Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Khi thủy phân tinh bột thì thu được

  • A

    Glucozơ

  • B

    Glucozơ và fructozơ

  • C

    Fructozơ 

  • D

    Ancol etylic

Câu 2 :

Thủy phân triolein trong môi trường axit thu được sản phẩm là

  • A
    C15H31COOH và glixerol.                   
  • B
    C17H35COOH và glixerol.
  • C
    C15H33COOH và glixerol.                   
  • D
    C17H33COOH và glixerol.
Câu 3 :

Đun nóng este CH3OOCCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là 

  • A
    CH2=CHCOONa và CH3OH                                          
  • B
    CH3COONa và CH2 =CHOH                             
  • C
    CH3COONa và CH3CHO                                              
  • D
    C2H5COONa và CH3OH
Câu 4 :

Đốt cháy hoàn toàn một este hữu cơ X thu được 0,2 mol CO2 và 0,2 mol H2O. X thuộc loại:

  • A

    este no đơn chức, mạch hở

  • B

    este mạch vòng đơn chức

  • C

    este có một liên kết đôi, chưa biết số nhóm chức

  • D

    este hai chức no

Câu 5 :

Thủy phân R1COO – R – OOC – R2 trong môi trường kiềm thu được:

  • A

    2 muối và 1 ancol đơn chức

  • B

    2 ancol và 1 muối đơn chức

  • C

    1 muối và 1 ancol đa chức

  • D

    2 muối và 1 ancol đa chức

Câu 6 :

Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ ?

  • A

    Chất rắn, màu trắng, tan trong nước, có vị ngọt.

  • B

    Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây và trong quả chín.

  • C

    Còn có tên là đường nho.

  • D

    Có 0,1% trong máu người.

Câu 7 :

Cho các chất sau: tinh bột, glucozo, saccarozo, mantozo, xenlulozo. Số chất không tham gia phản ứng tráng gương là:

  • A

    1

  • B

    3

  • C

    2

  • D

    4

Câu 8 :

Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat?

  • A

    Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sufuric đặc.

  • B

    Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sufuric.

  • C

    Đun hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sufuric đặc trong cốc thủy tinh chịu nhiệt.

  • D

    Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sufuric đặc.

Câu 9 :

Một este Y mạch hở có công thức phân tử \({C_5}{H_6}{O_2}\). Số liên kết $\pi $ trong Y là

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Câu 10 :

Chất nào sau đây không có nhóm OH hemiaxetal ?

  • A

    Saccarozơ.       

  • B

    Fructozơ.

  • C

    Glucozơ.

  • D

    Mantozơ.

Câu 11 :

Chất béo là:

  • A

    hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N                              

  • B

    trieste của axit béo và glixerol

  • C

    là este của axit béo và ancol đa chức                          

  • D

    trieste của axit hữu cơ và glixerol

Câu 12 :

Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo,……Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo thu gọn là:

  • A
    CH3COOCH2CH(CH3)2   
  • B
    CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
  • C
    CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3    
  • D
    CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3
Câu 13 :

Từ xenlulozo có thể chế hóa ra sản phẩm nào sau đây?

  • A

    Keo dán.

  • B

    Kem đánh răng.                      

  • C

    Bánh mì.         

  • D

    Thuốc súng không khói.

Câu 14 :

Thủy phân este X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được natri axetat và metanol. X là

  • A
    HCOOC2H5.   
  • B
    CH3COOC2H5.
  • C
    CH3COOCH3
  • D
    HCOOCH3.
Câu 15 :

A là một este đơn chức,  khi xà phòng hóa A thu được sản phẩm gồm 1 muối và 1 xeton. A có dạng:

  • A

    R–COO–CH=C –R’ 

  • B

    R – COO –C(CH3) = CH – R’ 

  • C

    R – COO –C6H4– R’  

  • D

    Đáp án khác

Câu 16 :

