Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 - Đề số 2Đề bài
Câu 1 :
Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là
Câu 2 :
Chất không tham gia phản ứng tráng gương là
Câu 3 :
Thủy phân hoàn toàn một lượng tristrearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glyxerol và:
Câu 4 :
Thủy phân este X thu được 1 muối và 1 ancol, X không thể là:
Câu 5 :
Cacbohidrat (gluxit, saccarit) là:
Câu 6 :
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng
Câu 7 :
Có thể phân biệt Fructozơ và Glucozơ bằng?
Câu 8 :
Đun nóng este CH3COOC2H5 với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là :
Câu 9 :
A là một este đơn chức, khi xà phòng hóa A thu được sản phẩm gồm 1 muối và 1 anđehit. A có dạng:
Câu 10 :
Chọn phát biểu đúng
Câu 11 :
Dung dịch X có các các tính chất sau - Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dd phức màu xanh lam - Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 - Tham gia phản ứng thuỷ phân khi có xúc tác là axit hoặc enzim Vậy dung dịch X chứa chất tan nào trong các chất dưới đây
Câu 12 :
Công thức tổng quát của este đơn chức mạch hở là:
Câu 13 :
Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gluxit (cacbohiđrat) X thu được 1 mol Glucozơ và 1 mol Fructozơ. Vậy X là?
Câu 14 :
Đốt cháy hoàn toàn một este hữu cơ X thu được 6,72 lít CO2 đktc và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của este đó là
Câu 15 :
Lên men m gam glucozơ (hiệu suất 75%), thành ancol etylic và khí CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 này vào bình đựng nước vôi trong thấy tách ra 40 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi lượng kết tủa tối đa thì dừng lại và sử dụng hết 0,04 mol dung dịch NaOH. Giá trị của m là
Câu 16 :
Một este Y mạch hở có công thức phân tử \({C_5}{H_6}{O_2}\). Số liên kết $\pi $ trong Y là
Câu 17 :
Cho các chất sau: Tinh bột, saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ, glucozơ, mantozơ. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit?
Câu 18 :
Thủy phân este có dạng RCOO – R’COO – R’’ trong môi trường kiềm thu được
Câu 19 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
Câu 20 :
Công thức hóa học nào sau đây là của nước Svayde, dùng để hòa tan xenlulozơ trong quá trình sản xuất tơ nhân tạo ?
Câu 21 :
Cho một axit không no mạch hở chứa 1 liên kết đôi C=C, đơn chức tác dụng với 1 rượu no đơn chức thu được este X có công thức tổng quát là:
Câu 22 :
Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
Câu 23 :
Cho 12,9g một este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với 150ml dd KOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối và anđehit. Số đồng phân este thoả mãn tính chất trên là:
Câu 24 :
Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường NaOH thu được một muối và một anđehit . Số Đồng phân este thỏa mãn tính chất trên
Câu 25 :
Từ metan điều chế metyl axetat ít nhất phải qua bao nhiêu phản ứng?
Câu 26 :
Tính chất của tinh bột là : Polisaccarit (1), không tan trong nước lạnh (2), có vị ngọt (3), thuỷ phân tạo thành glucozơ (4), thuỷ phân tạo thành fructozơ (5), làm cho iot chuyển thành màu xanh (6), dùng làm nguyên liệu để điều chế đextrin (7). Những tính chất sai là :
Câu 27 :
Hỗn hợp X gồm saccarozo và glucozo cùng số mol được đun nóng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 3 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi mới cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng bạc thì lượng Ag tối đa có thể thu được là
Câu 28 :
Xenlulozơ tác dụng với HNO3 cho ra sản phẩm A có %N = 14,14%. Xác định CTCT của A, tính khối lượng HNO3 cần dùng để biến toàn bộ 324g xenlulozơ thành A.
Câu 29 :
Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biều nào sau đây sai?
