Đề thi giữa kì 2 Hóa 12 - Đề số 4

Đề bài

Câu 1 :

Phương pháp nhiệt nhôm dùng để điều chế kim loại:

  • A

    Dùng điều chế các kim loại đứng sau H.                           

  • B

    Dùng điều chế các  kim loại đứng sau Al.

  • C

    Dùng điều chế các kim loại dễ nóng chảy. 

  • D

    Dùng điều chế các kim loại khó nóng chảy.

Câu 2 :

Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta thường dùng:

  • A

    nước vôi trong               

  • B

    giấm ăn                                

  • C

    ancol etylic                      

  • D

    dung dịch muối ăn

Câu 3 :

Có thể dùng dung dịch nào sau đây để phản ứng hoàn toàn một mẫu gang ?

  • A
    Dung dịch HCl
  • B
    Dung dịch H2SO4 loãng
  • C
    Dung dịch NaOH
  • D
    Dung dịch HNO3 đặc, nóng
Câu 4 :

Cho Br2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH thì sản phẩm thu được có chứa:

  • A

    CrBr3.

  • B

    Na[Cr(OH)4].

  • C

    Na2CrO4­.

  • D

    Na2Cr2O7.

Câu 5 :

Cho các tác hại sau:

1, Gây ngộ độc nước uống.

2, Có tính tẩy màu, ăn mòn da tay                                

3, Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo.

4, Làm hỏng các dung dịch pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm.

5, Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước.

6, Sử dụng nước cứng để ăn uống dễ dẫn đến các bệnh lí như sỏi thận, sỏi mật.

Số tác hại mà nước cứng gây ra là

  • A

    3

  • B

    4

  • C

    5

  • D

    6

Câu 6 :

Phương pháp thường được áp dụng để chống ăn mòn kim loại là

  • A
    Phương pháp bảo vệ bề mặt, phương pháp điện hóa.
  • B
    Phương pháp nhiệt luyện, thủy luyện.
  • C
    Phương pháp điện phân nóng chảy, điện phân dung dịch.
  • D
    Tất cả các phương pháp trên.
Câu 7 :

Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dung dịch có chứa muối FeCl3. Sau phản ứng thu được kết tủa Y và dung dịch X chứa

  • A

    FeCl3, NaOH

  • B

    NaCl, NaOH

  • C

    NaOH

  • D

    Fe(OH)3, NaCl

Câu 8 :

Nhận xét nào sau đây là không đúng ?

  • A

    Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh

  • B

    Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba

  • C

    Tính khử của các kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm trong cùng chu kì

  • D

    Be, Mg, Ca, Sr, Ba đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường nên gọi là kim loại kiềm thổ

Câu 9 :

Trong không khí ẩm, kim loại đồng bị bao phủ bởi lớp màng

  • A

    CuO (màu đen).

  • B

    CuS (màu đen).

  • C

    CuCl2 (màu xanh).

  • D

    CuCO3.Cu(OH)2 (màu xanh).

Câu 10 :

Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các đơn chất kim loại khác ?

  • A

    Tính dẻo, dễ rèn.

  • B

    Dẫn điện và dẫn nhiệt.           

  • C

    Là kim loại nặng.

  • D

    Có tính nhiễm từ.

Câu 11 :

Vì sao những vật bằng nhôm hàng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ nào cũng không xảy ra phản ứng ?

  • A

    Nhôm là kim loại không tác dụng với nước

  • B

    Trên bề mặt vật được phủ một lớp nhôm oxit mỏng, bền, ngăn cách vật với nước

  • C

    Do nhôm tác dụng với nước tạo lớp nhôm hiđroxit không tan bảo vệ cho nhôm

  • D

    Nhôm là kim loại hoạt động không mạnh

Câu 12 :

Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm một kim loại). Hai muối trong X là

  • A

    Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.

  • B

    AgNO3 và Mg(NO3)2.

  • C

    Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2.

  • D

    Cả A và C đều đúng

Câu 13 :

Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Fe-Cu nồng độ của các ion trong dung dịch biến đổi như thế nào ?

  • A

    Nồng độ ion Cu2+ tăng dần và nồng độ Fe2+ tăng dần

  • B

    Nồng độ ion Fe2+ giảm dần và nồng độ Cu2+ giảm dần

  • C

    Nồng độ ion Fe2+ tăng dần và nồng độ Cu2+ giảm dần

  • D

    Nồng độ ion Fe2+giảm dần và nồng độ Cu2+ tăng dần

Câu 14 :

Trong các oxit sau : CuO; Al2O3; SO2. Hãy cho biết chất nào chỉ phản ứng được với bazơ và chất nào phản ứng được cả với axit và bazơ ?

  • A

    SO2; CuO

  • B

    CuO; Al2O3

  • C

    SO2; Al2O3

  • D

    CuO; SO

Câu 15 :

Kim loại nào sau đây không phải kim loại kiềm

  • A
    Ca                                      
  • B
     K                                        
  • C
    Cs                                      
  • D
    Li
Câu 16 :

Khi điện phân dung dịch CuCl2, ở catot xảy ra

  • A

    sự khử ion Cu2+                                                       

  • B

    sự oxi hóa ion Cu2+                          

  • C

    sự oxi hóa ion Cl-                                   

  • D

    sự khử ion Cl-

Câu 17 :

Cho dãy: R → RCl2 → R(OH)2 → R(OH)3 → Na[R(OH)4].

R có thể là kim loại nào sau đây?

  • A

    Al                   

  • B

    Cr       

  • C

    Fe       

  • D

    Al, Cr

Câu 18 :

Trong ăn mòn điện hóa, cực âm xảy ra

  • A

    sự oxi hóa, kim loại ở điện cực tan ra.

  • B

    sự oxi hóa và có kim loại bám vào điện cực.

  • C

    sự khử và có kim loại bám vào điện cực.

  • D

    sự oxi hóa

Câu 19 :

X là kim loại thuộc nhóm IIA. Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là

  • A

    Ba.

  • B

    Ca.

  • C

    Sr.

  • D

    Mg.

Câu 20 :

Hoà tan a gam Cu và Fe (Fe chiếm 40% về khối lượng) bằng 30 ml dung dịch HNO3 60% (D = 1,4 g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X cân nặng 0,65a gam, dung dịch Y và 3,36 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc). Cô cạn Y thì số gam muối thu được là

  • A

    36 gam.

  • B

    22,5 gam.

  • C

    45 gam.

  • D

    49,5 gam.

Câu 21 :

Cho 4 kim loại Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch ZnSO4, AgNO3­, CuCl2, Al2(SO4)3. Kim loại khử được cả 4 dung dịch muối đã cho là

  • A

    Fe.

  • B

    Mg.