Gốc Glucozo và gốc Fructozo trong phân tử saccarozo liên kết với nhau qua nguyên tử :

  • A

    Nito

  • B

    Hidro

  • C

    Cacbon

  • D

    Oxi

Câu 17 :

Thủy phân este X thu được 1 muối và 1 ancol, X không thể là:

  • A

    $\left. \begin{gathered}C{H_3} - C{\text{OO}} \hfill \\{\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} - {\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered}  \right\rangle {C_2}{H_4}$

  • B

    $C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} - {\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{CO}}O - C{H_3} \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

  • C

    $C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} \hfill \\{\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered}  \right\rangle {C_2}{H_4}$

  • D

    $C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO - C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{COO - }}{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{5}}} \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

Câu 18 :

Fructozơ và Glucozơ  

  • A

    đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.

  • B

    đều có nhóm CHO trong phân tử

  • C

    là hai dạng thù hình của cùng một chất.

  • D

    trong dung dịch, đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. 

Câu 19 :

Lên men 90 gam glucozo thành ancol etylic với hiệu suất 70%, thu được V lít khí CO2 (đktc). giá trị của V là

  • A

    15,68.

  • B

     7,84.

  • C

    22,4.

  • D

    11,2.

Câu 20 :

Một este no, đơn chức, mạch hở khi cháy cho m g H2O và 8,96 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là

  • A

    4,8

  • B

    7,2

  • C

    9,2 

  • D

    11,6

Câu 21 :

Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở X có chứa 36,36 % oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:

  • A

    4

  • B

    3

  • C

    5

  • D

    6

Câu 22 :

Đun 13,2 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X với dung dịch NaOH dư thu được muối Y và hợp chất hữu cơ Z. Khi cho Z tác dụng với Na dư cho 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết rằng khi đun nóng muối Y với NaOH (xt CaO, t˚) chỉ thu được chất vô cơ. Z là hợp chất đơn chức khi bị oxi hóa bởi CuO (t˚) cho sản phẩm E phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư thì thu được Ag.CTCT của X là:

  • A

    CH3COOCH2CH3

  • B

    C2H5COOCH3

  • C

    HCOOCH2CH2CH3

  • D

    HCOOCH(CH3)CH3

Câu 23 :

Thủy phân 12,9 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng dd AgNO3/NH3 dư thu được 32,4 g bạc. Biết X có phân tử khối nhỏ hơn 100 đvc , vậy X không thể là

  • A

    CH3COOCH=CH2

  • B

    HCOOCH=CHCH3

  • C

    HCOOCH2CH=CH2

  • D

    HCOOC(CH3)=CH2

Câu 24 :

Cho chất X tác dụng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau?

  • A

    HCOOCH=CH2.                                                          

  • B

    CH3COOCH=CH2.

  • C

    CH3COOCH=CH-CH3.                                                

  • D

    HCOOCH3.

     

Câu 25 :

Cho các chất sau: HCHO ; CH3OH; HCOOCH3 ; C3H5(OH)3; C6H5OH. Số chất cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng

  • A

    2

  • B

    3

  • C

    4

  • D

    1

Câu 26 :

Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng bạc thu được tối đa là 

  • A

    21,6 gam.        

  • B

    10,8 gam.        

  • C

    32,4 gam.

  • D

    16,2 gam. 

Câu 27 :

Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic (có H2SO4 làm xúc tác) tạo ra 9,84 gam este axetat và 4,8 gam CH3COOH, công thức của este axetat có dạng là 

  • A

    [C6H7­O2(OOCCH3)3]n.   

  • B

    [C6H7­O2(OOCCH3)3]n và [C6H7­O2(OOCCH3)2OH]n.

  • C

    [C6H7­O2(OOCCH3)2OH]n.  

  • D

    [C6H7­O2(OOCCH3)(OH)2]n.

