Đề thi giữa kì 2 Hóa 12 - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ

  • A

    a : b < 1 : 4

  • B

    a : b = 1 : 3

  • C

    a : b = 1 : 4

  • D

    a : b > 1 : 4

Câu 2 :

Kim loại nào sau đây không phải kim loại kiềm

  • A
    Ca                                      
  • B
     K                                        
  • C
    Cs                                      
  • D
    Li
Câu 3 :

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

  • A
    Ba.
  • B
    Ca.
  • C
    Al.
  • D
    Cs.

Quảng cáo

Lộ trình SUN 2025
Câu 4 :

Nếu đun sôi nước cứng tạm thời sẽ thấy hiện tượng?

  • A

    Nước sôi.

     

  • B

    Chỉ thấy thoát khí CO2.

     

  • C

    Dung dịch chuyển màu xanh.

     

  • D

    Thấy thoát khí CO2 và đồng thời xuất hiện kết tủa trắng .

Câu 5 :

Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch ?

  • A

    Ag

  • B

    Mg

  • C

    Cu

  • D

    Fe

Câu 6 :

Dãy kim loại nào sau đây đều tan trong dung dịch H2SO4 loãng và đặc nguội ?

  • A

    K, Fe, Mg, Zn.  

  • B

    Na, Cu, Al, Mg. 

  • C

    Mg, Zn, K, Na.  

  • D

    Fe, Al, Cu, K.

Câu 7 :

Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm

  • A
    Al,Fe,Fe3O4 và Al2O3.
  • B
    Al2O3,Fe và Fe3O4.
  • C
    Al2O3và Fe.
  • D
    Al,Fe và Al2O3.
Câu 8 :

Chỉ dùng CO2 và nước có thể phân biệt được dãy các chất nào?

 

  • A

    Na, K, Ba

     

  • B

    Na, Ca, Al

     

  • C

    Ca, Fe; Cu

     

  • D

    K, Na, Ca

Câu 9 :

Dựa vào nguyên tắc nào sau đây để làm mềm nước cứng ?

  • A

    Loại bỏ ion $HCO_3^ - $

  • B

    Giảm nồng độ ion Ca2+ và ion Mg2+

  • C

    Giảm nồng độ ion Cl-, SO42-

  • D

    Nguyên tắc khác

Câu 10 :

Hoà tan hoàn toàn 3 kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn không tan là Cu. Các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là

  • A

    Zn(NO3)2; Fe(NO3)3.                            

  • B

    Zn(NO3)2; Fe(NO3)2.    

  • C

    Zn(NO3)2; Fe(NO3)3; Cu(NO3)2

  • D

    Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2.

Câu 11 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A

    Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác động cơ học.

  • B

    Ăn mòn kim loại là sự hình thành kim loại do môi trường xung quanh tác dụng vào dung dịch muối.

  • C

    Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do kim loại tác dụng với dung dịch chất điện ly tạo nên dòng diện.

  • D

    Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác dụng hoá học của môi trường xung quanh.

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ăn mòn hoá học ?

  • A
    Ăn mòn hoá học làm phát sinh dòng điện một chiều.
  • B
    Kim loại tinh khiết sẽ không bị ăn mòn hoá học.
  • C

    Về bản chất, ăn mòn hóa học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá.

  • D

    Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện.

Câu 13 :

Điện phân dung dịch NaCl điện cực trơ, không có vách ngăn. Sản phấm thu được gồm

  • A

    H2, Cl2, NaOH         

  • B

    H2, Cl2, NaOH, nước Giaven

  • C

    H2, Cl2, nước Giaven

  • D

    H2, nước Giaven

Câu 14 :

Trong các ion kim loại sau, ion kim loại có tính oxi hóa lớn nhất là?

  • A

    Na+

  • B

    Cu2+

  • C

    Al3+

  • D

    Fe3+

Câu 15 :

Al2O3 không tan được trong dung dịch chứa chất nào sau đây?

  • A

    HCl.

  • B

    NaCl.

  • C

    Ba(OH)2.

  • D

    HNO3

Câu 16 :

Dựa vào khối lượng riêng của kim loại, hãy tính thể tích mol kim loại và ghi kết quả vào bảng sau: 

Chọn phát biểu không đúng trong các phát biểu sau:

  • A
    Thể tích mol của K là 45,46 cm3.
  • B
    Thể tích mol của Mg là 19,73 cm3.
  • C
    Thể tích mol của Al là 9,99 cm3.
  • D
    Thể tích mol của Au là 10,20 cm3.
Câu 17 :

Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam so với ban đầu. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là

  • A

    53,6 gam.

  • B

    54,4 gam.

  • C

    92 gam.

  • D

    92,8 gam

Câu 18 :

Hòa tan m gam hỗn hợp X (gồm Al, Fe, Zn và Mg) bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, khối lượng dung dịch axit tăng thêm (m - 2) gam. Khối lượng (gam) của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là

  • A

    m + 34,5.

  • B

    m + 35,5.

  • C

    m + 69.

  • D

    m + 71.

Câu 19 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với HNO3 đặc nguội dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí NO2 (đktc). Giá trị của m là

  • A

    15,6.

  • B

    10,5.

  • C

    11,5.

  • D

    12,3.

Câu 20 :

Cho biết thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử Mg2+/Mg ; Zn2+/Zn ; Cu2+/Cu ; Ag+/Ag ; Hg2+/Hg lần lượt là  –2,37 V; –0,76 V ; 0,34 V ; 0,8 V ;  và 0,85 V.   E0(pin) = 1,56 V là suất điện động chuẩn của pin nào trong số các pin sau ?

  • A

    Zn – Ag

  • B

    Mg – Zn

  • C

    Zn  – Hg

  • D

    Mg – Hg

Câu 21 :

Cho ba kim loại là Al, Fe, Cu và bốn dung dịch muối riêng biệt là ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSO4. Kim loại nào tác dụng được với cả bốn dung dịch muối đã cho ?

  • A

    Al.

  • B
    Fe.
  • C
    Cu.
  • D

    Không kim loại nào tác dụng được.

Câu 22 :

Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl với 2a < b (điện cực trơ). Cho vài giọt quì vào dung dịch, màu của dung dịch sẽ biến đổi thế nào trong quá trình điện phân:

  • A

    Tím sang đỏ                     

  • B

    Đỏ sang tím rồi xanh         

  • C

    Tím sang xanh

  • D

    Không đổi màu

Câu 23 :

Điện phân 500 ml dung dịch hỗn họp FeSO4 0,1M, Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,1M với điện cực trơ. Điện phân cho đến khi khối lượng catot tăng 8,8 gam thì ngừng điện phân. Biết cường độ dòng điện đem điện phân là 10A. Thời gian điện phân là:

  • A

    4583,75 giây.         

  • B

    3860 giây.              

  • C

    4825 giây.             