  • C

    Al.

  • D

    Cu.

Câu 22 :

Điện phân dung dịch CuSO4 nồng độ 0,5M với điện cực trơ trong thì thu được 1 gam Cu. Nếu dùng dòng điện một chiều có cường độ 1A, thì thời gian điện phân tối thiểu có giá trị gần nhất

  • A
    50 phút 15 giây.
  • B
    40 phút 15 giây.
  • C
    40 phút 45 giây.
  • D
    50 phút 45 giây.
Câu 23 :

Điện phân với các điện cực trơ dung dịch hồn hợp gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl trong thời gian 2000 giây với dòng điện có cường độ là 9,65A (hiệu suất của quá trình điện phân là 100%). Khối lượng Cu thoát ra ở catot và thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là

  • A

    3,2 gam và 0,448 lít.           

  • B

    8,0 gam và 0,672 lít.

  • C

    6,4 gam và 1,792 lít.

  • D

    6,4 gam và 1,120 lít.

Câu 24 :

Điện phân dung dịch gồm a mol CuSO4 và 2a mol NaCl sau khi ở catot bắt đầu thoát khí thì dừng lại. Chất tan trong dung dịch thu được sau điện phân là

  • A

    CuSO4;Na2SO4.      

  • B

    CuSO4; NaCl.   

  • C

    Na2SO4.     

  • D

    H2SO4; Na2SO4.

Câu 25 :

Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là

  • A

    0,8 gam.                   

  • B

    8,3 gam.              

  • C

    2,0 gam.

  • D

    4,0 gam.

Câu 26 :

Cho 1,82 g một kim loại kiềm tác dụng hết với 48,44 gam nước, sau phản ứng thu được 2,912 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Kim loại kiềm và nồng độ phần trăm dung dịch X là

  • A
    Li; 44%.
  • B
    Na; 31,65 %.   
  • C
    Li; 12,48 %.     
  • D
    Na; 44%.
Câu 27 :

Hòa tan 5,9 gam hỗn hợp X gồm K và Ca vào nước dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2. Khối lượng Ca có trong hỗn hợp X là

  • A

    3,9 gam.

  • B

    2 gam.

  • C

    4,8 gam.

  • D

    4 gam.

Câu 28 :

Sục khí CO2 từ từ cho đến dư vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và Ca(OH)2 1M thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A rồi nhiệt phân đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

  • A

    41,2.

  • B

    32,4.

  • C

    20.

  • D

    44,8.

Câu 29 :

Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa 0,12 mol Ca(OH)2 . Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol CO2 phản ứng được biểu điễn theo đồ thị sau:

 

Mối quan hệ của a và b là:

  • A
    b = 0,24 - a
  • B
    b = 0,24 + a     
  • C
    b = 0,12 + a
  • D
    b = 2a
Câu 30 :

Cho 0,85 lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4  đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • A
    11,7.
  • B
    3,9.
  • C
    7,8.
  • D
    15,6.
Câu 31 :

Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3 hiện tượng quan sát được là

  • A
    xuất hiện kết tủa trắng rồi tan hết và tạo thành dung dịch trong suốt.
  • B
    xuất hiện kết tủa trắng và không tan.
  • C
    xuất hiện kết tủa trắng và có khí bay ra.
  • D
    xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan một phần.
Câu 32 :

Nung hỗn hợp A gồm 22,8 gam Cr2O3 và m gam Al. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được  33,6 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:

  • A

    10,08.

  • B

    7,84.

  • C

    4,48.

  • D

    13,44.

Câu 33 :

Nhận biết lọ đựng Fe và Fe2O3 bằng phương pháp hóa học trong 3 lọ hóa chất đựng hỗn hợp các chất rắn sau Fe và FeO; Fe và Fe2O3; FeO và Fe2O3 chỉ cần dùng loại thuốc thử nào dưới đây

  • A

    dd HCl

  • B

    dd H2SO4 loãng

  • C

    dd HNO3 đặc nguội

  • D

    Tất cả các phương án đều đúng

Câu 34 :

Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với khí hiđro bằng 18,8. Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là

  • A

    9,40 gam.             

  • B

    11,28 gam.            

  • C

    8,60 gam.             

  • D

    47,00 gam.

Câu 35 :

Thổi khí NH3 dư đi qua 10 gam CrO3 đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn màu xanh lục có khối lượng là

  • A

    0,52 gam.          

  • B

    0,68 gam.     

  • C

    7,60 gam.

  • D

    1,52 gam.

Câu 36 :

Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 24,78% khối lượng). Hòa tan hết 29,05 gam X trong nước dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch Z chứa hỗn hợp HCl 0,8M và H2SO4 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là

  • A
    26,3
  • B
    25,2. 
  • C
    24,6. 
  • D
    25,8.
Câu 37 :

Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 vào nước, thu được dung dịch X. Cho một lượng Cu dư vào X thu được dd Y có chứa b gam muối. Cho một lượng Fe dư vào Y, thu được dung dịch Z có chứa c gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn 2b = a + c. Tỉ lệ x : y là:

  • A

    8 : 1.                        

  • B

    9 : 1.                                  

  • C

    1 : 8.                                  

  • D

    1 : 9.

Câu 38 :

Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,06 mol khí H2 và dung dịch X. Hấp thụ hết 0,128 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối) và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:

+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,24M thấy thoát ra 0,03 mol khí CO2.

+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,24M vào phần 2 thấy thoát ra 0,024 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

  • A

    8,368.

  • B

    12,272.

  • C

    10,352.

  • D

    11,312.

Câu 39 :

Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ (mol/lít), và thấy khối lượng dung dịch giảm đi 11,6  gam so với ban đầu. Cho tiếp 3,36 gam bột Fe vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và chất rắn Z và khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N5+). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối trong dung dịch là:

  • A

    14,8.

  • B

    14,21.

  • C

    10,24.

  • D

    13,64.

Câu 40 :

Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam bột Fe vào 44,1 gam dung dịch HNO3 50% thu được dung dịch X(không có ion NH4+, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước). Cho X phản ứng với 200ml dung dịch chứa đồng thời KOH 0,5M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 20,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)2 trong dung dịch X là

  • A

    37,18%.          

  • B

    37,52%.

  • C

    38,71%.          

  • D

    35,27%.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phương pháp nhiệt nhôm dùng để điều chế kim loại:

  • A

    Dùng điều chế các kim loại đứng sau H.                           

  • B

    Dùng điều chế các  kim loại đứng sau Al.

  • C

    Dùng điều chế các kim loại dễ nóng chảy. 