Câu 28 :

Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

C4H6O2 + NaOH → X + Y 

X + HCl  → Z + T

Biết Y có phản ứng tráng gương và Z không tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:

  • A

    CH3CHO, CH3COOH

  • B

    HCHO, CH2=CHCOOH

  • C

    C2H5CHO, HCOOH

  • D

    HCOONa, CH3CHO

Câu 29 :

Hợp chất hữu cơ X có công thức C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu được andehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc, tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng:

  • A

    Axit Y có tham gia phản ứng tráng bạc

  • B

    Ancol Z không hòa tan Cu(OH)2 để tạo dung dịch màu xanh

  • C

    Andehit T là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng

  • D

    Ancol Z không no có 1 liên kết C=C

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Khi thủy phân tinh bột thì thu được

  • A

    Glucozơ

  • B

    Glucozơ và fructozơ

  • C

    Fructozơ 

  • D

    Ancol etylic

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phương pháp: Sử dụng tính chất hóa học về tinh bột

Lời giải chi tiết :

Tinh bột → glucozơ

Câu 2 :

Thủy phân triolein trong môi trường axit thu được sản phẩm là

  • A
    C15H31COOH và glixerol.                   
  • B
    C17H35COOH và glixerol.
  • C
    C15H33COOH và glixerol.                   
  • D
    C17H33COOH và glixerol.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại phản ứng thủy phân lipit

Lời giải chi tiết :

(C17H33COO)3C3H5  +  3H2O \(\underset{{{t^0}}}{\overset{{{H^ + }}}{\longleftrightarrow}}\) 3C17H33COOH  + C3H5(OH)3

=> sản phẩm : C17H33COOH và glixerol.

Đáp án D

Câu 3 :

Đun nóng este CH3OOCCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là 

  • A
    CH2=CHCOONa và CH3OH                                          
  • B
    CH3COONa và CH2 =CHOH                             
  • C
    CH3COONa và CH3CHO                                              
  • D
    C2H5COONa và CH3OH

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

PTHH : CH3OOCCH=CH2 + NaOH → CH2=CHCOONa  + CH3OH

Câu 4 :

Đốt cháy hoàn toàn một este hữu cơ X thu được 0,2 mol CO2 và 0,2 mol H2O. X thuộc loại:

  • A

    este no đơn chức, mạch hở

  • B

    este mạch vòng đơn chức

  • C

    este có một liên kết đôi, chưa biết số nhóm chức

  • D

    este hai chức no

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

\({n_{C{O_2}}} = {\text{ }}{n_{{H_2}O}} = 0,2\) => Este no, đơn chức, mạch hở.

Câu 5 :

Thủy phân R1COO – R – OOC – R2 trong môi trường kiềm thu được:

  • A

    2 muối và 1 ancol đơn chức

  • B

    2 ancol và 1 muối đơn chức

  • C

    1 muối và 1 ancol đa chức

  • D

    2 muối và 1 ancol đa chức

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

R1COO – R – OOC – R2 + NaOH → R1COONa + R(OH)2 + R2COONa

Câu 6 :

Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ ?

  • A

    Chất rắn, màu trắng, tan trong nước, có vị ngọt.

  • B

    Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây và trong quả chín.

  • C

    Còn có tên là đường nho.

  • D

    Có 0,1% trong máu người.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

A sai vì glucozơ là chất rắn, không màu.

Câu 7 :

Cho các chất sau: tinh bột, glucozo, saccarozo, mantozo, xenlulozo. Số chất không tham gia phản ứng tráng gương là:

  • A

    1

  • B

    3

  • C

    2

  • D

    4

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

- Các chất không tham gia phản ứng tráng gương là: tinh bột, saccarozơ, xenlulozo.

=> có 3 chất.

Câu 8 :

Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat?

  • A

    Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sufuric đặc.

  • B

    Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sufuric.

  • C

    Đun hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sufuric đặc trong cốc thủy tinh chịu nhiệt.

  • D

    Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sufuric đặc.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cách dùng để điều chế etyl axetat là Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sufuric đặc.

