Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 5Tải về Tú về quê thăm ông bà từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6... Bố Minh có một ao cá dạng hình vuông có cạnh dài 65 m.... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 5? A. 51 490 B. 25 823 C. 62 059 D. 71 543 Câu 2. Số liền trước của số 54 829 là: A. 54 828 B. 54 830 C. 54 839 D. 54 819 Câu 3. Tú về quê thăm ông bà từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6. Thời gian Tú về quê với ông bà là: A. 5 ngày B. 6 ngày C. 7 ngày D. 8 ngày Câu 4. Cho C là trung điểm của đoạn thẳng AB, biết AC = 6 cm. Hỏi độ dài đoạn thẳng AB là bao nhiêu? A. 12 cm B. 4 cm C. 3 cm D. 10 cm Câu 5. Một đoàn tàu chở hàng gồm 9 toa, mỗi toa tàu chở 10 720 kg hàng hóa. Vậy khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là: A. 96 380 kg B. 96 480 kg C. 90 820 kg D. 19 720 kg Câu 6. Bố Minh có một ao cá dạng hình vuông có cạnh dài 65 m. Bố dự định trồng một số cây vải xung quanh ao, các cây sẽ cách đều 5m. Vậy số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là: A. 13 cây B. 26 cây C. 52 cây D. 65 cây II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính 79 108 + 4 856 32 607 – 15 245 36 318 x 2 67 290 : 4 Câu 2. Số? 7 m = …….. mm 14 000 ml = ………. l 8kg 45g = ………g 3 000 cm = ……….. m Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 81 025 – 12 071 x 6 b) 29 520 : 5 : 4 Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 9 cm. chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Câu 5. Bạn Mai mua 3 chiếc bút chì hết 25 500 đồng. Hỏi bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì Mai phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền? Đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 5? A. 51 490 B. 25 823 C. 62 059 D. 71 543 Phương pháp Xác định hàng của chữ số 5 trong mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp. Cách giải Số có chữ số hàng nghìn là 5 là số 25 823. Chọn B. Câu 2. Số liền trước của số 54 829 là: A. 54 828 B. 54 830 C. 54 839 D. 54 819 Phương pháp Số liền trước của một số thì kém số đó 1 đơn vị. Cách giải Số liền trước của số 54 829 là 54 828. Chọn A. Câu 3. Tú về quê thăm ông bà từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6. Thời gian Tú về quê với ông bà là: A. 5 ngày B. 6 ngày C. 7 ngày D. 8 ngày Phương pháp - Tháng 5 có 31 ngày. - Tính nhẩm số ngày từ 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6 Cách giải Tháng 5 có 31 ngày. Thời gian từ 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6 là 8 ngày. Chọn D. Câu 4. Cho C là trung điểm của đoạn thẳng AB, biết AC = 6 cm. Hỏi độ dài đoạn thẳng AB là bao nhiêu? A. 12 cm B. 4 cm C. 3 cm D. 10 cm Phương pháp Độ dài đoạn thẳng AB = Độ dài AC x 2 Cách giải Độ dài đoạn thẳng AB là 6 x 2= 12 (cm) Chọn A. Câu 5. Một đoàn tàu chở hàng gồm 9 toa, mỗi toa tàu chở 10 720 kg hàng hóa. Vậy khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là: A. 96 380 kg B. 96 480 kg C. 90 820 kg D. 19 720 kg Phương pháp Khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở = Khối lượng hàng mỗi toa chở được x số toa Cách giải Khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là 10 720 x 9 = 96 480 (kg) Đáp số: 96 480 kg Chọn B. Câu 6. Bố Minh có một ao cá dạng hình vuông có cạnh dài 65 m. Bố dự định trồng một số cây vải xung quanh ao, các cây sẽ cách đều 5m. Vậy số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là: A. 13 cây B. 26 cây C. 52 cây D. 65 cây Phương pháp - Tìm chu vi cái ao hình vuông = Độ dài cạnh x 4 - Tìm số cây có thể trồng nhiều nhất = Chu vi hình vuông : khoảng cách giữa hai cây Cách giải Chu vi cái ao hình vuông là 65 x 4 = 260 (m) Số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là 260 : 5 = 52 (cây) Đáp số: 52 cây Chọn C. II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính 79 108 + 4 856 32 607 – 15 245 36 318 x 2 67 290 : 4 Phương pháp - Đặt tính - Với phép cộng, phép trừ: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau - Với phép nhân: Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất kể từ phải sang trái. - Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải. Cách giải
Câu 2. Số? 7 m = …….. mm 14 000 ml = ………. $\ell $ 8kg 45g = ………g 3 000 cm = ……….. m Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1 m = 1 000 mm = 100 cm 1 kg = 1 000g ; 1 $\ell $ = 1 000 ml Cách giải 7 m = 7 000 mm 14 000 ml = 14 $\ell $ 8kg 45g = 8 045 g 3 000 cm = 30 m Câu 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 81 025 – 12 071 x 6 b) 29 520 : 5 : 4 Phương pháp - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau. - Với biểu thức chỉ chứa phép chia Cách giải a) 81 025 – 12 071 x 6 = 81 025 – 72 426 = 8 599 b) 29 520 : 5 : 4 = 5 904 : 4 = 1 476 Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 9 cm. chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Phương pháp - Tìm chiều dài của hình chữ nhật = Chiều rộng x 4 - Tìm diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng Cách giải Chiều dài hình chữ nhật đó là 9 x 4 = 36 (cm) Diện tích hình chữ nhật đó 36 x 9 = 324 (cm2) Đáp số: 324 cm2 Câu 5. Bạn Mai mua 3 chiếc bút chì hết 25 500 đồng. Hỏi bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì Mai phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền? Phương pháp - Tìm giá tiền của 1 chiếc bút chì = Giá tiền của 3 chiếc bút chì : 3 - Tìm giá tiền của 5 chiếc bút chì = Giá tiền của 1 chiếc bút chì x 5 Cách giải Giá tiền của 1 chiếc bút chì là 25 500 : 3 = 8 500 (đồng) Bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì phải trả số tiền là 8 500 x 5 = 42 500 (đồng) Đáp số: 42 500 đồng
Quảng cáo
|