  • D

    Dùng điều chế các kim loại khó nóng chảy.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Phương pháp nhiệt nhôm dùng để điều chế kim loại đứng sau Al

Câu 2 :

Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta thường dùng:

  • A

    nước vôi trong               

  • B

    giấm ăn                                

  • C

    ancol etylic                      

  • D

    dung dịch muối ăn

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Trong ống đun nước, cặn thường là CaCO3

Lời giải chi tiết :

Để làm sạch lớp cặn trong  ống đun thường là CaCO3 người ta thường sử dụng giấm ăn

CaCO3 + 2 CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O

Câu 3 :

Có thể dùng dung dịch nào sau đây để phản ứng hoàn toàn một mẫu gang ?

  • A
    Dung dịch HCl
  • B
    Dung dịch H2SO4 loãng
  • C
    Dung dịch NaOH
  • D
    Dung dịch HNO3 đặc, nóng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào thành phần của gang

Lời giải chi tiết :

- Trong gang có C nên không hòa tan được trong các dung dịch HCl, H2SO4 loãng, NaOH.

- Để hòa tan hoàn toàn mẫu gang ta có thể dùng dung dịch HNO3 đặc, nóng.

Câu 4 :

Cho Br2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH thì sản phẩm thu được có chứa:

  • A

    CrBr3.

  • B

    Na[Cr(OH)4].

  • C

    Na2CrO4­.

  • D

    Na2Cr2O7.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết crom và hợp chất

Lời giải chi tiết :

2CrCl3 + 3Br2 + 16NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 6NaCl + 8H2

Câu 5 :

Cho các tác hại sau:

1, Gây ngộ độc nước uống.

2, Có tính tẩy màu, ăn mòn da tay                                

3, Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo.

4, Làm hỏng các dung dịch pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm.

5, Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước.

6, Sử dụng nước cứng để ăn uống dễ dẫn đến các bệnh lí như sỏi thận, sỏi mật.

Số tác hại mà nước cứng gây ra là

  • A

    3

  • B

    4

  • C

    5

  • D

    6

Đáp án : B

Phương pháp giải :

xem lại lí thuyết nước cứng

Lời giải chi tiết :

Nước cứng không gây ngộ độc nước uống và cũng không có tính tẩy màu, ăn mòn da tay.

Câu 6 :

Phương pháp thường được áp dụng để chống ăn mòn kim loại là

  • A
    Phương pháp bảo vệ bề mặt, phương pháp điện hóa.
  • B
    Phương pháp nhiệt luyện, thủy luyện.
  • C
    Phương pháp điện phân nóng chảy, điện phân dung dịch.
  • D
    Tất cả các phương pháp trên.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các phương pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn là:

+ Phương pháp bảo vệ bề mặt.

+ Phương pháp điện hóa.

Câu 7 :

Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dung dịch có chứa muối FeCl3. Sau phản ứng thu được kết tủa Y và dung dịch X chứa

  • A

    FeCl3, NaOH

  • B

    NaCl, NaOH

  • C

    NaOH

  • D

    Fe(OH)3, NaCl

Đáp án : B

Phương pháp giải :

xem lại lí thuyết về sắt

Lời giải chi tiết :

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

FeCl3 + 3NaOH  → Fe(OH)3 + 3 NaCl

=> Kết tủa Y là Fe(OH)3 . Dung dịch X gồm NaCl và NaOH dư

Câu 8 :

Nhận xét nào sau đây là không đúng ?

  • A

    Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh

  • B

    Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba

  • C

    Tính khử của các kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm trong cùng chu kì

  • D

    Be, Mg, Ca, Sr, Ba đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường nên gọi là kim loại kiềm thổ

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Nhận xét không đúng là : Be, Mg, Ca, Sr, Ba đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường nên gọi là kim loại kiềm thổ.

Vì Be không phản ứng với nước, còn Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ cao.

Câu 9 :

Trong không khí ẩm, kim loại đồng bị bao phủ bởi lớp màng

  • A

    CuO (màu đen).

  • B

    CuS (màu đen).

  • C

    CuCl2 (màu xanh).

  • D

    CuCO3.Cu(OH)2 (màu xanh).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết đồng và hợp chất của đồng

Lời giải chi tiết :

Trong không khí ẩm, kim loại đồng bị bao phủ bởi lớp màng CuCO3.Cu(OH)2 (màu xanh).

Câu 10 :

Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các đơn chất kim loại khác ?

  • A

    Tính dẻo, dễ rèn.

  • B

    Dẫn điện và dẫn nhiệt.           

  • C

    Là kim loại nặng.

  • D

    Có tính nhiễm từ.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tính chất khác là sắt có tính nhiễm từ

Câu 11 :

Vì sao những vật bằng nhôm hàng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ nào cũng không xảy ra phản ứng ?

  • A

    Nhôm là kim loại không tác dụng với nước

  • B

    Trên bề mặt vật được phủ một lớp nhôm oxit mỏng, bền, ngăn cách vật với nước

  • C

    Do nhôm tác dụng với nước tạo lớp nhôm hiđroxit không tan bảo vệ cho nhôm

  • D

    Nhôm là kim loại hoạt động không mạnh

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Những vật bằng nhôm hàng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ nào cũng không xảy ra phản ứng vì trên bề mặt vật được phủ một lớp nhôm oxit mỏng, bền, ngăn cách vật với nước.

Câu 12 :

Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm một kim loại). Hai muối trong X là

  • A

    Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.

  • B

    AgNO3 và Mg(NO3)2.

  • C

    Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2.

  • D

    Cả A và C đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Chất rắn Y gồm một kim loại có tính khử yếu nhất

+) Dung dịch X gồm hai muối của kim loại có tính khử mạnh nhất

Lời giải chi tiết :

Chất rắn Y gồm một kim loại có tính khử yếu nhất là: Ag

Dung dịch X gồm hai muối của kim loại có tính khử mạnh nhất => Phản ứng vừa đủ hai kim loại hết

 → TH1: Hai muối trong X là Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2

Mg   +  2Ag+ → Mg2+    +   2Ag↓

Fe   +  2Ag+ → Fe2+    +   2Ag ↓  

 → TH2: Hai muối trong X là Mg(NO3)2 và Fe(NO3)3

Mg   +  2Ag+ → Mg2+    +   2Ag↓

Fe   +  2Ag+ → Fe2+    +   2Ag ↓

Fe2+  +  Ag+ → Fe3+    +   2Ag ↓

Câu 13 :

Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Fe-Cu nồng độ của các ion trong dung dịch biến đổi như thế nào ?