Câu 9 :

Một este Y mạch hở có công thức phân tử \({C_5}{H_6}{O_2}\). Số liên kết $\pi $ trong Y là

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tổng số liên kết π và vòng trong phân tử của CxHyOzNtX(X là halogen)

\(k = \dfrac{{2x + 2 - y + t + a}}{2}\)

Lời giải chi tiết :

Độ bất bão hòa

\(k = \dfrac{{2.5 + 2 - 6}}{2} = 3\)

Mà este Y là mạch hở nên k = số liên kết π = 3

Câu 10 :

Chất nào sau đây không có nhóm OH hemiaxetal ?

  • A

    Saccarozơ.       

  • B

    Fructozơ.

  • C

    Glucozơ.

  • D

    Mantozơ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Saccarozơ bị khóa bởi liên kết 1, 2 - glicozit. Do vậy không còn nhóm OH hemiaxetal.

Câu 11 :

Chất béo là:

  • A

    hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N                              

  • B

    trieste của axit béo và glixerol

  • C

    là este của axit béo và ancol đa chức                          

  • D

    trieste của axit hữu cơ và glixerol

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Chất béo: là trieste của glixerol với các axit béo (là monocacboxylic, mạch không phân nhánh, số nguyên tử cacbon chẵn từ 12 → 24 C).

Câu 12 :

Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo,……Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo thu gọn là:

  • A
    CH3COOCH2CH(CH3)2   
  • B
    CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
  • C
    CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3    
  • D
    CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại tính chất vật lý của este

Lời giải chi tiết :

ste có mùi chuối chín có công thức cấu tạo là: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2

Câu 13 :

Từ xenlulozo có thể chế hóa ra sản phẩm nào sau đây?

  • A

    Keo dán.

  • B

    Kem đánh răng.                      

  • C

    Bánh mì.         

  • D

    Thuốc súng không khói.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học và ứng dụng của xenlulozo

Lời giải chi tiết :

Từ xenlulozo có thể chế hóa ra sản phẩm là thuốc sung không khói.

Câu 14 :

Thủy phân este X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được natri axetat và metanol. X là

  • A
    HCOOC2H5.   
  • B
    CH3COOC2H5.
  • C
    CH3COOCH3
  • D
    HCOOCH3.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Từ sản phẩm thu được là muối natri axetat và metanol suy ra được CTCT ban đầu của este

RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH

Lời giải chi tiết :

Este X là: CH3COOCH3

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa (natri axetat)+ CH3OH (metanol)

Câu 15 :

A là một este đơn chức,  khi xà phòng hóa A thu được sản phẩm gồm 1 muối và 1 xeton. A có dạng:

  • A

    R–COO–CH=C –R’ 

  • B

    R – COO –C(CH3) = CH – R’ 

  • C

    R – COO –C6H4– R’  

  • D

    Đáp án khác

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Este đơn chức + NaOH → 1 muối + 1 xeton→ Este có dạng: R – COO –C(CH3) = CH – R’ 

Câu 16 :

Gốc Glucozo và gốc Fructozo trong phân tử saccarozo liên kết với nhau qua nguyên tử :

  • A

    Nito

  • B

    Hidro

  • C

    Cacbon

  • D

    Oxi

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trong phân tử saccarozo, gốc α-glucozo và gốc β-fructozo liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của glucozo và C2 của fructozo

Câu 17 :

Thủy phân este X thu được 1 muối và 1 ancol, X không thể là:

  • A

    $\left. \begin{gathered}C{H_3} - C{\text{OO}} \hfill \\{\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} - {\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered}  \right\rangle {C_2}{H_4}$

  • B

    $C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} - {\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{CO}}O - C{H_3} \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

  • C

    $C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} \hfill \\{\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered}  \right\rangle {C_2}{H_4}$

  • D

    $C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO - C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{COO - }}{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{5}}} \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

