Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1

Tải về

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 24 dm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng... Một cửa hàng có 567 kg gạo, người ta bán đi 87 kg....

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1. Gấp 32 lên 3 lần ta được:

A. 35                             B. 70                          

C. 93                             D. 96

Câu 2. Số dư của phép chia 528 : 5 là:

A. 2                               B. 3                            

D. 4                               D. 5

Câu 3. Giá trị của biểu thức 63 : (12 – 5) + 25 là:

A. 32                            B. 34                          

C. 35                            D. 29

Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 24 dm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Chu vi mảnh đất đó là:

A. 48 dm                      B. 72 dm                   

C. 144 dm                    D. 100 cm

Câu 5. $\frac{1}{4}$ số bông hoa là:

A. 4                             B. 5                            

C. 3                             D. 6

Câu 6. Số góc vuông có trong hình vẽ là:

A. 6                             B. 7                            

C. 8                             D. 9

 PHẦN 2. TỰ LUẬN

 

Câu 1. Đặt tính rồi tính:

a) 34 x 2                    

b) 312 x 3                 

c) 453 : 3                   

d) 898 : 8

Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

a) 317 + 23 x 2                                 

b) (576 – 142) x 2

Câu 3. >, <, = ?

120 g + 780 g ………. 1 kg                       

560 ……. 890 – 122 x 3

Câu 4. Một cửa hàng có 567 kg gạo, người ta bán đi 87 kg. Số còn lại đóng đều vào 8 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Câu 5. Năm nay mẹ 36 tuổi. con ít hơn mẹ 30 tuổi. Hỏi tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?

 


Đáp án

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. TRẮC NGHIỆM

1. D

2. B

3. B

4. C

5. A

6. D

 II. TỰ LUẬN

Câu 1.

Đặt tính rồi tính:

a) 34 x 2                     b) 312 x 3                  c) 453 : 3                    d) 898 : 8

Phương pháp giải

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết

Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

a) 317 + 23 x 2                                  b) (576 – 142) x 2

Phương pháp giải

- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

Lời giải chi tiết

a) 317 + 23 x 2 = 317 + 46

                         = 363                                  

b) (576 – 142) x 2 = 434 x 2

                             = 868

Câu 3. >, <, = ?

120 g + 780 g ………. 1 kg                        560 ……. 720 – 122 x 3

Phương pháp giải

Thực hiện tính giá trị biểu thức rồi so sánh kết quả ở hai vế.

Lời giải chi tiết

Câu 4. Một cửa hàng có 567 kg gạo, người ta bán đi 87 kg. Số còn lại đóng đều vào 8 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Phương pháp giải

- Tìm số kg gạo còn lại

- Số kg gạo trong mỗi túi = Số kg gạo còn lại :  số túi

Lời giải chi tiết

Số ki-lô-gam gạo còn lại là

567 – 87 = 480 (kg)

Mỗi túi có số ki-lô-gam gạo là

480 : 8 = 60 (kg)

Đáp số: 60 kg

Câu 5. Năm nay mẹ 36 tuổi. con ít hơn mẹ 30 tuổi. Hỏi tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?

Phương pháp giải

- Số tuổi con hiện nay = Số tuổi mẹ - 30 tuổi

- Tìm số tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con = Số tuổi mẹ : số tuổi con

Lời giải chi tiết

Số tuổi con hiện nay là

36 – 30 = 6 (tuổi)

Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là

36 : 6 = 6 (lần)

Đáp số: 6 lần


Tải về

Quảng cáo
close