Câu 30 :
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C4H6O2 + NaOH → X + Y X + HCl → Z + T Biết Y có phản ứng tráng gương và Z không tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) C3H3O2Na chính là RCOONa => Công thức muối. Lời giải chi tiết :
C3H3O2Na là Y: RCOONa => Y có CTCT là : CH2=CH-COONa =>X là este của axit acrylic Mà X có CTPT: C4H6O2 => CH2=CHCOOCH3
Câu 2 :
Chất không tham gia phản ứng tráng gương là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
- Các chất không tham gia phản ứng tráng gương là: tinh bột
Câu 3 :
Thủy phân hoàn toàn một lượng tristrearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glyxerol và:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tristearin là trieste của glixerol và axit stearic ( C17H35COOH). Khi thủy phân trong dung dịch kiềm sẽ tạo muối và glixerol. (1 mol trieste tạo 1mol glixerol và 3 mol muối Na)
Câu 4 :
Thủy phân este X thu được 1 muối và 1 ancol, X không thể là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
A. \(\left. \begin{gathered}C{H_3} - C{\text{OO}} \hfill \\{\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} - {\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered} \right\rangle {C_2}{H_4} + 2NaOH \to 2{\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} - {\text{COO}}Na + {C_2}{H_4}{(OH)_2}\) B. \(C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} - {\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{CO}}O - C{H_3} \hfill \\ \end{gathered} \right. + 2NaOH \to C{H_2}{(COONa)_2} + 2C{H_3}OH\) C.\(C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} \hfill \\{\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered} \right\rangle {C_2}{H_4} + 2NaOH \to C{H_2}{(COONa)_2} + {C_2}{H_4}{(OH)_2}\) D. \(C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO - C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{COO - }}{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{5}}} \hfill \\ \end{gathered} \right. + 2NaOH \to C{H_2}{(C{\text{OONa)}}_{\text{2}}}{\text{ + C}}{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{OH + }}{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{5}}}{\text{OH}}\)
Câu 5 :
Cacbohidrat (gluxit, saccarit) là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A. Sai – Cacbohidrat là hợp chất tạp chức B. Đúng C. Sai – Cacbohidrat có chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacbonyl D. Sai – Có thể có nguồn gốc từ động vật ví dụ glycogen, lactose,…
Câu 6 :
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi là phản ứng este hóa
Câu 7 :
Có thể phân biệt Fructozơ và Glucozơ bằng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Trong môi trường kiềm fructozo chuyển hóa thành glucozo nên có tham gia phản ứng tráng bạc và tạo kết tủa với đỏ gạch Cu(OH)2/OH-, t0. => Loại A và B Fructozo trong phân tử có nhóm xeton (- C=O) nên không phản ứng được với dung dịch Brom còn Glucozơ làm mất màu Brom => Chọn C
Câu 8 :
Đun nóng este CH3COOC2H5 với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là :
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
CH3COOC2H5 + NaOH $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CH3COONa + C2H5OH
Câu 9 :
A là một este đơn chức, khi xà phòng hóa A thu được sản phẩm gồm 1 muối và 1 anđehit. A có dạng:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Este đơn chức + NaOH → 1 muối + 1 andehit→ Este có dạng: R–COO–CH=C –R'
Câu 10 :
Chọn phát biểu đúng
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Phát biểu đúng là Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
Câu 11 :
Dung dịch X có các các tính chất sau - Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dd phức màu xanh lam - Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 - Tham gia phản ứng thuỷ phân khi có xúc tác là axit hoặc enzim Vậy dung dịch X chứa chất tan nào trong các chất dưới đây
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
- X tác dụng với Cu(OH)2 tạo dd phức màu xanh lam => X có nhiều nhóm - OH - X tác dụng với dd AgNO3/NH3 => X có nhóm - CHO - X tham gia pư thuỷ phân khi có xúc tác là axit hoặc enzim => X là disaccarit hoặc polisaccarit → dung dịch X chứa mantozơ
Câu 12 :
Công thức tổng quát của este đơn chức mạch hở là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Este đơn chức mạch hở có công thức chung là RCOOR'
Câu 13 :
Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gluxit (cacbohiđrat) X thu được 1 mol Glucozơ và 1 mol Fructozơ. Vậy X là?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Saccarozơ được tạo bởi 1 gốc α- glucozơ và 1 gốc β- fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử O của C1- glucozơ và C2 – fructozơ. => X là saccarozơ.