  • D

    2653,75 giây.

Câu 24 :

Điện phân dung dịch gồm a mol CuSO4 và 2a mol NaCl sau khi ở catot bắt đầu thoát khí thì dừng lại. Chất tan trong dung dịch thu được sau điện phân là

  • A

    CuSO4;Na2SO4.      

  • B

    CuSO4; NaCl.   

  • C

    Na2SO4.     

  • D

    H2SO4; Na2SO4.

Câu 25 :

Cho 1,44 gam Mg tác dụng với 500 ml dung dịch X chứa Zn(NO3)2 0,1M và Cu(NO3)2 0,02M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :

  • A

    3,89.            

  • B

    3,84.     

  • C

    5,64

  • D

    5,68.

Câu 26 :

Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

  • A

    3,84.           

  • B

    2,32.           

  • C

    1,68.      

  • D

    0,64.

Câu 27 :

Để điều chế  K người ta có thể dùng phương pháp nào

  • A

    Điện phân dung dịch KCl có vách ngăn xốp.

  • B

    Dùng CO để khử K ra khỏi K2O.

  • C

    Điện phân nóng chảy KOH.

  • D

    Dùng Li để khử K ra khỏi dd KCl.

Câu 28 :

Cho khí CO qua hỗn hợp T gồm Fe và Fe2O3 nung nóng thu được hỗn hợp khí B và hỗn hợp chất rắn D. Cho B qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 6 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hỗn hợp D bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,18 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và 24 gam muối. Phần trăm số mol của Fe trong hỗn hợp T là

  • A

    80%

  • B

    45%

  • C

    50%

  • D

    75%

Câu 29 :

Chia 47,2 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và Fe3O4 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 khử hoàn toàn bằng CO dư ở nhiệt độ cao thu được 17,2 gam 2 kim loại. Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được m gam muối. Giá trị của m là

  • A

    124.                

  • B

    49,2. 

  • C

    55,6.    

  • D

    197,2.

Câu 30 :

Cho 1,82 g một kim loại kiềm tác dụng hết với 48,44 gam nước, sau phản ứng thu được 2,912 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Kim loại kiềm và nồng độ phần trăm dung dịch X là

  • A
    Li; 44%.
  • B
    Na; 31,65 %.   
  • C
    Li; 12,48 %.     
  • D
    Na; 44%.
Câu 31 :

Cho dd Ba(OH)2 lần lượt tác dụng với các dd sau: CaCl2, Ca(NO3)2, Ba(HSO4)2 , NaHSO4, Ca(HCO3)2, H2SO4, HCl. Số phản ứng tạo ra kết tủa là

  • A

    3

  • B

    4

  • C

    5

  • D

    6

Câu 32 :

Hoà tan hoàn toàn 35 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 22,4 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là

  • A

    73,4 gam

  • B

    77,6 gam

  • C

    116,0 gam

  • D

    75,5 gam

Câu 33 :

Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) từ từ vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M; KOH 2M và Ba(OH)2 3 M. Kết thúc phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V thỏa mãn điều kiện của bài toán là

  • A

    8,96.

  • B

    4,48.

  • C

    17,92.

  • D

    13,44.

Câu 34 :

Cho Al đến dư vào dung dịch gồm NO3-, Cu2+, Fe3+, Ag+, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Không kể phản ứng của Al với H2O trong X chứa

  • A

    Ag, Al 

  • B

    Ag, Fe, Cu.

  • C

    Fe, Cu

  • D

    Ag, Fe, Cu, Al

Câu 35 :

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp A gồm Al và FexOy (trong điều kiện không có không khí) được hỗn hợp B. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp B rồi chia thành hai phần. 

Phần 1 : có khối lượng 4,83 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 dư, đun nóng thu được dung dịch C và 1,232 lít NO (sản phẩm khử duy nhất). 

Phần 2 : tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 1,008 lít H2 và còn lại 7,56 gam chất rắn.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở đktc. Công thức FexOy

  • A

    Fe3O4

  • B

    FeO

  • C

    Fe2O3

  • D

    FeO hoặc Fe3O4

Câu 36 :

Cho 8,6 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 4,48 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là

  • A

    Rb và Ba

  • B

    Liti và beri.

  • C

    Natri và Canxi.

  • D

    Ba và Cs. 

Câu 37 :

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong 500 ml dung dịch HNO3 4M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí không màu có tỉ khối so với H2 là 18,5 trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí. Trung hòa dung dịch Y bằng lượng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được 134,5 gam muối khan. Giá trị của m là

  • A
    30,0. 
  • B
    29,4. 
  • C
    30,6.
  • D
    29,0. 
Câu 38 :

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,25 mol Al2O3 và 0,4 mol BaO vào nước dư thu được dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl k (M) vào E, số mol kết tủa (y mol) thu được phụ thuộc vào số mol HCl phản ứng (x mol) được biểu diễn theo sơ đồ sau:

 

Giá trị của k là:                                                                     

  • A
    2,0   
  • B
    1,5   
  • C
    2,5
  • D
    1,8
Câu 39 :

Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 7,99% về khối lượng) vào nước dư. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y gồm NaOH, KOH và Ba(OH)2 có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 2: 7 và 0,784 lít khí H2(đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch gồm 0,02 mol Al2(SO4)3, 0,01 mol H2SO4 và 0,04 mol KHSO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của  m là:

  • A

    24,17                                   

  • B

    17,87                           

  • C

    17,09                 

  • D

     18,65

Câu 40 :

Cho m gam tinh thể CuSO4.5H2O vào dung dịch KCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp và cường độ dòng điện không đổi, ở thời gian t giây thu được dung dịch Y đồng thời ở anot thu được 0,15 mol hỗn hợp khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra ở cả hai điện cực là 0,393 mol. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy khối lượng thanh không đổi so với trước phản ứng. Giá trị của m là

  • A

    70,5. 

  • B

    71,0. 

  • C

    73,0.                      

  • D

    73,5.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ

  • A

    a : b < 1 : 4

  • B

    a : b = 1 : 3

  • C

    a : b = 1 : 4

  • D

    a : b > 1 : 4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

xem lại lí thuyết nhôm và hợp chất tác dụng với dung dịch kiềm

Lời giải chi tiết :

Nếu b ≥ 4a thì kết tủa bị hoà tan hoàn toàn => để thu được kết tủa thì b < 4a

Câu 2 :

Kim loại nào sau đây không phải kim loại kiềm

  • A
    Ca                                      
  • B
     K                                        
  • C
    Cs                                      
  • D
    Li

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại các kim loại kiềm nhóm IA

Lời giải chi tiết :

Ca là kim loại kiềm thổ

 

Câu 3 :

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

  • A
    Ba.
  • B
    Ca.
  • C
    Al.
  • D
    Cs.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về đại cương kim loại

Lời giải chi tiết :

Cs là kim loại kiềm

Câu 4 :

Nếu đun sôi nước cứng tạm thời sẽ thấy hiện tượng?

