Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 9

16 cm2 8 mm2 = ........ cm2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:, 15% của 25 tấn là:

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Dưới đây là bản đồ thành phố Đà Nẵng, hãy cho biết bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào?

 

  • A

    1 : 7 500

  • B

    1 : 75

  • C

    75 : 300

  • D

    1 : 300

Câu 2 :

Hỗn số $3\dfrac{56}{200}$ được đổi sang số thập phân là:

  • A
    3,56
  • B
    6,56
  • C
    6,28
  • D
    3,28
Câu 3 :

Kết quả của phép tính 876,543 x 0,001 là:

  • A
    876 543
  • B
    87654,3
  • C
    0,876543
  • D
    87,6543
Câu 4 :

16 cm2 8 mm2 = ........ cm2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

  • A
    168
  • B
    16,8
  • C
    1680
  • D
    16,08
Câu 5 :

15% của 25 tấn là:

  • A

    375 tấn

  • B

    37,5 tấn

  • C

    3,75 tấn

  • D

    3750 tấn

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào chỗ chẫm:

Cho A = 56 : 1,6 và B = 12 : 1,5. Vậy giá trị của biểu thức (A + B) : 0,01 là ....

  • A

    0,43

  • B

    43

  • C

    430

  • D

    4300

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Dưới đây là bản đồ thành phố Đà Nẵng, hãy cho biết bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào?

 

  • A

    1 : 7 500

  • B

    1 : 75

  • C

    75 : 300

  • D

    1 : 300

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định tỉ lệ bản đồ.

Lời giải chi tiết :

Bản đồ trên được vẽ với tỉ lệ 1 : 7 500.

Câu 2 :

Hỗn số $3\dfrac{56}{200}$ được đổi sang số thập phân là:

  • A
    3,56
  • B
    6,56
  • C
    6,28
  • D
    3,28

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng cách viết $\dfrac{1}{100} = 0,01$

Lời giải chi tiết :

$3\dfrac{56}{200} = 3\dfrac{28}{100} = 3,28$

Câu 3 :

Kết quả của phép tính 876,543 x 0,001 là:

  • A
    876 543
  • B
    87654,3
  • C
    0,876543
  • D
    87,6543

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn nhân một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

Lời giải chi tiết :

Kết quả của phép tính 876,543 x 0,001 là: 0,876543

Câu 4 :

16 cm2 8 mm2 = ........ cm2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

  • A
    168
  • B
    16,8
  • C
    1680
  • D
    16,08

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi:

1cm2 = 100 mm2

Lời giải chi tiết :

16 cm2 8 mm2 = 16,08 cm2

Câu 5 :

15% của 25 tấn là:

  • A

    375 tấn

  • B

    37,5 tấn

  • C

    3,75 tấn

  • D

    3750 tấn

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn tìm giá trị phần trăm của một số, ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm.

Lời giải chi tiết :

15% của 25 tấn là: 25 : 100 x 15 = 3,85 (tấn)

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào chỗ chẫm:

Cho A = 56 : 1,6 và B = 12 : 1,5. Vậy giá trị của biểu thức (A + B) : 0,01 là ....

  • A

    0,43

  • B

    43

  • C

    430

  • D

    4300

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính kết quả của A và B rồi thay vào biểu thức.

Lời giải chi tiết :

A = 56 : 1,6 = 35

B = 12 : 1,5 = 8

Vậy (A + B) : 0,01 = (35 + 8) : 0,01 = 4300

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Muốn cộng hoặc trừ các phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số các phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.

- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.

Lời giải chi tiết :

a) $\dfrac{3}{4} + \dfrac{2}{5} - \dfrac{7}{10} + \dfrac{13}{20} = \dfrac{15}{20} + \dfrac{8}{20} - \dfrac{14}{20} + \dfrac{13}{20} = \dfrac{22}{20} = \dfrac{11}{10}$

b) $\dfrac{5}{7} \times \dfrac{4}{3} + \dfrac{6}{5} \times \dfrac{5}{7} = \dfrac{5}{7} \times \left( {\dfrac{4}{3} + \dfrac{6}{5}} \right) = \dfrac{5}{7} \times \left( {\dfrac{20}{15} + \dfrac{18}{15}} \right) = \dfrac{5}{7} \times \dfrac{38}{15} = \dfrac{38}{21}$

c) 12,45 + 34,5 – 3,46 x 3 = 12,45 + 34,5 – 10,38

= 46,95 – 10,38

= 36,57

d) (2,34 + 0,87 – 1,5) x 6 + 9,756

= (3,21 – 1,5) x 6 + 9,756

= 1,71 x 6 + 9,756

= 10,26 + 9,756

= 20,016

Phương pháp giải :

a) Tìm chiều dài = chiều rộng : 0,8

Diện tích vườn = chiều dài x chiều rộng

b) Tìm số kg cà chua thu hoạch trên mỗi mét vuông

Tìm số kg cà chua thu hoạch trên cả thửa ruộng đó = số kg cà chua thu hoạch trên mỗi mét vuông x diện tích vườn

Lời giải chi tiết :

Chiều dài của mảnh vườn là: 60 : 0,8 = 75 (m)

Diện tích mảnh vườn là: 60 x 75 = 4500 (m2)

Mỗi mét vuông trên thửa ruộng đó thu hoạch được số cà chua là 60 : 10 = 6 (kg)

Số kg cà chua thu hoạch được trên thửa ruộng đó là: 6 x 4500 = 27000 (kg)

Đổi 27000 kg = 270 tạ.

Đáp số 270 tạ.

Phương pháp giải :

Bước 1. Tìm diện tích để trồng rau = diện tích vườn : 100 x số phần trăm diện tích trồng rau

Bước 2. Diện tích trồng hoa = Diện tích vườn - diện tích để trồng rau

Lời giải chi tiết :

Diện tích để trồng rau là:

2150 : 100 x 30 = 645 (m2)

Diện tích đất trồng hoa là:

2150 – 645 = 1505 (m2)

Đáp số: 1505 m2

Phương pháp giải :

Bước 1. Tìm diện tích phần trồng rau

Bước 2. Tìm diện tích phần trồng cây ăn quả = diện tích trồng rau + diện tích nuôi cá

Lời giải chi tiết :

Từ đầu bài ta có:

Nuôi cá + trồng rau + trồng cây ăn quả

= 160 + (160 + $\dfrac{1}{2}$ trồng cây ăn quả) + (160 + 160 + $\dfrac{1}{2}$ trồng cây ăn quả)

= 160 x 4 + $\left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2}} \right)$ trồng câu ăn quả

= 640 + trồng cây ăn quả

Do đó nuôi cá + trồng rau = 640 hay 160 + trồng rau = 640.

Phần trồng rau có diện tích là: 640 – 160 = 480 (m2)

Phần trồng cây ăn quả có diện tích là: 160 + 480 = 640 (m2)

Vậy diện tích nuôi cá là 160 m2, diện tích trồng rau là 480 m2, diện tích trồng cây ăn quả là 640 m2.

close