  • A

    Nồng độ ion Cu2+ tăng dần và nồng độ Fe2+ tăng dần

  • B

    Nồng độ ion Fe2+ giảm dần và nồng độ Cu2+ giảm dần

  • C

    Nồng độ ion Fe2+ tăng dần và nồng độ Cu2+ giảm dần

  • D

    Nồng độ ion Fe2+giảm dần và nồng độ Cu2+ tăng dần

Đáp án : C

Phương pháp giải :

xem lại lí thuyết dãy điện hóa của kim loại

Lời giải chi tiết :

Quá trình hoạt động của pin Fe-Cu :

Fe → Fe2+ + 2e  => tăng nồng độ ion Fe2+

Cu2+ + 2e → Cu   => giảm nồng độ ion Cu2+

Câu 14 :

Trong các oxit sau : CuO; Al2O3; SO2. Hãy cho biết chất nào chỉ phản ứng được với bazơ và chất nào phản ứng được cả với axit và bazơ ?

  • A

    SO2; CuO

  • B

    CuO; Al2O3

  • C

    SO2; Al2O3

  • D

    CuO; SO

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

- Chất chỉ phản ứng được với bazơ là SO2.

- Chất chỉ phản ứng được với cả axit và bazơ là Al2O3

Câu 15 :

Kim loại nào sau đây không phải kim loại kiềm

  • A
    Ca                                      
  • B
     K                                        
  • C
    Cs                                      
  • D
    Li

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại các kim loại kiềm nhóm IA

Lời giải chi tiết :

Ca là kim loại kiềm thổ

 

Câu 16 :

Khi điện phân dung dịch CuCl2, ở catot xảy ra

  • A

    sự khử ion Cu2+                                                       

  • B

    sự oxi hóa ion Cu2+                          

  • C

    sự oxi hóa ion Cl-                                   

  • D

    sự khử ion Cl-

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Trong điện phân

+ Catot (cực -): cation dương đi về, xảy ra quá trình khử

+ Anot (cực +): anion âm đi về, xảy ra quá trình oxi hóa

Lời giải chi tiết :

Khi điện phân dung dịch CuCl2, ở catot xảy ra : Cu+2  + 2e → Cu

→ xảy ra sự khử ion Cu2+                        

Câu 17 :

Cho dãy: R → RCl2 → R(OH)2 → R(OH)3 → Na[R(OH)4].

R có thể là kim loại nào sau đây?

  • A

    Al                   

  • B

    Cr       

  • C

    Fe       

  • D

    Al, Cr

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết crom và hợp chất

Lời giải chi tiết :

Nhận thấy kim loại R có 2 hóa trị II và III => loại A và D

hiđroxit R(OH)3  tác dụng với dung dịch kiềm tạo Na[R(OH)4] => R là Cr

Câu 18 :

Trong ăn mòn điện hóa, cực âm xảy ra

  • A

    sự oxi hóa, kim loại ở điện cực tan ra.

  • B

    sự oxi hóa và có kim loại bám vào điện cực.

  • C

    sự khử và có kim loại bám vào điện cực.

  • D

    sự oxi hóa

Đáp án : A

Phương pháp giải :

xem lại lí thuyết ăn mòn kim loại

Lời giải chi tiết :

Quá trình ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa – khử, trong đó kim loại ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương → sự oxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương.

=> Kim loại ở cực âm bị tan ra.

Câu 19 :

X là kim loại thuộc nhóm IIA. Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là

  • A

    Ba.

  • B

    Ca.

  • C

    Sr.

  • D

    Mg.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Gọi M là kí hiệu chung của 2 kim loại X và Zn

+) M + 2HCl → MCl2 + H2

$ \to {\bar M_M} = \frac{{1,7}}{{0,03}} = 56,67$

Vì MZn = 65 > 56,67 =>  MX < 56,67

+) X + H2SO4 → XSO4 + H2

$ \to {n_X} = \frac{{1,9}}{{{M_X}}} = {n_{{H_2}}}\;\, \to \,\,\frac{{1,9}}{{{M_X}}} < 0,05$

=> MX > 38 => kim loại X là Ca

Lời giải chi tiết :

Gọi M là kí hiệu chung của 2 kim loại X và Zn

a là số mol của M

M + 2HCl → MCl2 + H2

=> nH2 = 0,03 mol = a

$ \to {\bar M_M} = \frac{{1,7}}{{0,03}} = 56,67$

Vì MZn = 65 > 56,67 =>  MX < 56,67

X + H2SO4 → XSO4 + H2

$\to {{n}_{X}}=\frac{1,9}{{{M}_{X}}}={{n}_{{{H}_{2}}}}\ \,\to \,\,\frac{1,9}{{{M}_{X}}}<0,05$

=> MX > 38

Ta có: 38 < MX < 56,67 => kim loại X là Ca

Câu 20 :

Hoà tan a gam Cu và Fe (Fe chiếm 40% về khối lượng) bằng 30 ml dung dịch HNO3 60% (D = 1,4 g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X cân nặng 0,65a gam, dung dịch Y và 3,36 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc). Cô cạn Y thì số gam muối thu được là

  • A

    36 gam.

  • B

    22,5 gam.

  • C

    45 gam.

  • D

    49,5 gam.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) vì mchất rắn không tan< mCu ban đầu => Fe còn dư và Cu chưa phản ứng

=> dung dịch Y chỉ chứa muối Fe(II)

+)  nHNO3 = 4nNO + 2nNO2

+) ne cho  = 2.nFe(NO3)2 = ne nhận = 3nNO + nNO2

Lời giải chi tiết :

mFe = 0,4a gam;  mCu = 0,6a gam;

vì mchất rắn không tan< mCu ban đầu => Fe còn dư và Cu chưa phản ứng

=> dung dịch Y chỉ chứa muối Fe(II)

Gọi nNO = x mol;  nNO2 = y mol

=>x + y = 0,15  (1)

mddHNO3 = 1,4.30 = 42 gam => mHNO3 = 42 . 60% = 25,2 gam  => nHNO3 = 0,4 mol

Ta có  nHNO3 = 4nNO + 2nNO2  => 4x + 2y = 0,4   (2)

Từ (1) và (2) =>x = 0,05 và y = 0,1

=> ne cho = 2.nFe(NO3)2= ne nhận = 3nNO + nNO2 = 3.0,05 + 0,1 = 0,25 mol

=> nFe(NO3)2 = 0,125 mol  => m = 22,5gam

Câu 21 :

Cho 4 kim loại Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch ZnSO4, AgNO3­, CuCl2, Al2(SO4)3. Kim loại khử được cả 4 dung dịch muối đã cho là

  • A

    Fe.

  • B

    Mg.

  • C

    Al.