  • A

    Nước sôi.

     

  • B

    Chỉ thấy thoát khí CO2.

     

  • C

    Dung dịch chuyển màu xanh.

     

  • D

    Thấy thoát khí CO2 và đồng thời xuất hiện kết tủa trắng .

Đáp án : D

Phương pháp giải :

xem lại lí thuyết nước cứng

Lời giải chi tiết :

Mg(HCO3)2   \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \) MgCO3 ↓+ CO2 + H2O

Ca(HCO3)2   \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \) CaCO3 ↓+ CO2 + H2O

=> Hiện tượng là có khí CO2 bay ra và xuất hiện kết tủa của các ion Ca2+ và Mg2+

Câu 5 :

Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch ?

  • A

    Ag

  • B

    Mg

  • C

    Cu

  • D

    Fe

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Kim loại khử được ion Fe2+ trong dung dịch là kim loại đứng trước Fe trong dãy điện hóa

Câu 6 :

Dãy kim loại nào sau đây đều tan trong dung dịch H2SO4 loãng và đặc nguội ?

  • A

    K, Fe, Mg, Zn.  

  • B

    Na, Cu, Al, Mg. 

  • C

    Mg, Zn, K, Na.  

  • D

    Fe, Al, Cu, K.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học thì không tác dụng với H2SO4 loãng => loại B và D vì có Cu

Al, Fe, Cr không tác dụng với H2SO4 đặc nguội => loại A

Câu 7 :

Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm

  • A
    Al,Fe,Fe3O4 và Al2O3.
  • B
    Al2O3,Fe và Fe3O4.
  • C
    Al2O3và Fe.
  • D
    Al,Fe và Al2O3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cách xác định chất hết - chất dư

Đề bài cho số mol của A và B.

PTHH: aA + bB → cC + dD

Ta so sánh tỉ lệ: \(\frac{{{n_A}}}{a}\) và \(\frac{{{n_B}}}{b}\). Nếu tỉ lệ nào nhỏ hơn thì chất đó phản ứng hết, chất còn lại dư.

Lời giải chi tiết :

             3Fe3O4 + 8Al \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 9Fe + 4Al2O3

Ban đầu:    1           3

Ta thấy: 1/3 < 3/8 nên Fe3O4 phản ứng hết, Al còn dư.

Vậy sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm Fe, Al2O3 và Al dư.

Câu 8 :

Chỉ dùng CO2 và nước có thể phân biệt được dãy các chất nào?

 

  • A

    Na, K, Ba

     

  • B

    Na, Ca, Al

     

  • C

    Ca, Fe; Cu

     

  • D

    K, Na, Ca

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết kim loại kiềm thổ

Lời giải chi tiết :

Na, K, Ba đều hòa tan trong nước tạo dung dịch kiềm, nếu sục CO2 vào thì sẽ tạo kết tủa với dung dịch Ba(OH)2 => Không nhận biết được Na và K

Tương tự với K, Na, Ca.

Ca, Fe; Cu cho vào nước thì chỉ Ca tan thành Ca(OH)2 và sục CO2 vào thì tạo kết tủa còn Fe và Cu không hiện tượng => Không nhận biết được

Câu 9 :

Dựa vào nguyên tắc nào sau đây để làm mềm nước cứng ?

  • A

    Loại bỏ ion $HCO_3^ - $

  • B

    Giảm nồng độ ion Ca2+ và ion Mg2+

  • C

    Giảm nồng độ ion Cl-, SO42-

  • D

    Nguyên tắc khác

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nguyên tắc làm mềm nước cứng: giảm nồng độ ion Ca2+ và ion Mg2+

Câu 10 :

Hoà tan hoàn toàn 3 kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn không tan là Cu. Các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là

  • A

    Zn(NO3)2; Fe(NO3)3.                            

  • B

    Zn(NO3)2; Fe(NO3)2.    

  • C

    Zn(NO3)2; Fe(NO3)3; Cu(NO3)2

  • D

    Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Sau phản ứng thu được chất rắn không tan là Cu → trong dung dịch không còn muối Fe(NO3)3

Câu 11 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A

    Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác động cơ học.

  • B

    Ăn mòn kim loại là sự hình thành kim loại do môi trường xung quanh tác dụng vào dung dịch muối.

  • C

    Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do kim loại tác dụng với dung dịch chất điện ly tạo nên dòng diện.

  • D

    Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác dụng hoá học của môi trường xung quanh.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

xem lại lí thuyết ăn mòn kim loại

Lời giải chi tiết :

“Ăn mòn kim loại” là sự phá huỷ kim loại do tác dụng hoá học của môi trường xung quanh.

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ăn mòn hoá học ?

  • A
    Ăn mòn hoá học làm phát sinh dòng điện một chiều.
  • B
    Kim loại tinh khiết sẽ không bị ăn mòn hoá học.
  • C

    Về bản chất, ăn mòn hóa học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá.

  • D

    Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

A sai vì ăn mòn hóa học không làm phát sinh dòng điện.

B sai vì kim loại tinh khiết vẫn có thể bị ăn mòn hóa học.

C sai vì ăn mòn hóa học không phải là ăn mòn điện hóa.

D đúng

Câu 13 :

Điện phân dung dịch NaCl điện cực trơ, không có vách ngăn. Sản phấm thu được gồm

  • A

    H2, Cl2, NaOH         

  • B

    H2, Cl2, NaOH, nước Giaven

  • C

    H2, Cl2, nước Giaven

  • D

    H2, nước Giaven

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phương trình điện phân có màng ngăn: 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2 

Nếu không có màng ngăn thì: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

=> phương trình điện phân: NaCl + H2O → NaClO + H2 

Câu 14 :

Trong các ion kim loại sau, ion kim loại có tính oxi hóa lớn nhất là?

  • A

    Na+

  • B

    Cu2+

  • C

    Al3+

  • D

    Fe3+

Đáp án : D

Phương pháp giải :

xem lại dãy điện hóa của kim loại

Lời giải chi tiết :

Theo dãy điện hóa, sắp xếp tính oxi hóa tăng dần : Na+< Al3+< Cu2+< Fe3+

=> ion kim loại có tính oxi hóa lớn nhất là Fe3+

Câu 15 :

Al2O3 không tan được trong dung dịch chứa chất nào sau đây?

  • A

    HCl.

  • B

    NaCl.

  • C

    Ba(OH)2.