A. \(\left. \begin{gathered}C{H_3} - C{\text{OO}} \hfill \\{\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} - {\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered}  \right\rangle {C_2}{H_4} + 2NaOH \to 2{\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} - {\text{COO}}Na + {C_2}{H_4}{(OH)_2}\)

B. \(C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} - {\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{CO}}O - C{H_3} \hfill \\ \end{gathered}  \right. + 2NaOH \to C{H_2}{(COONa)_2} + 2C{H_3}OH\)

C.\(C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} \hfill \\{\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered}  \right\rangle {C_2}{H_4} + 2NaOH \to C{H_2}{(COONa)_2} + {C_2}{H_4}{(OH)_2}\)

D. \(C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO - C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{COO - }}{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{5}}} \hfill \\ \end{gathered}  \right. + 2NaOH \to C{H_2}{(C{\text{OONa)}}_{\text{2}}}{\text{ + C}}{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{OH + }}{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{5}}}{\text{OH}}\)

Câu 18 :

Fructozơ và Glucozơ  

  • A

    đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.

  • B

    đều có nhóm CHO trong phân tử

  • C

    là hai dạng thù hình của cùng một chất.

  • D

    trong dung dịch, đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. 

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

B. Sai – fruc có nhóm –C=O còn glu có nhóm –CHO

C. Sai – fruc và glu là đồng phân của nhau

D. Sai – Cả 2 cùng tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch

Câu 19 :

Lên men 90 gam glucozo thành ancol etylic với hiệu suất 70%, thu được V lít khí CO2 (đktc). giá trị của V là

  • A

    15,68.

  • B

     7,84.

  • C

    22,4.

  • D

    11,2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đổi số mol của glucozo, vì %H = 70% suy ra được mol glu phản ứng

C6H12O6 \(\xrightarrow({len\,men}){{{t^0}}}\) 2C2H5OH + 2CO2

Tính mol CO2 theo mol glu phản ứng, từ đó tính được VCO2(đktc) = ?

Lời giải chi tiết :

nGlu = 90 :180 = 0,5 (mol)

Vì %H = 70% nên số mol glucozo tham gia phản ứng là:

nGlu pư = nglu bđ. %H = 0,5.0,7 = 0,35 (mol)

C6H12O6 \(\xrightarrow({len\,men}){{{t^0}}}\) 2C2H5OH + 2CO2

0,35                  →                         0,7 (mol)

=> nCO2 = 0,7 (mol) => VCO2(đktc) = 0,7.22,4 = 15,68 (l)

Câu 20 :

Một este no, đơn chức, mạch hở khi cháy cho m g H2O và 8,96 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là

  • A

    4,8

  • B

    7,2

  • C

    9,2 

  • D

    11,6

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đốt cháy este no đơn chức luôn có:

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4mol\\
{n_{CO2}} = {n_{H2O}} = 0,4mol\\
= > {m_{{H_2}O}} = 0,4.18 = 7,2\,\,gam
\end{array}\)

Câu 21 :

Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở X có chứa 36,36 % oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:

  • A

    4

  • B

    3

  • C

    5

  • D

    6

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1:Xác định công thức phân tử của X dựa vào % m

Bước 2: Tính k

$k = \frac{{2x + 2 - y + t + a}}{2}$

Bước 3: viết đồng phân

 

Lời giải chi tiết :

${{M}_{X}}=\frac{16.\,2\,.100}{36,36}\approx 88=>CTPT:{{C}_{4}}{{H}_{8}}{{O}_{2}}$

$k=\frac{2.4+2-8}{2}=1$

Số CTCT thỏa mãn là:

1. H – COO –CH2– CH2–CH3

2. H – COO – CH (CH3) – CH3

3. CH3 – COO – CH2– CH3

4. CH3– CH2 – COO – CH3

Câu 22 :