Câu 14 :
Đốt cháy hoàn toàn một este hữu cơ X thu được 6,72 lít CO2 đktc và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của este đó là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại phản ứng đốt cháy este thường gặp Lời giải chi tiết :
\({n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}{n_{{H_2}O}} = 0,3\) => este no, đơn chức, mạch hở => Công thức este là CnH2nO2
Câu 15 :
Lên men m gam glucozơ (hiệu suất 75%), thành ancol etylic và khí CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 này vào bình đựng nước vôi trong thấy tách ra 40 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi lượng kết tủa tối đa thì dừng lại và sử dụng hết 0,04 mol dung dịch NaOH. Giá trị của m là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tính toán theo PTHH C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (1) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2) 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3) Dung dịch X chứa Ca(HCO3)2. Cho từ từ NaOH vào để thu được kết tủa max thì dừng lại => xảy ra pư Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3↓ + NaHCO3 + H2O (4) Lời giải chi tiết :
nCaCO3(2) = 40:100 = 0,4 (mol) C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (1) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2) 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3) Dung dịch X chứa Ca(HCO3)2. Cho từ từ NaOH vào để thu được kết tủa max thì dừng lại => xảy ra pư Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3↓ + NaHCO3 + H2O (4) 0,04 ← 0,04 (mol) Từ (3): nCO2(3) = 2nCa(HCO3) = 2.0,04 = 0,08 (mol) Từ (2): nCO2(2) = nCaCO3 = 0,4 (mol) => nCO2(1) = nCO2(2) + nCO2(3) = 0,4 + 0,08 = 0,48 (mol) Từ (1): nC6H12O6 = 1/2nCO2(1) = 0,24 (mol) => mC6H12O6 lí thuyết = 0,24. 180 = 43,2 (g) Vì %H = 75% => mGlu thực tế = mGlu lí thuyết .100% : %H = 43,2.100% : 75% = 57,6 (g)
Câu 16 :
Một este Y mạch hở có công thức phân tử \({C_5}{H_6}{O_2}\). Số liên kết $\pi $ trong Y là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tổng số liên kết π và vòng trong phân tử của CxHyOzNtXa (X là halogen) \(k = \dfrac{{2x + 2 - y + t + a}}{2}\) Lời giải chi tiết :
Độ bất bão hòa \(k = \dfrac{{2.5 + 2 - 6}}{2} = 3\) Mà este Y là mạch hở nên k = số liên kết π = 3
Câu 17 :
Cho các chất sau: Tinh bột, saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ, glucozơ, mantozơ. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất hóa học của cacbohidrat Lời giải chi tiết :
Các disaccarit và polisaccarit mới có phản ứng thủy phân, monosaccarit không bị thủy phân
Câu 18 :
Thủy phân este có dạng RCOO – R’COO – R’’ trong môi trường kiềm thu được
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
$RCOO-{{R}^{'}}COO-{{R}^{''}}+NaOH\to RCOONa+HO-{{R}^{'}}COONa+HO-{{R}^{''}}$
