam carbon thì lượng khí carbon dioxide (CO2) sinh ra sau phản ứng ở điều kiện chuẩn là
Câu 7 :
Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO3, thu được muối Cu(NO3)2 và Ag bám vào miếng đồng. Khối lượng Cu phản ứng là 6,4 g. Khối lượng Ag tạo ra là
Câu 8 :
Để điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm, người ta cho đá vôi (rắn) phản ứng với dung dịch hydrochloric acid. Phản ứng xảy ra như sau: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2. Biện pháp nào sau đây không làm phản ứng xảy ra nhanh hơn?
Câu 9 :
Dãy chất nào sau đây làm quỳ tìm chuyển sang màu đỏ
Câu 10 :
Cho m g bột sắt tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 0,1M. Khối lượng m là?
Câu 11 :
Dãy chất nào sau đây gồm base không tan?
Câu 12 :
Nung nóng Al(OH)3 thu được aluminium oxide. Công thức hóa học của oxide là?
Câu 14 :
Chất nào sau đây trong phân kali, cung cấp nguyên tố đa lượng cho cây trồng?
Câu 15 :
Khối lượng riêng của nhôm là bao nhiêu?
Câu 16 :
Đặt một bao gạo 60kg lên một ghế 4 chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Áp suất mà gạo và ghế tác dụng lên mặt đất là:
Câu 17 :
Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp đôi diện tích lực tác dụng lên vật B.
Câu 18 :
Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta dùng những dụng cụ gì?
Câu 19 :
Đơn vị của áp lực là:
Câu 20 :
Trong công thức tính lực đẩy Archimedes: FA = dV, V là:
Câu 21 :
Chọn câu sai.
Câu 22 :
Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m³. Vậy, 1kg sắt sẽ có thể tích vào khoảng
Câu 23 :
Đơn vị đo áp suất là:
Câu 24 :
Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết:
Câu 25 :
Dùng đòn bẩy được lợi về lực khi
Câu 26 :
Người ta đo được khối lượng của 200 ml nước là 200 g. Khối lượng riêng của nước tính theo đơn vị g/l là
Câu 27 :
Một lực F nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay. Moment của lực F đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực quanh trục ấy được đo bằng
Câu 28 :
1 đưa một hòn đá nặng dời chỗ sang bên cạnh, người ta thường sử dụng
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Trong phản ứng: Magnesium + sulfuric acid \( \to \)magnesium sulfate + khí hydrogen. Magnesium sulfate là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Trong phản ứng hóa học các chất tham gia phản ứng với nhau tạo thành sản phẩm. Lời giải chi tiết :
Magnesium sulfate là sản phẩm Đáp án B
Câu 2 :
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào các dấu hiệu của phản ứng hóa học Lời giải chi tiết :
Quả bóng bay trên cao rồi nổ tung là hiện tượng vật lí Đáp án C
Câu 3 :
Dung dịch là gì?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm dung dịch Lời giải chi tiết :
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi Đáp án B
Câu 4 :
Trộn 100 ml dung dịch NaOH 1M với 150ml dung dịch NaOH aM, thu được dung dịch có nồng độ 1,6M. Giá trị của a là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tính số mol của NaOH trong 2 dung dịch, sau đó tìm a Lời giải chi tiết :
Số mol NaOH trong 100ml dung dịch là: 0,1.1 = 0,1 mol Số mol NaOH trong 150ml dung dịch là: 0,15.a = 0,15a Trộn 2 dung dịch thu được thể tích: 100 + 150 = 250ml = 0,25 lít Đáp án D
Câu 5 :
Điền chất cần tìm và hệ số thích hợp: FeO + CO → X + CO2
Đáp án : B Phương pháp giải :
FeO khi phản ứng với CO tạo ra kim loại và khí carbonic Lời giải chi tiết :
X: Fe FeO + CO → Fe + CO2 Tỉ lệ phản ứng: 1:1:1:1 Đáp án B
Câu 6 :
Khi đốt than (thành phần chính là carbon), phương trình hóa học xảy ra như sau: C + O2 → CO2. Nếu đem đốt 3,6 gam carbon thì lượng khí carbon dioxide (CO2) sinh ra sau phản ứng ở điều kiện chuẩn là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào phương trình hóa học và số mol của carbon Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 7 :
Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO3, thu được muối Cu(NO3)2 và Ag bám vào miếng đồng. Khối lượng Cu phản ứng là 6,4 g. Khối lượng Ag tạo ra là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tính theo phương trình hóa học Lời giải chi tiết :
nCu=6,4 : 64=0,1 mol Phương trình hoá học: Cu + 2Ag(NO3)2 → Cu(NO3)2 + 2Ag Theo phương trình hoá học: Cứ 1 mol Cu phản ứng sinh ra 2 mol Ag; Vậy 0,1 mol Cu phản ứng sinh ra 0,2 mol Ag. Khối lượng Ag sinh ra là: 0,2.108 = 21,6 gam. Đáp án: D
Câu 8 :
Để điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm, người ta cho đá vôi (rắn) phản ứng với dung dịch hydrochloric acid. Phản ứng xảy ra như sau: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2. Biện pháp nào sau đây không làm phản ứng xảy ra nhanh hơn?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tốc độ phản ứng và chất xúc tác Lời giải chi tiết :
Đập nhỏ đá vôi → tăng diện tích tiếp xúc → tăng tốc độ phản ứng. Tăng nhiệt độ phản ứng → tăng tốc độ phản ứng. Dùng HCl nồng độ cao hơn → tăng nồng độ chất tham gia → tăng tốc độ phản ứng. Đáp án: C
Câu 9 :
Dãy chất nào sau đây làm quỳ tìm chuyển sang màu đỏ