  • D

    HNO3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của Al2O3

+ Tác dụng được với dd axit, dd bazo

Lời giải chi tiết :

Al2O3 không phản ứng được với dd NaCl

Câu 16 :

Dựa vào khối lượng riêng của kim loại, hãy tính thể tích mol kim loại và ghi kết quả vào bảng sau: 

Chọn phát biểu không đúng trong các phát biểu sau:

  • A
    Thể tích mol của K là 45,46 cm3.
  • B
    Thể tích mol của Mg là 19,73 cm3.
  • C
    Thể tích mol của Al là 9,99 cm3.
  • D
    Thể tích mol của Au là 10,20 cm3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xét 1 mol chất có m = M (g)

Thể tích mol là: \(V = \frac{m}{D} \Leftrightarrow V = \frac{M}{D}\)

Chú ý: Lấy giá trị M các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Lời giải chi tiết :

Xét 1 mol chất có m = M (g)

Thể tích mol là: \(V = \frac{m}{D} \Leftrightarrow V = \frac{M}{D}\)

Chú ý: Lấy giá trị M các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Áp dụng công thức để tính thể tích mol ta được kết quả như bảng sau:

Từ bảng kết quả trên ta thấy thể tích mol của Mg là 13,79 cm3 không phải là 19,73 cm3.

Câu 17 :

Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam so với ban đầu. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là

  • A

    53,6 gam.

  • B

    54,4 gam.

  • C

    92 gam.

  • D

    92,8 gam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) mdung dịch tăng = mkim loại – mH2

+) nSO4 = nH2SO4 = nH2 = 0,4 mol

+) Bảo toàn khối lượng: mmuối = mkim loại + mH2

Lời giải chi tiết :

mdung dịch tăng = mkim loại – mH2 = 15,2

=> mH2 = mkim loại – 15,2 = 16 – 15,2 = 0,8 gam

=> nH2 = 0,4 mol => nSO4 = nH2SO4 = nH2 = 0,4 mol

Bảo toàn khối lượng: mmuối = mkim loại + mSO4 = 16 + 0,4.96 = 54,4 gam

Câu 18 :

Hòa tan m gam hỗn hợp X (gồm Al, Fe, Zn và Mg) bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, khối lượng dung dịch axit tăng thêm (m - 2) gam. Khối lượng (gam) của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là

  • A

    m + 34,5.

  • B

    m + 35,5.

  • C

    m + 69.

  • D

    m + 71.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) mdung dịch tăng = mkim loại – mH2

+) Bảo toàn nguyên tố: nCl = nHCl = 2nH2 = 2 mol

+)  mmuối = mkim loại + mgốc Cl

Lời giải chi tiết :

mdung dịch tăng = mkim loại – mH2 = m – 2

→ mH2 = 2 gam → nH2 = 1 mol

Bảo toàn nguyên tố: nCl = nHCl = 2nH2 = 2 mol

=> khối lượng muối thu được là: mmuối = mkim loại + mgốc Cl = m + 2,35,5 = m + 71 gam

Câu 19 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với HNO3 đặc nguội dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí NO2 (đktc). Giá trị của m là

  • A

    15,6.

  • B

    10,5.

  • C

    11,5.

  • D

    12,3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) X + HCl => chỉ có Al phản ứng

    Bảo toàn electron: 3nAl = 2nH2

+) X + HNO­3 đặc nguội => chỉ có Cu phản ứng

     Bảo toàn e: 2nCu = nNO2

Lời giải chi tiết :

X + HCl => chỉ có Al phản ứng

nH2 = 0,15 mol

Bảo toàn electron: 3nAl = 2nH2 => nAl  = 2.0,15 / 3 = 0,1 mol

X + HNO­3 đặc nguội => chỉ có Cu phản ứng

nNO2 = 0,3 mol

Bảo toàn e: 2nCu = nNO2 => nCu = 0,3 / 2 = 0,15 mol

=> m = mAl + mCu = 0,1.27 + 0,15.64 = 12,3 gam

Câu 20 :

Cho biết thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử Mg2+/Mg ; Zn2+/Zn ; Cu2+/Cu ; Ag+/Ag ; Hg2+/Hg lần lượt là  –2,37 V; –0,76 V ; 0,34 V ; 0,8 V ;  và 0,85 V.   E0(pin) = 1,56 V là suất điện động chuẩn của pin nào trong số các pin sau ?

  • A

    Zn – Ag

  • B

    Mg – Zn

  • C

    Zn  – Hg

  • D

    Mg – Hg

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Công thức tính suất điện động của pin :Eopin = Eo(+) – Eo(-)

Lời giải chi tiết :

Ta có:\(\eqalign{
& {E^o}_{Zn - Ag}\; = {\rm{ }}{E^o}_{A{g^ + }/Ag}{\rm{ }}-{E^o}_{Z{n^{2 + }}/Zn}\;\,\, = 0,8{\rm{ }}-{\rm{ }}\left( {{\rm{ }} - {\rm{ }}0,76} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}1,56{\rm{ }}V \cr
& {E^o}_{Mg - Zn}\; = {\rm{ }}{E^o}_{Z{n^{2 + }}/Zn}{\rm{ }}-{E^o}_{M{g^{2 + }}/Mg}\;\,\, = - {\rm{ }}0,76{\rm{ }}-{\rm{ }}\left( {{\rm{ }} - {\rm{ }}2,37} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}1,61{\rm{ }}V \cr
& {E^o}_{Zn - Hg}\; = {\rm{ }}{E^o}_{H{g^{2 + }}/Hg}{\rm{ }}-{E^o}_{Z{n^{2 + }}/Zn}\;\,\, = 0,85{\rm{ }}-{\rm{ }}\left( {{\rm{ }}-{\rm{ }}0,76} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}1,61{\rm{ }}V \cr
& {E^o}_{Mg - Hg}\; = {\rm{ }}{E^o}_{H{g^{2 + }}/Hg}{\rm{ }}-{E^o}_{M{g^{2 + }}/Mg}\;\,\, = 0,85{\rm{ }}-{\rm{ }}\left( {-2,37} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}3,22{\rm{ }}V \cr} \)

Câu 21 :

Cho ba kim loại là Al, Fe, Cu và bốn dung dịch muối riêng biệt là ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSO4. Kim loại nào tác dụng được với cả bốn dung dịch muối đã cho ?

  • A

    Al.

  • B
    Fe.
  • C
    Cu.
  • D

    Không kim loại nào tác dụng được.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào lí thuyết bài tính chất của kim loại, dãy điện hóa của kim loại.

Lời giải chi tiết :

Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối

 

→ Tính khử kim loại Mg > Al > Zn > Fe > Cu > Ag

Vậy nên không có kim loại nào tác dụng được với cả 4 dung dịch muối đã cho.

