Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh học 6Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Sinh học 6 Quảng cáo
Đề bài Câu 1. Đâu là quả thịt ? A. Quả đậu Hà lan B. Quả bông C. Quả đu đủ D. Quả thìa là Câu 2. Rêu có vai trò: A. Hình thành đất B. Làm chất đốt, làm phân bón C. Làm phân bón D. Hình thành đất,làm phân bón, chất đốt. Câu 3. Khi hạt nẩy mầm thì phôi lấy thức ăn ở đâu? A. Hai lá mầm hoặc phôi nhũ. B. Phôi hạt C. Rễ mầm D. Phôi nhũ. Câu 4. Có thể tìm thấy túi bào tử và bào tử ở bộ phận nào của cây dương xỉ? A. Rễ B. Thân C. Lá già D. Ngọn Câu 5. Cơ quan sinh sản của thông là: A. Hoa. B. Nón. C. Quả. D. Hạt. Câu 6. Cây dương xỉ non được phát triển từ bộ phận nào dưới đây? A. Bào tử B. Nguyên tản C. Trứng D. Hợp tử Câu 7. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (muối khoáng, vi khuẩn) Xác động vật và lá cây rụng xuống được...(1)... ở trong đất phân hủy thành mùn rồi thành...( 2)...cung cấp cho cây sử dụng chế tạo thành chất hữu cơ nuôi sống cơ thể. Câu 8. Đặc điểm đặc trưng nhất của cây hạt kín là : A. Sống ở cạn B. Có rễ, thân, lá C. Có hoa, quả và hạt nằm trong quả D. Có sự sinh sản bằng hạt Câu 9. Có mấy cách phát tán chính của quả và hạt trong tự nhiên? Nêu đặc điểm chính của quả và hạt và lấy ví dụ cho mỗi cách phát tán đó? Câu 10. Thực vật góp phần điều hòa khí hậu như thế nào? Thực vật có vai trò như thế nào đối với động vật và đối với đời sống con người? Câu 11. Cây trồng khác cây dại như thế nào? Do đâu có sự khác nhau đó Lời giải chi tiết ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1 Phương pháp: Quả khô: Đặc điểm: khi chín thì vỏ khô, cứng và mỏng Quả thịt: Đặc điểm: khi chín mềm, vò dày chứa đây thịt quả bên trong
Cách giải: Quả thịt là quả đu đủ. Các quả còn lại đều là quả khô. Chọn C Câu 2 Rêu có vai trò: Hình thành đất,làm phân bón, chất đốt. Chọn D Câu 3 Chất dinh dưỡng của hạt được tích lũy ở 2 lá mầm (đối với cây hai lá mầm như lạc, đỗ tương...) hoặc tích lũy ở phôi nhũ (ở cây một lá mầm như ngô). Khi hạt nẩy mầm thì phôi lấy thức ăn ở hai lá mầm hoặc phôi nhũ. Chọn A Câu 4 Có thể tìm thấy túi bào tử và bào tử lá già của cây dương xỉ (mặt dưới của lá) Chọn C Câu 5 Thông sinh sản bằng nón, có 2 loại nón: nón đực (nhỏ, mọc thành cụm) và nón cái (lớn, mọc đơn độc). Chọn B Câu 6 Cây dương xỉ non được phát triển từ nguyên tản. Chọn B Câu 7 1 - vi khuẩn, 2 - muối khoáng Câu 8 Đặc điểm đặc trưng nhất của cây hạt kín là: Có hoa, quả và hạt nằm trong quả Chọn C Câu 9 - Có 3 cách phát tán chính của quả và hạt trong tự nhiên: - Phát tán nhờ gió: + ĐĐ: Quả có cánh hoặc túm lông nhẹ. + VD: Quả trò, bồ công anh,… - Phát tán nhờ động vật: + ĐĐ: Quả có hương thơm, vị ngọt, hạt có vỏ cứng, quả có gai móc hoặc lông cứng. + VD: Quả ổi, ké đầu ngựa, … - Tự phát tán: + ĐĐ: Khi chín vỏ quả tự nứt ra để hạt tung ra ngoài . + VD: Quả cải, đậu bắp,…. Câu 10 - Thực vật giúp điều hòa khí hậu: + TV quang hợp lấy cacbonic và thải oxi giúp cho hàm lượng chúng trong không khí được ổn định. + TV làm giảm sức chiếu sáng của mặt trời, làm giảm tốc độ gió, làm giảm nhiệt độ và tăng độ ẩm. + TV chống bụi, khí độc làm giảm ô nhiễm môi trường. - Vai trò của TV với ĐV và đời sống con người: + TV cung cấp oxi, thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản cho động vật. + TV có giá trị nhiều mặt với con người: Cây lương thực, thực phẩm, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lấy gỗ, làm thuốc, làm cảnh, .v.v. + Bên cạnh đó có một số cây có một số cây có hại cho sức khỏe, cần thận trọng khi khai thác hoặc tránh sử dụng chúng. Câu 11 - Cây trồng khác cây dại: Cây trồng bộc lộ những đặc điểm tốt, phù hợp nhu cầu phục vụ đời sống con người. - Cây trồng khác cây dại do con người đã chọn lọc và dùng nhiều phương pháp cải tiến làm thay đổi đặc tính cây dại trong quá trình chăm sóc, trồng trọt. Nguồn: sưu tầm Loigiaihay.com
Quảng cáo
|