  • D

    Cu.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Mg là kim loại mạnh hơn những kim loại trong muối → Mg khử được cả 4 dung dịch muối

Phương trình phản ứng

Mg + ZnSO4 → MgSO4 + Zn

Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag

Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu

3Mg + Al2(SO4)3 → 3MgSO4 + 2Al

Câu 22 :

Điện phân dung dịch CuSO4 nồng độ 0,5M với điện cực trơ trong thì thu được 1 gam Cu. Nếu dùng dòng điện một chiều có cường độ 1A, thì thời gian điện phân tối thiểu có giá trị gần nhất

  • A
    50 phút 15 giây.
  • B
    40 phút 15 giây.
  • C
    40 phút 45 giây.
  • D
    50 phút 45 giây.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức Faraday để tính khối lượng chất thoát ra ở điện cực \(m = \frac{{A.I.t}}{{n.F}}\)

Từ công thức trên tìm được giá trị t.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng công thức Faraday để tính khối lượng chất thoát ra ở điện cực.

Khối lượng Cu thoát ra ở điện cực bằng:

 \({m_{Cu}} = \frac{{A.I.t}}{{n.F}} \to t = \frac{{{m_{Cu}}.n.F}}{{A.I}} = \frac{{1 \times 96500 \times 2}}{{64 \times 1}} = 3015,625\left( s \right)\) = 50 phút 15 giây

Câu 23 :

Điện phân với các điện cực trơ dung dịch hồn hợp gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl trong thời gian 2000 giây với dòng điện có cường độ là 9,65A (hiệu suất của quá trình điện phân là 100%). Khối lượng Cu thoát ra ở catot và thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là

  • A

    3,2 gam và 0,448 lít.           

  • B

    8,0 gam và 0,672 lít.

  • C

    6,4 gam và 1,792 lít.

  • D

    6,4 gam và 1,120 lít.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính ${n_{{e_{td}}}} = \frac{{It}}{F}$

Viết các quá trình ở catot và anot

Xác định số mol mỗi chất ở điện cực dựa vào e trao đổi

Lời giải chi tiết :

$n_{e} = \frac{{2000.9,65}}{{96500}} = 0,2(mol)$

Do trong dung dịch điện phân có Ion Cl- nên tại cực dương giai đoạn đầu Cl- bị oxy hóa.

Anot:

2Cl- → Cl2 + 2e

0,12    0,06   0,12 < 0,2

=> H2O đã bị điện phân

2H2O → O2 + 4e + 4H+

              0,02  0,08

=> V = (0,06 + 0,02).22,4 = 1,792 (lit)

Catot:

Cu2+ + 2e → Cu

0,2       0,4 > 0,2

=> Cu2+ điện phân một phần

=> nCu = 0,2/2 = 0,1 (mol)

=> mCu = 0,1.64 = 6,4 (gam)

Câu 24 :

Điện phân dung dịch gồm a mol CuSO4 và 2a mol NaCl sau khi ở catot bắt đầu thoát khí thì dừng lại. Chất tan trong dung dịch thu được sau điện phân là

  • A

    CuSO4;Na2SO4.      

  • B

    CuSO4; NaCl.   

  • C

    Na2SO4.     

  • D

    H2SO4; Na2SO4.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

(1) 2NaCl + CuSO4 → Cu +Cl2 + Na2SO4

Ở (1) NaCl phản ứng vừa đủ với CuSO4 => Dung dịch sau điện phân chỉ có Na2SO4

Câu 25 :

Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là

  • A

    0,8 gam.                   

  • B

    8,3 gam.              

  • C

    2,0 gam.

  • D

    4,0 gam.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Áp dụng tăng giảm khối lượng: mchất rắn giảm = mO (oxit bị khử) = 9,1 – 8,3 = 0,8 gam

+) nCuO = nO (oxit bị khử) = 0,8 / 16 = 0,05 mol

Lời giải chi tiết :

Khí CO chỉ khử được CuO

Áp dụng tăng giảm khối lượng: mchất rắn giảm = mO (oxit bị khử) = 9,1 – 8,3 = 0,8 gam

=> nCuO = nO (oxit bị khử) = 0,8 / 16 = 0,05 mol

=> mCuO = 4 gam

Câu 26 :

Cho 1,82 g một kim loại kiềm tác dụng hết với 48,44 gam nước, sau phản ứng thu được 2,912 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Kim loại kiềm và nồng độ phần trăm dung dịch X là

  • A
    Li; 44%.
  • B
    Na; 31,65 %.   
  • C
    Li; 12,48 %.     
  • D
    Na; 44%.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Viết PTHH và tính toán theo PTHH; bảo toàn khối lượng

Lời giải chi tiết :

nH2 = 2,912:22,4 = 0,13 mol

2A + 2H2O → 2AOH + H2

0,26    ←         0,26 ← 0,13 (mol)

=> MA = 1,82 : 0,26 = 7 (Li)

mLiOH = 0,26.24 = 6,24 (g)

BTKL: m dd sau pư = mKL + mH2O – mH2 = 1,82 + 48,44 – 0,13.2 = 50 (g)

C%LiOH = 6,24.100%/50 = 12,48%

Câu 27 :

Hòa tan 5,9 gam hỗn hợp X gồm K và Ca vào nước dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2. Khối lượng Ca có trong hỗn hợp X là

  • A

    3,9 gam.

  • B

    2 gam.

  • C

    4,8 gam.

  • D

    4 gam.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bảo toàn electron: nK + 2nCa  = 2nH2

Lời giải chi tiết :

Gọi nK = x mol;  nCa = y mol  => mhỗn hợp = 39x + 40y = 5,9   (1)

Bảo toàn electron: nK + 2nCa  = 2nH2 => x + 2y = 0,1.2   (2)

Từ (1), (2) =>  x = 0,1;  y = 0,05

=> mca = 2 gam

Câu 28 :

Sục khí CO2 từ từ cho đến dư vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và Ca(OH)2 1M thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A rồi nhiệt phân đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

  • A

    41,2.

  • B

    32,4.

  • C

    20.