Câu 19 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Tính số mol CO2. \({n_{C{O_2}}}{\text{ }} = {\text{ }}{n_{CaC{O_3}}}\) Bước 2: Xác định X + Xác định số nguyên tử cacbon trong este X: Số nguyên tử C = \(\dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{n{\,_{{\text{es}}te}}}}\) => CT của X Lời giải chi tiết :
\({n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{{20}}{{100}} = 0,2mol\) Do dẫn CO2 vào dd Ca(OH)2 dư nên ta có: \(= > {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,2mol\) \(Số\,nguyên\,tử\,C = \dfrac{{0,2}}{{0,1}} = 2\) => Este là HCOOCH3
Câu 20 :
Công thức hóa học nào sau đây là của nước Svayde, dùng để hòa tan xenlulozơ trong quá trình sản xuất tơ nhân tạo ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Xenlulozo tan được trong dung dịch Cu(OH)2 trong amoniac có tên là "nước Svayde", trong đó Cu2+ tồn tại chủ yếu ở dạng phức chất Cu(NH3)n(OH)2
Câu 21 :
Cho một axit không no mạch hở chứa 1 liên kết đôi C=C, đơn chức tác dụng với 1 rượu no đơn chức thu được este X có công thức tổng quát là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Este no, đơn chức, mạch hở : CnH2nO2 => X không no, có 1 liên kết đôi, đơn chức: CnH2n-2O2
Câu 22 :
Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Axit axetic và metyl fomat là đồng phân với nhau có cùng phân tử khối là 60 đvC Mặt khác ∑ nhh = ∑ nNaOH => ∑ mhh = 60. ∑ nhh = ? Lời giải chi tiết :
PTHH: HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O Ta thấy \(n_{C_2H_4O_2}=n_{NaOH}=0,3 \;mol\) \(\to\) \(n_{C_2H_4O_2}=m_X=0,3\times 60=18 \;g\)
Câu 23 :
Cho 12,9g một este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với 150ml dd KOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối và anđehit. Số đồng phân este thoả mãn tính chất trên là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Tính số mol chất - Xác định CTPT của este n KOH = neste => Meste => CTPT của este. - Biện luận, viết CTCT thỏa mãn Lời giải chi tiết :
nKOH = 0,15.1 = 0,15 mol nKOH = neste = 0,15 mol => ${M_{{\text{es}}te}} = \dfrac{{12,9}}{{0,15}} = 86$ => CTPT C4H6O2 Do sản phẩm thu được muối và andehit nên este có dạng R- COO – CH=CH – R’ => M(R+R’)=16 Chọn R=1=> R=15 (-CH3)=> Este: HCOOCH=CH-CH3 (cis - trans) Chọn R = 15=> R’=1 (H)=> Este: CH3COOCH=CH2
Câu 24 :
Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường NaOH thu được một muối và một anđehit . Số Đồng phân este thỏa mãn tính chất trên
Đáp án : C Phương pháp giải :
Este đơn chức + NaOH → 1 muối + 1 anđehit→ Este có dạng: R – COO –C = CH – R’ Lời giải chi tiết :
Este đơn chức + NaOH → 1 muối + 1 anđehit→ Este có dạng: R – COO –C = CH – R’ => Đồng phân este có CTPT: C4H6O2 thỏa mãn tính chất trên là HCOOCH=CH- CH3 (cis-trans) và CH3COOCH= CH2
Câu 25 :
Từ metan điều chế metyl axetat ít nhất phải qua bao nhiêu phản ứng?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
\(C{H_4} \to C{H_3}OH \to C{H_3}COOH \to C{H_3}COOC{H_3}\) Vậy cần ít nhất 3 phản ứng.
