Đề thi giữa kì 2 Văn 11 Cánh diều - Đề số 2Tải về Đề thi giữa kì 2 Văn 11 bộ sách cánh diều đề số 2 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm và tự luận có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề thi I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau: XUÂN Ý (Hồ Dzếnh) Trời đẹp như trời mới tráng gương, Chim ca, tiếng sáng rộn ven tường Có ai bên cửa ngồi hong tóc Cho chảy tan thành một suối hương.
Sắc biếc giao nhau cành lan cành Nước trong, hồ ngợp thủy tinh xanh Chim bay cành trĩu trong xuân ý Em đợi chờ ai khuất bức mành?
Giữa một giờ thiêng tình rất đẹp Rất buồn và rất rất thanh thanh Mày ai bén nguyệt, người ai nhỏ Em ạ, yêu nhau chết cũng đành! (Trích Tổng tập văn học Việt Nam, Tập27, NXB Khoa học Xã hội, 1995, tr.397)
Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1. Xác định thể thơ trong bài Xuân ý. A. Tự do B. Bảy chữ C. Song thất lục bát D. Lục bát Câu 2. Khổ thứ hai trong bài Xuân ý gieo vần ở âm tiết cuối của những dòng thơ nào? A. Dòng số 1,3,4 B. Dòng số 2,3,4 C. Dòng số 1,2,4 D. Dòng số 1,2,3 Câu 3. Câu thơ Trời đẹp như trời mới tráng gương sử dụng biện pháp tu từ nào? A. Nói quá B. So sánh C. Điệp từ D. Ẩn dụ Câu 4. “Em” trong bài thơ là: A. Người con gái đẹp B. Nhân vật trữ tình C. Đối tượng trữ tình D. Người yêu của tác giả. Câu 5. Giọng điệu chính của bài thơ: A. Trầm lắng, suy tư B. Lạnh lùng, khách quan C. Buồn thương, tiếc nuối D. Đằm thắm, tha thiết Câu 6. Tác dụng của câu hỏi tu từ Em đợi chờ ai khuất bức mành? A. Thể hiện sự băn khoăn, hồ nghi của nhân vật trữ tình B. Lời tỏ tình ý nhị của nhân vật trữ tình C. Thể hiện tâm trạng buồn bã, mong ngóng của nhân vật “em” D. Thể hiện cảm xúc bâng khuâng, lưu luyến của nhân vật trữ tình. Câu 7. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về câu thơ: Sắc biếc giao nhau cành lan cành? A. Câu thơ đã thể hiện sức sống của thiên nhiên mùa xuân B. Câu thơ miêu tả màu xanh giao hòa trên cành lá C. Câu thơ miêu tả cành lá đan cài vào nhau D. Câu thơ miêu tả hình ảnh thiên nhiên lụi tàn Trả lời các câu hỏi: Câu 8. Nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ. Câu 9. Em có đồng tình với suy nghĩ của nhân vật trữ tình trong câu thơ “Em ạ, yêu nhau chết cũng đành!” không? Vì sao? Câu 10. So sánh tâm trạng của nhân vật trữ tình trong hai đoạn thơ:
II. VIẾT (4,0 điểm) “Cuộc sống không phải để sợ, mà là để hiểu. Đây chính là lúc chúng ta cần phải tìm hiểu nhiều hơn về cuộc sống để làm vơi bớt mọi nỗi sợ hãi.” (Marie Curie) Anh/chị hãy viết bài văn nghị luận để trình bày suy nghĩ của bản thân về ý kiến trên. -----Hết----- - Học sinh không được sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm. Đáp án Phần I. ĐỌC HIỂU (6 điểm)
Câu 1 (0.5 điểm)
Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản Xác định thể thơ Lời giải chi tiết: Thể thơ: Bảy chữ → Đáp án B Câu 2 (0.5 điểm)
Phương pháp giải: Đọc kĩ khổ thơ 2 Xác định cách gieo vần. Lời giải chi tiết: Khổ thứ hai trong bài Xuân ý gieo vần ở âm tiết cuối của những dòng thơ: 1,2,4 → Đáp án C Câu 3 (0.5 điểm)
Phương pháp giải: Đọc kĩ câu thơ Xác định biện pháp tu từ. Lời giải chi tiết: Câu thơ Trời đẹp như trời mới tráng gương sử dụng biện pháp tu từ so sánh → Đáp án B Câu 4 (0.5 điểm)
Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản. Xác định nhân vật “em”. Lời giải chi tiết: “Em” trong bài thơ là: Đối tượng trữ tình → Đáp án C Câu 5 (0.5 điểm)
Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản Xác định giọng điệu chính của bài thơ. Lời giải chi tiết: Giọng điệu chính của bài thơ: Đằm thắm, tha thiết. → Đáp án D Câu 6 (0.5 điểm)
Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản Vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: Tác dụng của câu hỏi tu từ Em đợi chờ ai khuất bức mành là: Thể hiện cảm xúc bâng khuâng, lưu luyến của nhân vật trữ tình. → Đáp án D Câu 7 (0.5 điểm)
Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản Xác định nội dung câu thơ Lời giải chi tiết: Nhận định không đúng khi nói về câu thơ: Sắc biếc giao nhau cành lan cành: Câu thơ miêu tả hình ảnh thiên nhiên lụi tàn. → Đáp án D Câu 8 ( 0.5 điểm)
Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản Vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời. Lời giải chi tiết: HS nêu được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ. Gợi ý: - Bức tranh thiên nhiên trong trẻo, tươi sáng (trời như tráng gương, chim ca, tiếng rộn, nước trong, hồ ngợp thủy tinh xanh…) - Bức tranh tràn đầy sức sống (sắc biếc, cành lan cành, chim bay cành trĩu…) Câu 9: (1.0 điểm)
Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản Vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời. Lời giải chi tiết: - HS có thể trả lời đồng tình/ không đồng tình hoặc vừa đồng tình vừa không đồng tình nhưng phải có lí giải thuyết phục, hợp lí. Gợi ý: - Đồng tình: Câu thơ thể hiện một tình yêu tha thiết, mãnh liệt, sẵn sàng đánh đổi tất cả để dành lấy tình yêu của đời mình, dù có thể hy sinh cả bản thân. - Không đồng tình: Vì câu thơ thể hiện tình yêu mù quáng, ích kỉ. “Yêu nhau chết cũng đành” coi trọng cảm xúc cá nhân không đặt mình vào cảm xúc của người khác, đặc biệt là người thân.Có rất nhiều cách để thể hiện tình yêu mãnh liệt, không nhất thiết là phải chọn cái chết, làm những điều dại dột. Câu 10: (1.0 diểm)
Phương pháp giải: HS vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời. Lời giải chi tiết: - HS so sánh tâm trạng của nhân vật trữ tình qua hai đoạn thơ. Gợi ý: - Giống nhau: Cả hai đoạn thơ đều viết về đề tài mùa xuân.Qua đó, bộc lộ cảm xúc tinh tế của nhân vật trữ tình. - Khác nhau: Đoạn 1: Tâm trạng say mê, tâm hồn yêu đời, yêu cuộc sống tha thiết. Đoạn 2: Tâm trạng buồn bã, hoài nghi khi xuân về. II. VIẾT (4 điểm)
Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức và kĩ năng đã học để thực hiện bài văn Lời giải chi tiết:
Loigiaihay.com
Quảng cáo
|