  • D

    44,8.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

CO2 đến dư thì dung dịch gồm NaHCO3 và Ca(HCO3)2

Khi nhiệt phân hoàn toàn thu được :  Na2CO3 và  CaO

Lời giải chi tiết :

CO2 đến dư thì dung dịch gồm 0,4 mol NaHCO3 và 0,2 mol Ca(HCO3)2

Khi nhiệt phân hoàn toàn thu được : 0,2 mol Na2CO3 và 0,2 mol CaO

=> m = 32,4 gam

Câu 29 :

Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa 0,12 mol Ca(OH)2 . Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol CO2 phản ứng được biểu điễn theo đồ thị sau:

 

Mối quan hệ của a và b là:

  • A
    b = 0,24 - a
  • B
    b = 0,24 + a     
  • C
    b = 0,12 + a
  • D
    b = 2a

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các phản ứng:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O(1)

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2(2)

- Tại nCO2 = a (đồ thị đi lên) => Chỉ xảy ra phản ứng (1)

=> nCaCO3 = nCO2 = a

- Tại nCO2 = b (đồ thị đi xuống): Kết tủa đã bị hòa tan một phần

Sản phẩm lúc này gồm:

CaCO3: a mol

Ca(HCO3)2: 0,12 - a (BTNT "Ca")

BTNT "C": nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 => b = a + 2(0,12 - a)

=> b = 0,24 - a

Câu 30 :

Cho 0,85 lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4  đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • A
    11,7.
  • B
    3,9.
  • C
    7,8.
  • D
    15,6.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thứ tự phản ứng khi cho OH- vào {H+; Al3+} là:

(1) H+ + OH- → H2O

(2) Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

(3) Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O

- Tính được lượng OH- còn lại sau phản ứng (1): \({n_{O{H^ - }con\,lai}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{{H^ + }}}\)

- Tính tỉ lệ: \((*) = \frac{{{n_{O{H^ - }}} - {n_{{H^ + }}}}}{{{n_{A{l^{3 + }}}}}}\)

+ Nếu (*) ≤ 3 thì Al3+ dư hoặc vừa đủ, lúc này Al(OH)3 chưa bị tan; (1) kết thúc, (2) đang xảy ra

Khi đó: \({n_{O{H^ - }}} = {n_{{H^ + }}} + 3{n_{Al{{(OH)}_3}}}\)

+ Nếu 3 < (*) < 4 thì kết tủa tan 1 phần; (1) (2) đã kết thúc, (3) đang xảy ra

Phản ứng (1): nOH- (1) = nH+

Phản ứng (2): nOH- (2) = 3nAl3+

Phản ứng (3): nOH- (3) = nAl(OH)3 bị tan = nAl3+ - nAl(OH)3

Vậy ta có:

∑nOH- = nH+ + 3nAl3+ + nAl3+ - nAl(OH)3 = nH+ + 4nAl3+ - nAl(OH)3

+ Nếu (*) > 4 thì kết tủa tan hoàn toàn

Lời giải chi tiết :

Ta có: nOH- = nNaOH = 0,85 mol; nAl3+ = 2.nAl2(SO4)3 = 0,2 mol; nH+ = 2.nH2SO4 = 0,2 mol

Thứ tự phản ứng khi cho OH- vào {H+; Al3+} là:

 (1) H+ + OH- → H2O

     0,2     0,2              mol

Lượng OH- còn lại sau phản ứng (1): \({n_{O{H^ - }con\,lai}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{{H^ + }}} = 0,85 - 0,2 = 0,65(mol)\)

Xét tỉ lệ (*) = 0,65 : 0,2 = 3,25 → 3< (*) < 4 → Kết tủa tan 1 phần; (1) (2) đã kết thúc, (3) đang xảy ra

Áp dụng công thức tính nhanh (xem cách chứng minh ở mục phương pháp):

nOH- = nH+ + 4nAl3+ - nAl(OH)3

→ 0,85 = 0,2 + 4.0,2 - nAl(OH)3

→ nAl(OH)3 = 0,15 mol

→ mkết tủa = 0,15.78 = 11,7 (g)

Câu 31 :

Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3 hiện tượng quan sát được là

  • A
    xuất hiện kết tủa trắng rồi tan hết và tạo thành dung dịch trong suốt.
  • B
    xuất hiện kết tủa trắng và không tan.
  • C
    xuất hiện kết tủa trắng và có khí bay ra.
  • D
    xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan một phần.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của nhôm và hợp chất của nhôm được học trong sgk hóa 12.

Lời giải chi tiết :

PTHH: Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → BaSO4↓ + Al(OH)3

            Ba(OH)2 + Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + H2O

Vậy hiện tượng quan sát được là xuất hiện kết tủa trắng (gồm BaSO4↓ và Al(OH)3↓) sau đó tan một phần Al(OH)3.

Câu 32 :

Nung hỗn hợp A gồm 22,8 gam Cr2O3 và m gam Al. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được  33,6 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:

  • A

    10,08.

  • B

    7,84.

  • C

    4,48.

  • D

    13,44.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bảo toàn khối lượng : \({m_{C{r_2}{O_3}}}\) + mAl = mhỗn hợp X  

Bảo toàn e :  2nCr + 3nAl dư  

Lời giải chi tiết :

${n_{C{r_2}{O_3}}}$= 0,15 mol

Bảo toàn khối lượng : ${m_{C{r_2}{O_3}}}$+ mAl = mhỗn hợp X  => mAl = 33,6 – 22,8 = 10,8 gam

→ nAl = 0,4 mol

Cr2O3 + 2Al  \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \)
 Al2O3 + 2Cr

0,15  →   0,3             →    0,3

→ nAl dư = 0,4 – 0,3 = 0,1 mol

Bảo toàn e : 2${n_{{H_2}}} = $2nCr + 3nAl dư   => V = 0,45.22,4 = 10,08 lít

Câu 33 :

Nhận biết lọ đựng Fe và Fe2O3 bằng phương pháp hóa học trong 3 lọ hóa chất đựng hỗn hợp các chất rắn sau Fe và FeO; Fe và Fe2O3; FeO và Fe2O3 chỉ cần dùng loại thuốc thử nào dưới đây

  • A

    dd HCl

  • B

    dd H2SO4 loãng

  • C

    dd HNO3 đặc nguội

  • D

    Tất cả các phương án đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

xem lại lí thuyết hợp chất sắt

Lời giải chi tiết :

Fe và Fe2O3 tan 1 phần trong HNO3 đặc nguội không có khí, 2 cái còn lại có khí

Fe và Fe2O3 khi cho vào HCl hay H2SO4 loãng cho dung dịch màu vàng nâu, có khí; Fe và FeO cho dung dịch màu lục nhạt (gần như trong suốt và có khí); FeO và Fe2O3 cho dung dịch màu vàng nâu và không có khí.

Vậy nên có thể dùng cả 3 dung dịch này để phân biệt 3 nhóm hỗn hợp 2 chất trên. 

Câu 34 :

Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với khí hiđro bằng 18,8. Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là

  • A

    9,40 gam.             

  • B

    11,28 gam.            

  • C

    8,60 gam.             