Câu 22 :

Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl với 2a < b (điện cực trơ). Cho vài giọt quì vào dung dịch, màu của dung dịch sẽ biến đổi thế nào trong quá trình điện phân:

  • A

    Tím sang đỏ                     

  • B

    Đỏ sang tím rồi xanh         

  • C

    Tím sang xanh

  • D

    Không đổi màu

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lý thuyết điện phân

Lời giải chi tiết :

Ở catot:  Cu2+ + 2e → Cu

                  a        2a

                2H2O + 2e → H2 + 2OH-                 

Ở anot: 2Cl- + 2e → Cl2 

                b        b

Vì 2a < b => khi chưa điện phân hết Cl- ở anot thì ở catot nước đã bị điện phân tạo OH-

=> màu của dung dịch chuyển từ đỏ sang tím sang xanh

Câu 23 :

Điện phân 500 ml dung dịch hỗn họp FeSO4 0,1M, Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,1M với điện cực trơ. Điện phân cho đến khi khối lượng catot tăng 8,8 gam thì ngừng điện phân. Biết cường độ dòng điện đem điện phân là 10A. Thời gian điện phân là:

  • A

    4583,75 giây.         

  • B

    3860 giây.              

  • C

    4825 giây.             

  • D

    2653,75 giây.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Từ mcatot tăng =>  Khối lượng kim loại bám vào

Xác định chất bị điện phân : gồm Cu2+,  Fe3+ và Fe2+   bị điện phân 1 phần

Tính ${{n}_{{{e}_{td}}}}=\frac{It}{F}\Rightarrow t$

Lời giải chi tiết :

nFe3+ = 0,2 mol ; nCu2+ = 0,05mol ; nFe2+ =0,05mol

mtăng = mCu + mFe => mFe = 8,8 – 0,05.64 = 5,6g => nFe = 0,1mol

Các ion đã điện phân ở catot: Fe3+ , Cu2+, Fe2+ điện phân 1 phần

netđ = nFe3+ + 2nCu2+ + 2nFe2+ = 0,2 + 0,05.2 + 0,1.2 = 0,5 mol

=> $t=\frac{F.{{n}_{{{e}_{t\text{d}}}}}}{I} =\frac{96500.0,5}{10}=4825s$

Câu 24 :

Điện phân dung dịch gồm a mol CuSO4 và 2a mol NaCl sau khi ở catot bắt đầu thoát khí thì dừng lại. Chất tan trong dung dịch thu được sau điện phân là

  • A

    CuSO4;Na2SO4.      

  • B

    CuSO4; NaCl.   

  • C

    Na2SO4.     

  • D

    H2SO4; Na2SO4.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

(1) 2NaCl + CuSO4 → Cu +Cl2 + Na2SO4

Ở (1) NaCl phản ứng vừa đủ với CuSO4 => Dung dịch sau điện phân chỉ có Na2SO4

Câu 25 :

Cho 1,44 gam Mg tác dụng với 500 ml dung dịch X chứa Zn(NO3)2 0,1M và Cu(NO3)2 0,02M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :

  • A

    3,89.            

  • B

    3,84.     

  • C

    5,64

  • D

    5,68.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

ne Mg cho tối đa = 0,06.2 = 0,12 mol

ne Cu2+ nhận = 0,01.2 = 0,02 mol;  ne Zn2+ nhận =  0,1 mol => ne nhận tối đa = 0,02 + 0,1 = 0,12 mol

Ta thấy ne cho tối đa = ne nhận tối đa = 0,12 mol => Mg phản ứng vừa đủ với Cu2+ và Zn2+

Lời giải chi tiết :

nMg = 0,06 mol;  nZn(NO3)2 = 0,05 mol;  nCu(NO3)2 = 0,01

ne Mg cho tối đa = 0,06.2 = 0,12 mol

ne Cu2+ nhận = 0,01.2 = 0,02 mol;  ne Zn2+ nhận =  0,1 mol => ne nhận tối đa = 0,02 + 0,1 = 0,12 mol

Ta thấy ne cho tối đa = ne nhận tối đa = 0,12 mol => Mg phản ứng vừa đủ với Cu2+ và Zn2+

=> chất rắn thu được gồm Cu (0,01 mol) và Zn (0,05 mol)

=> m = 3,89 gam

Câu 26 :

Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

  • A

    3,84.           

  • B

    2,32.           

  • C

    1,68.      

  • D

    0,64.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

sử dụng tăng giảm khối lượng

Fe  +  CuSO4 → FeSO4 + Cu

0,01 ← 0,01         →        0,01

=> độ tăng khối lượng = mCu – mFe = 0,01.(64 – 56) = 0,08 gam

=> mchất rắn Y = 2,24 + mtăng = 2,24 + 0,08 = 2,32 gam

Lời giải chi tiết :

nFe = 0,04 mol;  nCuSO4 = 0,01 mol

Fe  +  CuSO4 → FeSO4 + Cu

0,01 ← 0,01         →        0,01

=> độ tăng khối lượng = mCu – mFe = 0,01.(64 – 56) = 0,08 gam

=> mchất rắn Y = 2,24 + mtăng = 2,24 + 0,08 = 2,32 gam

Câu 27 :

Để điều chế  K người ta có thể dùng phương pháp nào

  • A

    Điện phân dung dịch KCl có vách ngăn xốp.

  • B

    Dùng CO để khử K ra khỏi K2O.

  • C

    Điện phân nóng chảy KOH.

  • D

    Dùng Li để khử K ra khỏi dd KCl.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

xem lại lí thuyết điều chế kim loại

Lời giải chi tiết :

Để điều chế K người ta dùng phương pháp điện phân nóng chảy muối và bazơ của Na

=>điện phân nóng chảy KOH

Câu 28 :

Cho khí CO qua hỗn hợp T gồm Fe và Fe2O3 nung nóng thu được hỗn hợp khí B và hỗn hợp chất rắn D. Cho B qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 6 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hỗn hợp D bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,18 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và 24 gam muối. Phần trăm số mol của Fe trong hỗn hợp T là

  • A

    80%

  • B

    45%

  • C

    50%

  • D

    75%

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) nCaCO3 = nCO phản ứng = nCO2

Gọi nFe = x mol;  nFe2O3 = y mol

+) Xét toàn bộ quá trình có Fe và CO cho e;  H2SO­4 nhận e

+)Bảo toàn e: 3nFe + 2nCO = 2nSO2

nFe2(SO4)3 = 0,06 mol

+) Bảo toàn Fe: x + 2y = 0,06.2

Lời giải chi tiết :

nCaCO3 = 0,06 mol  => nCO phản ứng = nCO2 = 0,06 mol

Gọi nFe = x mol;  nFe2O3 = y mol

Xét toàn bộ quá trình có Fe và CO cho e;  H2SO­4 nhận e

Bảo toàn e: 3nFe + 2nCO = 2nSO2 => 3x + 2.0,06 = 2.0,18  => x = 0,08 mol

nFe2(SO4)3 = 0,06 mol

Bảo toàn Fe: x + 2y = 0,06.2 => y = 0,02 mol

$ =  > \,\,\% {m_{Fe}} = \dfrac{{0,08}}{{0,08 + 0,02}}.100\%  = 80\% $

Câu 29 :

Chia 47,2 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và Fe3O4 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 khử hoàn toàn bằng CO dư ở nhiệt độ cao thu được 17,2 gam 2 kim loại. Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được m gam muối. Giá trị của m là

  • A

    124.                