Câu 26 :
Tính chất của tinh bột là : Polisaccarit (1), không tan trong nước lạnh (2), có vị ngọt (3), thuỷ phân tạo thành glucozơ (4), thuỷ phân tạo thành fructozơ (5), làm cho iot chuyển thành màu xanh (6), dùng làm nguyên liệu để điều chế đextrin (7). Những tính chất sai là :
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
(3) Tinh bột là chất rắn vô định hình, không có vị ngọt (5) Tinh bột gồm nhiều gốc α −glucozo liên kết với nhau => thủy phân tinh bột thu được glucozơ
Câu 27 :
Hỗn hợp X gồm saccarozo và glucozo cùng số mol được đun nóng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 3 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi mới cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng bạc thì lượng Ag tối đa có thể thu được là
Đáp án : A Phương pháp giải :
X +AgNO3/NH3 thì : C6H12O6 \(\xrightarrow{{ + AgN{O_3} + N{H_3}}}2Ag\) => nC6H12O6 = ½ . nAg Khi X thủy phân thì C12H22O11 + H2O $ \to $ C6H12O6 (glucozo) + C6H12O6 (fructozo) Vì cả glucozo và fructozo đều có phản ứng tráng bạc giống nhau nên ta coi thủy phân X chủ thu được glucozo Lời giải chi tiết :
X +AgNO3/NH3 thì : C6H12O6 \(\xrightarrow{{ + AgN{O_3} + N{H_3}}}2Ag\) => nC6H12O6 = ½ . nAg = 0,014 mol Khi X thủy phân thì C12H22O11 + H2O \( \to \) C6H12O6 (glucozo) + C6H12O6 (fructozo) Vì cả glucozo và fructozo đều có phản ứng tráng bạc giống nhau nên ta coi thủy phân X chủ thu được glucozo Và nglucozo = 2nsaccarozo + nglucozo ban đầu = 2.0,014 + 0,014 = 0,042 mol Nên nAg = 2nglucozo = 0,084 mol => mAg = 9 g
Câu 28 :
Xenlulozơ tác dụng với HNO3 cho ra sản phẩm A có %N = 14,14%. Xác định CTCT của A, tính khối lượng HNO3 cần dùng để biến toàn bộ 324g xenlulozơ thành A.
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Gọi công thức tổng quát${C_6}{H_7}{O_2}{\left( {N{O_3}} \right)_x}{\left( {OH} \right)_{3 - x}}$ + Áp dụng công thức tính phần trăm: $\% N{\rm{ }} = \frac{{14x}}{{{M_A}}}{\rm{ }}.100\% = > x$ $ + {n_{HN{O_3}}} = x.n{\,_{xenlulozo}}$ Lời giải chi tiết :
+ Gọi công thức tổng quát${C_6}{H_7}{O_2}{\left( {N{O_3}} \right)_x}{\left( {OH} \right)_{3 - x}}$ + Áp dụng công thức tính phần trăm: $\% N{\rm{ }} = \frac{{14x}}{{162 + 45x}}{\rm{ }}.100\% = 14,14\% = > x \approx 3$ $\begin{array}{l} + \,n{\,_{xenlulozo}} = 2mol\\{n_{HN{O_3}}} = 3.n{\,_{xenlulozo}} = 6mol\\ = > {m_{HN{O_3}}} = 378g\end{array}$
Câu 29 :
Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biều nào sau đây sai?
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Độ bất bão hòa của X: k = (2C + 2 -H)/2 = (2.6 + 2 - 10)/2 = 2 => Este X là este no, 2 chức - Y phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam nên Y là ancol 2 chức chứa 2 nhóm OH cạnh nhau - Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4 => Z Dựa vào các dữ kiện đề bài để tìm CTCT phù hợp của các chất. Lời giải chi tiết :
- Độ bất bão hòa của X: k = (2C + 2 -H)/2 = (2.6 + 2 - 10)/2 = 2 => Este X là este no, 2 chức - Y phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam nên Y là ancol 2 chức chứa 2 nhóm OH cạnh nhau - Z là CH3COONa vì: CH3COONa + NaOH \(\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}\) CH4 + Na2CO3 Vậy có thể suy ra công thức cấu tạo thỏa mãn của este X là: CH3COOCH(CH3)-CH2-OOCH hoặc CH3COOCH2-CH(CH3)-OOCH => T là HCOONa, Y là CH3-CH(OH)-CH2(OH) A, C, D đúng B sai vì Y có mạch C không phân nhánh
Câu 30 :
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C4H6O2 + NaOH → X + Y X + HCl → Z + T Biết Y có phản ứng tráng gương và Z không tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Biện luận dựa vào các dữ kiện => Công thức este Lời giải chi tiết :
Z không tráng gương => Z không là HCOOH Y có phản ứng tráng gương => Y là anđehit C4H6O2 :CH3COOCH = CH2 X : CH3COONa Y : CH3CHO Z : CH3COOH T : Na2SO4 |