  • D

    47,00 gam.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

$\left\{\begin{gathered}101{\text{x}}+188y=34,65 \hfill \\\frac{{(0,5{\text{x}} + 0,5y).32 + 2y.46}}{{0,5{\text{x}} + 0,5y + 2y}} = 18,8.2 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

Lời giải chi tiết :

2KNO3 → 2KNO2 + O2

   x          →               0,5x

2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2

   y                  →                2y    →  0,5y

Ta có hệ phương trình: $\left\{ \begin{gathered}  101{\text{x}} + 188y = 34,65 \hfill \\  \frac{{(0,5{\text{x}} + 0,5y).32 + 2y.46}}{{0,5{\text{x}} + 0,5y + 2y}} = 18,8.2 \hfill \\ \end{gathered}  \right. =  > \left\{ \begin{gathered}  x = 0,25 \hfill \\  y = 0,05 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

=> mCu(NO3)2 = 0,05.188 = 9,4 gam

Câu 35 :

Thổi khí NH3 dư đi qua 10 gam CrO3 đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn màu xanh lục có khối lượng là

  • A

    0,52 gam.          

  • B

    0,68 gam.     

  • C

    7,60 gam.

  • D

    1,52 gam.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xảy ra phản ứng: 2NH3 + 2CrO3 → Cr2O3 + N2 + 3H2O

Lời giải chi tiết :

nCrO3 = 0,1 (mol)

2NH3 + 2CrO3 → Cr2O3 + N2 + 3H2O

  0,1          0,1         0,05

mCr2O3 = 0,05.152 = 7,6 (gam)

Câu 36 :

Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 24,78% khối lượng). Hòa tan hết 29,05 gam X trong nước dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch Z chứa hỗn hợp HCl 0,8M và H2SO4 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là

  • A
    26,3
  • B
    25,2. 
  • C
    24,6. 
  • D
    25,8.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính theo PTHH.

Lời giải chi tiết :

mO(X) = 29,05.24,78% = 7,2 gam => nO(X) = 0,45 mol

BTNT "O": nAl2O3 = nO(X) : 3 = 0,15 mol

Đặt nNa = x và nBa = y (mol)

mX = 23x + 137y + 0,15.102 = 29,05

BTe: nNa + 2nBa = 2nH2 => x + 2y = 2.0,2

Giải hệ thu được x = 0,3 và y = 0,05

Vậy dung dịch Y chứa: Na+ (0,3 mol), Ba2+ (0,05 mol), AlO2- (0,3 mol) và OH-

BTĐT tính được nOH- dư = nNa+ + 2nBa2+ - nAlO2- = 0,1 mol

Cho từ từ hỗn hợp HCl (8a mol) và H2SO4 (a mol) vào dd Y:

(1) H+ + OH- → H2O

(2) H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3

(3) 3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O

(4) Ba2+ + SO42- → BaSO4

nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 10a (mol); nSO42- = a mol

Các điểm cực đại của kết tủa:

- Điểm Al(OH)3 đạt cực đại: nH+ = nOH- + nAlO2- => 10a = 0,1 + 0,3 = 0,4 => a = 0,04

=> m1= mAl(OH)3 + mBaSO4 = 0,3.78 + 0,04.233 = 32,72 gam

- Điểm BaSO4 đạt cực đại: nBaSO4 = nSO42- = nBa2+ => a = 0,05 mol => nH+ = 0,5 mol

(1) H+ + OH- → H2O

     0,1 ← 0,1

(2) H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3

     0,3 ← 0,3 →                      0,3

(3) 3H+    +   Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O

0,5-0,1-0,3 → 0,1/3

=> m2 = mAl(OH)3 + mBaSO4 = (0,3-0,1/3).78 + 0,05.233 = 32,45 gam

m1 > m2 => m1 = m kết tủa max

Vậy 

\(\left\{ \matrix{
Al{(OH)_3}:0,3 \hfill \cr
BaS{O_4}:0,04 \hfill \cr} \right.\buildrel {Nung} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
A{l_2}{O_3}:0,15 \hfill \cr
BaS{O_4}:0,04 \hfill \cr} \right.\)

=> m chất rắn = 0,15.102 + 0,04.233 = 24,62 gam

Câu 37 :

Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 vào nước, thu được dung dịch X. Cho một lượng Cu dư vào X thu được dd Y có chứa b gam muối. Cho một lượng Fe dư vào Y, thu được dung dịch Z có chứa c gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn 2b = a + c. Tỉ lệ x : y là:

  • A

    8 : 1.                        

  • B

    9 : 1.                                  

  • C

    1 : 8.                                  

  • D

    1 : 9.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bảo toàn khối lượng

+) sự chênh lệch khối lượng muối là do kim loại Cu thay thế Ag; Fe thay thế Cu còn NO3- bảo toàn

Lời giải chi tiết :

AgNO3 : x (mol)

Cu(NO3)2 : y (mol)

Dd Y : Cu(NO3)2 : 0,5x + y (mol)

Dd Z : Fe(NO3)2 : 0,5x + y (mol)

Vì sự chênh lệch khối lượng muối là do kim loại Cu thay thế Ag; Fe thay thế Cu còn NO3- bảo toàn nên :

2b = a + c

=>2.(0,5. x + y). 64 = 108x + 64y + (0,5x + y).56

=> 72x = 8y

=> 9x = y => x : y = 1: 9

Câu 38 :

Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,06 mol khí H2 và dung dịch X. Hấp thụ hết 0,128 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối) và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:

+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,24M thấy thoát ra 0,03 mol khí CO2.

+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,24M vào phần 2 thấy thoát ra 0,024 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

  • A

    8,368.

  • B

    12,272.

  • C

    10,352.

  • D

    11,312.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Do lượng CO2 thu được ở 2 thí nghiệm khác nhau mặc dù lượng HCl như nhau nên X chứa CO32-, HCO3- và Na+

+ Phần 1: Cho từ từ CO32-, HCO3- vào H+ thì phản ứng xảy ra đồng thời theo đúng tỉ lệ về số mol (vì ban đầu H+ rất dư)

CO32-  + 2H+ → H2O + CO2

HCO3- + H+ → H2O + CO2

Dựa vào số mol H+ phản ứng và số mol CO2 sinh ra => nCO32- : nHCO3- = 3 : 2

+ Phần 2: Đặt nCO32- = 3a (mol) và nHCO3- = 2a (mol)

Cho từ từ H+ vào hỗn hợp CO32- và HCO3- thì phản ứng xảy ra theo thứ tự:

CO32-  + H+ → HCO3-

3a →     3a →     3a

HCO3- + H+ → CO2 + H2O

           0,024 ←           0,024

Từ số mol H+ đề bài cho tính được a.