Đun 13,2 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X với dung dịch NaOH dư thu được muối Y và hợp chất hữu cơ Z. Khi cho Z tác dụng với Na dư cho 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết rằng khi đun nóng muối Y với NaOH (xt CaO, t˚) chỉ thu được chất vô cơ. Z là hợp chất đơn chức khi bị oxi hóa bởi CuO (t˚) cho sản phẩm E phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư thì thu được Ag.CTCT của X là:

  • A

    CH3COOCH2CH3

  • B

    C2H5COOCH3

  • C

    HCOOCH2CH2CH3

  • D

    HCOOCH(CH3)CH3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính số mol các chất

- Xác định K => Gốc R

- Xác định gốc R’

Lời giải chi tiết :

${n_{{H_2}}} = \frac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075mol$

- Z + Na →H2 => Z là ancol. 

=> X là este đơn chức. Y là muối Na

X đơn chức => nX = nAncol = 2nH2 = 0,075.2= 0,15mol

=> MX = $\frac{{13,2}}{{0,15}} = 88$ đvc

=> X có CTPT là C4H8O2 (1)

Y tác dụng NaOH/CaO chỉ thu được chất vô cơ => Y là HCOONa (3)

E + AgNO3/NH3 →Ag => E là anđehit => E là ancol bậc 1 (2)

Kết hợp (1), (2), (3) => X là HCOOCH2CH2CH3

Câu 23 :

Thủy phân 12,9 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng dd AgNO3/NH3 dư thu được 32,4 g bạc. Biết X có phân tử khối nhỏ hơn 100 đvc , vậy X không thể là

  • A

    CH3COOCH=CH2

  • B

    HCOOCH=CHCH3

  • C

    HCOOCH2CH=CH2

  • D

    HCOOC(CH3)=CH2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính số mol chất

- Biện luận dạng CT của X

Nếu cả Y, Z cùng phản ứng với AgNO3/NH3  

Nếu cả Y hoặc Z cùng phản ứng với AgNO3/NH3  

- Tìm MX => CTCT

Lời giải chi tiết :

- nAg = 0,3mol

- Nếu cả Y, Z cùng phản ứng với AgNO3/NH3  \( = > {n_{este}} = \dfrac{1}{4}{n_{Ag}} = 0,075mol\)

=> Meste = 172 >100 (loại)

- Nếu chỉ Y hoặc Z phản ứng với AgNO3/NH3  \(= > {n_{este}} = \dfrac{1}{2}{n_{Ag}} = 0,15mol\)

=> Meste = 86g/mol

=> CTPT của X: C4H6O2

Nếu chỉ Y hoặc Z cùng phản ứng với AgNO3/NH3

=> X có thể là:  HCOOCH2CH=CH2; HCOOC(CH3)=CH2; CH3COOCH=CH2

Câu 24 :

Cho chất X tác dụng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau?

  • A

    HCOOCH=CH2.                                                          

  • B

    CH3COOCH=CH2.

  • C

    CH3COOCH=CH-CH3.                                                

  • D

    HCOOCH3.

     

Đáp án : B

Phương pháp giải :

X + NaOH → Y + Z. vì Z có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 nên Z là andehit

Z + AgNO3/NH3 →  T  mà T + NaOH → Y nên Z và Y có cùng số C

Lời giải chi tiết :

X + NaOH → Y + Z. vì Z có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 nên Z là andehit → loại D

Z + AgNO3/NH3 →  T  mà T + NaOH → Y nên Z và Y có cùng số C → loại A và C.

Câu 25 :

Cho các chất sau: HCHO ; CH3OH; HCOOCH3 ; C3H5(OH)3; C6H5OH. Số chất cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng

  • A

    2

  • B

    3

  • C

    4

  • D

    1

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

CH3OH không tác dụng với Cu(OH)2/ OH-

C3H5(OH)3 là ancol đa chức, không chứa nhóm –CHO nên không cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng.

HCHO ;HCOOCH3 cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng.