Đáp án : C Phương pháp giải :
Chất làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là dung dịch acid Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 10 :
Cho m g bột sắt tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 0,1M. Khối lượng m là?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào số mol của H2SO4 và phản ứng giữa sắt và H2SO4 Lời giải chi tiết :
n H2SO4 = 0,2 . 0,1 = 0,02 mol Đáp án B
Câu 11 :
Dãy chất nào sau đây gồm base không tan?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào phân loại base Lời giải chi tiết :
Đáp án C Base không tan thường của kim loại trừ Na, K, Ba, Ca, Li
Câu 12 :
Nung nóng Al(OH)3 thu được aluminium oxide. Công thức hóa học của oxide là?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc hóa trị để lập công thức oxide Lời giải chi tiết :
Al có hóa trị III, O có hóa trị II => Công thức oxide: Al2O3 Đáp án B
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối Lời giải chi tiết :
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Đáp án: C
Câu 14 :
Chất nào sau đây trong phân kali, cung cấp nguyên tố đa lượng cho cây trồng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào bài 12 phân bón hóa học
Lời giải chi tiết :
KCl có trong phân kali. Đáp án D
Câu 15 :
Khối lượng riêng của nhôm là bao nhiêu?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Khối lượng riêng của nhôm là 2700 kg/m³ Lời giải chi tiết :
Đáp án: B
Câu 16 :
Đặt một bao gạo 60kg lên một ghế 4 chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Áp suất mà gạo và ghế tác dụng lên mặt đất là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
p=F/S Lời giải chi tiết :
Đáp án: C
Câu 17 :
Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp đôi diện tích lực tác dụng lên vật B.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật A Lời giải chi tiết :
Đáp án: B
Câu 18 :
Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta dùng những dụng cụ gì?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta dùng một cái cân và bình chia độ Lời giải chi tiết :
Đáp án: C
Câu 19 :
Đơn vị của áp lực là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đơn vị của áp lực là N Lời giải chi tiết :
Đáp án: C
Câu 20 :
Trong công thức tính lực đẩy Archimedes: FA = dV, V là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Trong công thức tính lực đẩy Archimedes: FA = dV, V là Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ Lời giải chi tiết :
Đáp án: C
Câu 21 :
Chọn câu sai.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cánh tay đòn càng lớn thì tác dụng làm quay càng lớn Lời giải chi tiết :
Đáp án: B
Câu 22 :
Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m³. Vậy, 1kg sắt sẽ có thể tích vào khoảng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Đáp án: B
Câu 23 :
Đơn vị đo áp suất là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đơn vị đo áp suất là N/m2 Lời giải chi tiết :
Đáp án: A
Câu 24 :
Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình Không đổi Lời giải chi tiết :
Đáp án: C
Câu 25 :
Dùng đòn bẩy được lợi về lực khi
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dùng đòn bẩy được lợi về lực khi Khoảng cách OO1 < OO2 Lời giải chi tiết :
Đáp án: C
Câu 26 :
Người ta đo được khối lượng của 200 ml nước là 200 g. Khối lượng riêng của nước tính theo đơn vị g/l là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 27 :
Một lực F nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay. Moment của lực F đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực quanh trục ấy được đo bằng
Đáp án : A Phương pháp giải :
Một lực F nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay. Moment của lực F đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực quanh trục ấy được đo bằng tích của lực tác dụng với cánh tay đòn Lời giải chi tiết :
Đáp án: A
Câu 28 :
1 đưa một hòn đá nặng dời chỗ sang bên cạnh, người ta thường sử dụng
Đáp án : C Phương pháp giải :
Khi đưa một hòn đá nặng dời chỗ sang bên cạnh, người ta thường sử dụng Đòn bảy Lời giải chi tiết :
Đáp án: C
II. Tự luận
Lời giải chi tiết :
a) Gọi số mol muối MCl2là a. Khối lượng muối: MCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl
Ta có: a = = 0,01 mol (M + 2.35,5).0,01 = 0,95 ⇒ M = 24 ⇒ Kim loại là Mg. b) Nồng độ của dung dịch AgNO3: Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính khối lượng riêng: Lời giải chi tiết :
a) Từ hình 14.2a và 14.2b, ta có thể xác định được khối lượng riêng của nước đá. Khối lượng của nước đá là: mnước đá = 271 – 210 = 61 (g). Thể tích của nước đá là: Vnước đá =176 – 110 = 66 (cm3) = 66 (ml). Khối lượng riêng của nước đá là: b) Từ hình 14.2a và 14.2c, ta có thể xác định được khối lượng riêng của nước. Khối lượng của nước là: mnước = mnước đá = 61 (g). Thể tích của nước: Vnước = 170 - 110 = 60 (cm³) = 60 (ml). Khối lượng riêng của nước là: c) Vì Dnước đá< Dnướcvà Dnước đá > Ddầu nên viên nước đá nổi trong nước nhưng lại chìm khi thả vào dầu.
|