=> Thành phần dung dịch Y

BTNT "C": nCO2 = nCO32-(Y) + nHCO3- (Y) + nBaCO3 => nBaCO3 = nBa (hh)

nNa(hh) = nNa+

BT electron: nNa + 2nBa = 2nO + 2nH2 => nO  

=> m = mNa + mBa + mO

Lời giải chi tiết :

Do lượng CO2 thu được ở 2 thí nghiệm khác nhau mặc dù lượng HCl như nhau nên X chứa CO32-, HCO3- và Na+

+ Phần 1: Cho từ từ CO32-, HCO3- vào H+ thì phản ứng xảy ra đồng thời theo đúng tỉ lệ về số mol (vì ban đầu H+ rất dư)

CO32-  + 2H+ → H2O + CO2

   x    ←   2x →                x

HCO3- + H+ → H2O + CO2

  y ←      y    →             y

=> nCO2 = x + y = 0,03 mol; nH+ = 2x + y = 0,24.0,2

Giải hệ thu được x = 0,018 và y = 0,012

=> nCO32- : nHCO3- = 0,018 : 0,012 = 3 : 2

+ Phần 2: Đặt nCO32- = 3a (mol) và nHCO3- = 2a (mol)

Cho từ từ H+ vào hỗn hợp CO32- và HCO3- thì phản ứng xảy ra theo thứ tự:

CO32-  + H+ → HCO3-

3a →     3a →     3a

HCO3- + H+ → CO2 + H2O

           0,024 ←           0,024

=> nH+ = 3a + 0,024 = 0,048 => a = 0,008

Vậy 1/2 dung dịch Y gồm: CO32- (0,024 mol), HCO3- (0,016 mol)

=> dd Y gồm: CO32- (0,048 mol), HCO3- (0,032 mol) và Na+ (0,128 mol) (theo BTĐT)

BTNT "C": nCO2 = nCO32-(Y) + nHCO3- (Y) + nBaCO3 => 0,128 = 0,048 + 0,032 + nBaCO3

=> nBaCO3 = 0,048 mol => nBa (hh) = nBaCO3 = 0,048 mol

nNa(hh) = nNa+ = 0,128 mol

BT electron: nNa + 2nBa = 2nO + 2nH2 => 0,128 + 2.0,048 = 2nO + 2.0,06 => nO = 0,052

=> m = mNa + mBa + mO = 0,128.23 + 0,048.137 + 0,052.16 = 10,352 gam

Câu 39 :

Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ (mol/lít), và thấy khối lượng dung dịch giảm đi 11,6  gam so với ban đầu. Cho tiếp 3,36 gam bột Fe vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và chất rắn Z và khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N5+). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối trong dung dịch là:

  • A

    14,8.

  • B

    14,21.

  • C

    10,24.

  • D

    13,64.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

B1: Viết phương trình phản ứng điện phân: :  4AgNO3 + 2H2O → 4Ag ↓ + O2 ↑  + 4HNO3

+ mdd giảm = m + m => tính được nAgNO3 bị điện phân => tính được nAgNO3 dư = nHNO3

B2: Viết thứ tự xảy ra các PTHH khi cho Fe vào dd X

 Fe + 4H+ + NO3- → Fe3+ + NO + 2H2

 Fe   +   2Ag+ → Fe2+ + 2Ag↓    

 Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag↓  

+ Bảo toàn nguyên tố Fe, N

Lời giải chi tiết :

PTHH:  4AgNO3 + 2H2O → 4Ag ↓ + O2 ↑  + 4HNO3

                   x                  →     x  → 0,25x   → x

Gọi nAgNO3 bị điện phân là x (mol)

Ta có: mdd giảm = mAg + mO2

=> 108x + 0,25x. 32 = 11,6

=> x = 0,1 (mol)

Theo đề bài dd X là AgNO3 và HNO3 có nồng độ mol/l bằng nhau => nAgNO3 dư = nHNO3 = 0,1 (mol)

             Fe +    4H+ + NO3- → Fe3+ + NO + 2H2O  (1)

PƯ    0,025 ←0,1→0,025→ 0,025

Dư     0,035                0,14

             Fe   +   2Ag+ →  Fe2+ + 2Ag↓     (2)

Pư       0,035 → 0,07→   0,035

Dư                     0,03

            Ag+ + Fe2+    → Fe3+ + Ag↓   (3)

Pư     0,03 → 0,03→    0,03

Sau phản ứng (1), (2) (3) => nFe2+ = nFe2+ (2) – nFe2+ (3) = 0,035- 0,03 = 0,005(mol)

nFe3+ = nFe3+ (1) + nFe3+ (3) = 0,025 + 0,03 = 0,055 (mol)

Vậy dd Y gồm : Fe(NO3)2: 0,005 mol; Fe(NO3)3: 0,055 (mol)

=> m= 0,005. 180 + 0,055. 242 = 14,21 (g)

Câu 40 :

Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam bột Fe vào 44,1 gam dung dịch HNO3 50% thu được dung dịch X(không có ion NH4+, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước). Cho X phản ứng với 200ml dung dịch chứa đồng thời KOH 0,5M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 20,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)2 trong dung dịch X là

  • A

    37,18%.          

  • B

    37,52%.

  • C

    38,71%.          

  • D

    35,27%.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bảo toàn điện tích với các chất trong dd Z

Bảo toàn nguyên tố N

Bảo toàn khối lượng  có mFe + mDD HNO3 = mX + mkhí                                    

Lời giải chi tiết :

0,07 mol Fe + 0,35 mol HNO3 → DD X

X + 0,1 mol KOH + 0,2 mol NaOH → muối Z

Muối Z có K+ : 0,1 mol; Na+ : 0,2 mol; NO3- : x mol và OH- : y mol

Bảo toàn điện tích có x + y = 0,3 mol

Khi nhiệt phân Z thì NO3- → NO2- →mmuối = 39.0,1 + 23.0,2 + 46x + 17y = 20,56

→ x = 0,24 mol và y = 0,06 mol

→ dung dịch X cũng có 0,24 mol NO3- > 3nFe = 0,21 mol → dung dịch X chứa HNO3 và 0,07 mol Fe(NO3)3

Bảo toàn N có nHNO3(X) = 0,24 – 0,07.3 =0,03 mol

Đặt sản phẩm khử của phản ứng là N+n thì ta có

                                             N+5 + (5-n) e → N+n  

                                                        Fe → Fe+3 + 3e

 Ta có \({n_{{N^{ + n}}}} = {n_{HN{O_3}(bd)}} - {n_{N{O_3}(X)}} = 0,35 - 0,24 = 0,11\)

       → 0,11(5-n) = 3.0,07 =0,21 → n = 3,09 thì khí thoát ra có dạng N2On :0,055 mol

Bảo toàn khối lượng có mFe + mDD HNO3 = mX + mkhí → 3,92 + 44,1 = mx + 0,055.(14.2 + 16x)

 → mX = 43,76 gam

→ nồng độ % của Fe(NO3)3 trong X là C%[Fe(NO3)3] = 0,07.242 : 43,76. 100% = 38,7%

close