  • B

    49,2. 

  • C

    55,6.    

  • D

    197,2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) mO (trong oxit) + mkim loại = moxit 

1 mol O (trong oxit) đổi lấy 1 mol gốc SO4

0,4 mol O    ----------------- 0,4 mol gốc SO4

+) mmuối = mkim loại + mgốc SO4

Lời giải chi tiết :

mO (trong oxit) + mkim loại = moxit  => mO (trong oxit) = 47,2 / 2 – 17,2 = 6,4 gam

=> nO (trong oxit) = 0,4 mol

1 mol O (trong oxit) đổi lấy 1 mol gốc SO4

0,4 mol O    ----------------- 0,4 mol gốc SO4

=> mmuối = mkim loại + mgốc SO4 = 17,2 + 0,4.96 = 55,6 gam

Câu 30 :

Cho 1,82 g một kim loại kiềm tác dụng hết với 48,44 gam nước, sau phản ứng thu được 2,912 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Kim loại kiềm và nồng độ phần trăm dung dịch X là

  • A
    Li; 44%.
  • B
    Na; 31,65 %.   
  • C
    Li; 12,48 %.     
  • D
    Na; 44%.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Viết PTHH và tính toán theo PTHH; bảo toàn khối lượng

Lời giải chi tiết :

nH2 = 2,912:22,4 = 0,13 mol

2A + 2H2O → 2AOH + H2

0,26    ←         0,26 ← 0,13 (mol)

=> MA = 1,82 : 0,26 = 7 (Li)

mLiOH = 0,26.24 = 6,24 (g)

BTKL: m dd sau pư = mKL + mH2O – mH2 = 1,82 + 48,44 – 0,13.2 = 50 (g)

C%LiOH = 6,24.100%/50 = 12,48%

Câu 31 :

Cho dd Ba(OH)2 lần lượt tác dụng với các dd sau: CaCl2, Ca(NO3)2, Ba(HSO4)2 , NaHSO4, Ca(HCO3)2, H2SO4, HCl. Số phản ứng tạo ra kết tủa là

  • A

    3

  • B

    4

  • C

    5

  • D

    6

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết kim loại kiềm thổ

Lời giải chi tiết :

Ba(OH)2 phản ứng với các chất sinh ra kết tủa là: NaHSO4, Ba(HSO4)2, Ca(HCO3)2, H2SO4

Ba(OH)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 ↓ + Na2SO4 + 2H2O

Ba(OH)2 + Ba(HSO4)2→ 2BaSO4 ↓ + 2H2O

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2CO2 + 2H2O

Ba(OH)2 + Ca(HCO3)2 → BaCO3 ↓ + CaCO3 + 2H2O

 

Câu 32 :

Hoà tan hoàn toàn 35 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 22,4 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là

  • A

    73,4 gam

  • B

    77,6 gam

  • C

    116,0 gam

  • D

    75,5 gam

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Gọi nHCl = 3a mol  => nH2SO4 = a mol

+) nH+ = 3a + 2a = 2 

+) mmuối = mKim loại + mCl + mSO4

Lời giải chi tiết :

nH2 = 1 mol => nH+ cần trung hòa = 2nH2 = 2 mol

Gọi nHCl = 3a mol  => nH2SO4 = a mol

=> nH+ = 3a + 2a = 2  => a = 0,4

=> nCl = nHCl = 3.0,4 = 1,2 mol;  nSO4 = nH2SO4 = 0,4 mol

Ta có mmuối = mKim loại + mCl + mSO4 = 35 + 1,2.35,5 + 0,4.96 = 116 gam

Câu 33 :

Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) từ từ vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M; KOH 2M và Ba(OH)2 3 M. Kết thúc phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V thỏa mãn điều kiện của bài toán là

  • A

    8,96.

  • B

    4,48.

  • C

    17,92.

  • D

    13,44.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) V lớn nhất khi có hiện tượng hòa tan kết tủa => thuộc trường hợp nCO2 < nOH- < 2.nCO2

nBaCO3 < nBa2+ => CO32- tạo hết thành kết tủa => nCO2 = nOH – nBaCO3

Lời giải chi tiết :

V lớn nhất khi có hiện tượng hòa tan kết tủa => thuộc trường hợp nCO2 < nOH- < 2.nCO2

nOH = nNaOH + nKOH + 2nBa(OH)2 = 1 mol

nBaCO3 = 0,2 mol < nBa2+ = 0,3 mol => CO32- tạo hết thành kết tủa

=> nCO2 = nOH – nBaCO3 = 1-0,2 = 0,8 mol

=> V = 17,92 lit

Câu 34 :

Cho Al đến dư vào dung dịch gồm NO3-, Cu2+, Fe3+, Ag+, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Không kể phản ứng của Al với H2O trong X chứa

  • A

    Ag, Al 

  • B

    Ag, Fe, Cu.

  • C

    Fe, Cu

  • D

    Ag, Fe, Cu, Al

Đáp án : D

Phương pháp giải :

xem lại lí thuyết nhôm

Lời giải chi tiết :

Al + 3Ag+ → Al3+ + Ag

Al + 3Fe3+ → Al3+ + 3Fe2+

2Al + 3Fe2+ → 3Fe + 2Al3+

2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu

2Al + 3Fe2+ → 2Al3+ + 3Cu

Chất rắn gồm Ag, Fe, Cu, Al dư

Câu 35 :

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp A gồm Al và FexOy (trong điều kiện không có không khí) được hỗn hợp B. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp B rồi chia thành hai phần. 

Phần 1 : có khối lượng 4,83 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 dư, đun nóng thu được dung dịch C và 1,232 lít NO (sản phẩm khử duy nhất). 