Câu 26 :

Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng bạc thu được tối đa là 

  • A

    21,6 gam.        

  • B

    10,8 gam.        

  • C

    32,4 gam.

  • D

    16,2 gam. 

Đáp án : C

Phương pháp giải :

1glu → 2Ag

=> nAg = 2nGlu

Lời giải chi tiết :

nglu  = 27 : 180 = 0,15 (mol)

1glu → 2Ag

=> nAg = 2nglu = 0,3 (mol) => mAg = 0,3.108 = 32,4 (g)

Câu 27 :

Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic (có H2SO4 làm xúc tác) tạo ra 9,84 gam este axetat và 4,8 gam CH3COOH, công thức của este axetat có dạng là 

  • A

    [C6H7­O2(OOCCH3)3]n.   

  • B

    [C6H7­O2(OOCCH3)3]n và [C6H7­O2(OOCCH3)2OH]n.

  • C

    [C6H7­O2(OOCCH3)2OH]n.  

  • D

    [C6H7­O2(OOCCH3)(OH)2]n.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+Viết công thức tổng quát este axetat bỏ qua hệ số n C6H7O2(OOCCH3)x (OH)3-x

$ + \,{n_{C{H_3}COOH}} = x.{n_{{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {OOCC{H_3}} \right)}_x}{{\left( {OH} \right)}_{3 - x}}}} =  > x$

Lời giải chi tiết :

+Công thức tổng quát của este axetat: C6H7O2(OOCCH3)x (OH)3-x

$ + {n_{C{H_3}COOH}} = 0,08mol$

$\begin{array}{l} + \,{n_{C{H_3}COOH}} = x.{n_{{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {OOCC{H_3}} \right)}_x}{{\left( {OH} \right)}_{3 - x}}}}\\ =  > 0,08 = x.\frac{{9,84}}{{162 + 42x}}\\ =  > 0,08(162 + 42x) = 9,84x\\ =  > x = 2\end{array}$

Câu 28 :

Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

C4H6O2 + NaOH → X + Y 

X + HCl  → Z + T

Biết Y có phản ứng tráng gương và Z không tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:

  • A

    CH3CHO, CH3COOH

  • B

    HCHO, CH2=CHCOOH

  • C

    C2H5CHO, HCOOH

  • D

    HCOONa, CH3CHO

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Biện luận dựa vào các dữ kiện => Công thức este

Lời giải chi tiết :

Z không tráng gương => Z không là HCOOH

Y có phản ứng tráng gương => Y là anđehit

C4H6O2 :CH3COOCH = CH2

X : CH3COONa

Y : CH3CHO

Z : CH3COOH

T : Na2SO4

Câu 29 :

Hợp chất hữu cơ X có công thức C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu được andehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc, tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng:

  • A

    Axit Y có tham gia phản ứng tráng bạc

  • B

    Ancol Z không hòa tan Cu(OH)2 để tạo dung dịch màu xanh

  • C

    Andehit T là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng

  • D

    Ancol Z không no có 1 liên kết C=C

Đáp án : B

Phương pháp giải :

C5H6O43 (liên kết pi + vòng)

+) TH1 : T là HCHO => ancol Z là CH3OH

+) TH2 : T là điol

Lời giải chi tiết :

C5H6O43 (liên kết pi + vòng)

1 mol anđehit T tráng bạc -> 4 mol Ag

+) TH1 : T là HCHO => ancol Z là CH3OH

=> Không có công thức cấu tạo thỏa mãn X

+) TH2 : T là điol

- Nếu là HO-(CH2)3-OH => axit Y là (COOH)2

=> X là este vòng : (COO)2(CH2)3

- Nếu là C2H4(OH)2 => axit Y là CH2(COOH)2 (loại vì Y có đồng phân khác như HCOO-CH2-COOH)

=> chọn X là (COO)2(CH2)3

=> chỉ có ý B đúng

close