Phần 2 : tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 1,008 lít H2 và còn lại 7,56 gam chất rắn.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở đktc. Công thức FexOy

  • A

    Fe3O4

  • B

    FeO

  • C

    Fe2O3

  • D

    FeO hoặc Fe3O4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phần 2 : nAl dư = 2/3.nH2

Chất rắn còn lại là Fe => nFe = 0,135 mol

Phần 1 : Bảo toàn e : 3nAl + 3nFe = 3nNO  

+) Bảo toàn nguyên tố oxi : ${n_{O(F{e_x}{O_y})}} = {\text{ }}{n_{O(A{l_2}{O_3})}}$

Lời giải chi tiết :

Phần 2 : ${n_{{H_2}}} = 0,045\,\,mol$ → nAl dư = $\frac{2}{3}.0,045 = 0,03\,\,mol$

Chất rắn còn lại là Fe => nFe = 0,135 mol

Phần 1 : nAl dư = 0,03k mol;  nFe = 0,135k mol

Bảo toàn e : 3nAl + 3nFe = 3nNO  =>  0,03k + 0,135k = 0,055  =>  k = $\frac{1}{3}$ 

=>${m_{A{l_2}{O_3}}} = 4,83 - 0,03.\frac{1}{3}.27 - 56.0,135.\frac{1}{3} = 2,04\,\,gam$ => mAl2O3 = 0,02 mol

Bảo toàn nguyên tố oxi : ${n_{O(F{e_x}{O_y})}} = {\text{ }}{n_{O(A{l_2}{O_3})}}$ = 0,02.3 = 0,06 mol

${n_{Fe}} = 0,135.\frac{1}{3} = 0,045\,\,mol$

=>$\frac{{{n_{Fe}}{\text{ }}}}{{{n_O}}} = {\text{ }}\frac{{0,135}}{{0,18}} = \frac{3}{4}$ => oxit là Fe3O4

Câu 36 :

Cho 8,6 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 4,48 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là

  • A

    Rb và Ba

  • B

    Liti và beri.

  • C

    Natri và Canxi.

  • D

    Ba và Cs. 

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) ne nhận = ne cho = 2.nH2

+)   \(\left\{ \matrix{
M = {m \over n} \hfill \cr
{n_{echo}} = n.\,hoa\,tri \hfill \cr} \right. = > M = {m \over {{n_{e.td}}}}hoa\,tri\)

Vì hh gồm 1 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ => 1 < hóa trị trung bình < 2

=> khoảng giá trị M trung bình

Lời giải chi tiết :

2X + 2HCl → 2XCl + H2

Y + 2HCl → YCl2 + H2

nH2 = 0,2 mol

=> ne nhận = ne cho = 2.nH2 = 2.0,2= 0,4 mol

Ta có: \(\left\{ \matrix{
M = {m \over n} \hfill \cr
{n_{echo}} = n.\,hoa\,tri \hfill \cr} \right. = > M = {m \over {{n_{e.td}}}}hoa\,tri\)

Vì hh gồm 1 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ => 1 < hóa trị trung bình < 2

=>           21,5 < ${\mathop M\limits^ -  _{hh}}$ < 43

A sai vì cả hai kim loại đều có M > 43

B sai vì cả hai kim loại đều có M < 21,5

C đúng

D sai vì cả hai kim loại đều có M >43

→ Kim loại X, Y là Na, Ca

Câu 37 :

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong 500 ml dung dịch HNO3 4M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí không màu có tỉ khối so với H2 là 18,5 trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí. Trung hòa dung dịch Y bằng lượng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được 134,5 gam muối khan. Giá trị của m là

  • A
    30,0. 
  • B
    29,4. 
  • C
    30,6.
  • D
    29,0. 

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Từ dữ kiện bài toán => 2 khí

Sơ đồ bài toán:

\(m(g)\left\{ \matrix{
Mg \hfill \cr
Al \hfill \cr
Zn \hfill \cr} \right. + HN{O_3}:2 \to \left| \matrix{
{\rm{dd}}\,Y\left\{ \matrix{
M{g^{2 + }} \hfill \cr
A{l^{3 + }} \hfill \cr
Z{n^{2 + }} \hfill \cr
N{H_4}^ + \hfill \cr
{H^ + } \hfill \cr
N{O_3}^ - \hfill \cr} \right.\buildrel { + NaOH:0,1} \over
\longrightarrow \underbrace {Muoi}_{134,5(g)} + \underbrace {{H_2}O}_{0,1(mol)} \hfill \cr
Khi\left\{ \matrix{
NO \hfill \cr
{N_2}O \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right.\)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn e để giải bài toán

Lời giải chi tiết :

M khí = 37

Khí hóa nâu ngoài không khí là NO (M = 30) => Khí còn lại có M > 37

Vì khí không màu nên khí đó là N2O

Giả sử khí gồm NO (x mol) và N2O (y mol)

Giải hệ: n khí = x + y = 0,2 và m khí = 30x + 44y = 0,2.27 được x = y = 0,1

Trung hòa dd Y cần vừa đủ 0,1 mol NaOH nên ta có nHNO3 = nNaOH = 0,1 mol

Sơ đồ bài toán:

\(m(g)\left\{ \matrix{
Mg \hfill \cr
Al \hfill \cr
Zn \hfill \cr} \right. + HN{O_3}:2 \to \left| \matrix{
{\rm{dd}}\,Y\left\{ \matrix{
M{g^{2 + }} \hfill \cr
A{l^{3 + }} \hfill \cr
Z{n^{2 + }} \hfill \cr
N{H_4}^ + \hfill \cr
{H^ + }:0,1 \hfill \cr
N{O_3}^ - \hfill \cr} \right.\buildrel { + NaOH:0,1} \over
\longrightarrow \underbrace {Muoi}_{134,5(g)} + \underbrace {{H_2}O}_{0,1(mol)} \hfill \cr
Khi\left\{ \matrix{
NO:0,1 \hfill \cr
{N_2}O:0,1 \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right.\)

+ Xét phản ứng của dd Y với NaOH:

m ion dd Y = m muối + mH2O - mNaOH = 134,5 + 0,1.18 - 0,1.40 = 132,3 (g)

+ Ta có công thức: nHNO3 = nHNO3 dư + 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3

=> 2 = 0,1 + 4.0,1 + 10.0,1 + 10nNH4NO3 => nNH4NO3 = 0,05 mol

+ BTNT "N": nHNO3 = nNH4+ + nNO3- + nNO + 2nN2O

=> 2 = 0,05 + nNO3- (dd Y) + 0,1 + 2.0,1 => nNO3 (dd Y) = 1,65 mol

Ta có: m = mKL = m ion KL = m ion dd Y - mNH4+ - mH+ - mNO3-

                                           = 132,3 - 0,05.18 - 0,1 - 1,65.62 = 29 gam

Câu 38 :

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,25 mol Al2O3 và 0,4 mol BaO vào nước dư thu được dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl k (M) vào E, số mol kết tủa (y mol) thu được phụ thuộc vào số mol HCl phản ứng (x mol) được biểu diễn theo sơ đồ sau:

 

Giá trị của k là:                                                                     

  • A
    2,0   
  • B
    1,5   
  • C
    2,5
  • D
    1,8

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nếu cho H+ tác dụng với dung dịch [Al(OH)4]- thì xảy ra 1 hoặc 2 phản ứng sau:

[Al(OH)4]- +  H+ → Al(OH)3 + H2O (1)

Al(OH)3 +  3H+ → Al3+ + 3H2O (2)

*Phương pháp: Nếu đặt: n[Al(OH)4]- = a mol; nH+ = b mol thì:

      + Nếu b/a  1 thì: nAl(OH)3 = b

            + Nếu 1 < b/a < 4 thì kết tủa bị hoà tan 1 phần và: nAl(OH)3 = (4a – b)/3

      + Nếu b/a  4 thì không có kết tủa

Lời giải chi tiết :

            BaO + H2O → Ba(OH)2

Mol      0,4       →          0,4

            Al2O3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + H2O

Mol      0,25  →    0,25    →     0,25

=> số mol Ba(OH)2 dư = 0,4 – 0,25 = 0,15 mol

Vậy dung dịch E gồm: 0,3 mol  OH- ; 0,5 mol AlO22- và Ba2+

Các phản ứng có thể xảy ra:

            OH- + H+ → H2O

            H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3

            Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O

Tại nHCl = 0,56k (mol) và 0,68k (mol) đều ở bên phải của đỉnh kết tủa (kết tủa max)

=> Lúc này, có sự hòa tan kết tủa bởi HCl nên ta sử dụng công thức:

nH+ = nOH- + 4nAlO2- - 3nAl(OH)3 => nAl(OH)3 = 1/3.[4nAlO2 - (nH+ - nOH)]

+ Tại nHCl = 0,56k (mol) => nAl(OH)3 = 3a (mol) = 1/3.[4nAlO2 - (nH+ - nOH)]

=> 3a.3 = 4.0,5 – (0,56k – 0,3) (1)

+ Tại nHCl = 0,68k (mol) => nAl(OH)3 = 2a (mol) = 1/3.[4nAlO2 - (nH+ - nOH)]

=> 2a.3 = 4.0,5 – (0,68k – 0,3) (2)

Giải hệ (1) và (2) => k = 2,5 (M)

Câu 39 :

Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 7,99% về khối lượng) vào nước dư. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y gồm NaOH, KOH và Ba(OH)2 có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 2: 7 và 0,784 lít khí H2(đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch gồm 0,02 mol Al2(SO4)3, 0,01 mol H2SO4 và 0,04 mol KHSO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của  m là:

  • A

    24,17                                   

  • B

    17,87                           

  • C

    17,09                 

  • D

     18,65

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cho biết nAl3+ = a và nOH-  = b, tính số mol kết tủa:

+ Với muối nhôm

Các phản ứng xảy ra:

            Al3+ + 3OH- →  Al(OH)3 (1)

            Al(OH)3 + OH- → [Al(OH)4]- (2)

Phương pháp:

Từ (1) và (2) ta rút ra kết luận:

+ Nếu b/a ≤ 3 thì kết tủa chưa bị hoà tan và

                  nAl(OH)3= b/3

+ Nếu 3 < b/a < 4 thì kết tủa bị hoà tan 1 phần

            Al3+ + 3OH- →  Al(OH)3 (1)

mol        a   → 3a     →        a

            Al(OH)3 + OH- → [Al(OH)4]- (2)

Mol        b-3a        b-3a

                  nAl(OH)3= 4a-b

+ Nếu b/a ≥ 4 thì kết tủa bị hoà tan hoàn toàn

Lời giải chi tiết :

Qui đổi hỗn hơp thành  Na (3u mol) ; K (2u mol) ; Ba (7u mol) và O (v mol)

(Vì sau khi cho vào nước thu được nNaOH: nKOH: nBa(OH)2 = 3: 2: 7 = 3u: 2u: 7u)

Bảo toàn electron: nNa + nK + 2nBa = 2nO + 2nH2

=> 3u + 2u + 2.7u = 2v + 0,035.2

Lại có: %mO = 7,99% => 16v = 7,99%.(23.3u + 39.2u + 137.7u + 16v)

Giải hệ PT => u = 0,01 ; v = 0,06 mol

=> nOH = 2v + 0,035.2 = 0,19 mol

nH+ = 2nH2SO4 + nKHSO4 = 2.0,01 + 0,04 = 0,06 mol

nAl3+ = 2nAl2(SO4)3 = 0,04 mol

=> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - (nOH – nH+)

=> nAl(OH)3 = 0,03 mol

nBa2+ = 0,07 mol và nSO4 = 0,11 mol

=> nBaSO4 = nBa = 0,07 mol

=> mrắn = mBaSO4 + mAl(OH)3 = 18,65g

Câu 40 :

Cho m gam tinh thể CuSO4.5H2O vào dung dịch KCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp và cường độ dòng điện không đổi, ở thời gian t giây thu được dung dịch Y đồng thời ở anot thu được 0,15 mol hỗn hợp khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra ở cả hai điện cực là 0,393 mol. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy khối lượng thanh không đổi so với trước phản ứng. Giá trị của m là

  • A

    70,5. 

  • B

    71,0. 

  • C

    73,0.                      

  • D

    73,5.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Trong t giây đầu tiên, tại anot thu được Cl2 (a mol) và O2 (b mol)

Từ tổng số mol khí => PT (1)

+) Tính số mol electron trao đổi trong t (s) theo a và b => số mol e trao đổi trong 2t (s)

+) Đặt \({{n}_{CuS{{O}_{4}}}}=x\) => trong t (s) tính nCuSO4 bị đp => nCuSO4 dư

+) Khi nhúng Mg vào Y, vì khối lượng thanh không đổi nên: mMg pứ = mCu bị Mg đẩy ra => PT (2)

+) Tính số mol H2 thu được sau 2t (s)  

Khí trong 2t giây = khí trong t giây đầu (0,15 mol) + H2 + O2

=> tổng số mol khí = PT (3)

Giải hệ (1), (2), (3) => a; b ; x => \({{m}_{CuS{{O}_{4}}.5{{H}_{2}}O}}\)

Lời giải chi tiết :

Trong t giây đầu tiên, tại anot thu được Cl2 (a mol) và O2 (b mol)

=> a + b = 0,15   (1)

=> Số mol electron trao đổi trong t giây = 2a + 4b

Ban đầu đặt \({{n}_{CuS{{O}_{4}}}}=x\) => trong t giây thì nCuSO4 bị đp = a + 2b => nCuSO4 dư = x – a – 2b

\({{n}_{{{O}_{2}}}}=b=>{{n}_{{{H}^{+}}}}=4b\)

Khi nhúng Mg vào Y, vì khối lượng thanh không đổi nên: mMg pứ = mCu bị Mg đẩy ra

=> 24.(x – a – 2b + 2b) = 64.(x – a – 2b)   (2)

Sau 2t giây thì ne = 4a + 8b => nH2 = 2a + 4b – x

Khí trong 2t giây = khí trong t giây đầu (0,15 mol) + H2 + O2

=> 0,15 + (2a + 4b – x) + (a/2 + b) = 0,393  (3)

Giải hệ (1), (2), (3) => a = 0,09; b = 0,06;  x = 0,282

=> \({{m}_{CuS{{O}_{4}}.5{{H}_{2}}O}}=70,5\)

close