Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 7Phép nhân nhẩm 82,459 x 100 có kết quả .... Tỉ số phần trăm của 7 và 20 là:Đề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Tổng của 23,87 và 5,869 là:
Câu 2 :
Phép nhân nhẩm 82,459 x 100 có kết quả là:
Câu 3 :
49,06 ha = ........... km2
Câu 4 :
Phân số thập phân nào biểu diễn cho tỉ số phần trăm 70%:
Câu 5 :
Tỉ số phần trăm của 7 và 20 là:
Câu 6 :
Một tấm bản đồ được vẽ theo tỉ lệ $\frac{1}{{1200000}}$ (đơn vị: m). Nếu hai thành phố cách nhau 180 km thì chúng sẽ có khoảng cách trên bản đồ là bao nhiêu xăng-ti-mét?
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Tổng của 23,87 và 5,869 là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
B1. Đặt tính B2. Cộng các chữ số cùng hàng lần lượt từ phải sang trái Lời giải chi tiết :
23,87 + 5,869 = 29,739
Câu 2 :
Phép nhân nhẩm 82,459 x 100 có kết quả là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ...ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số. Lời giải chi tiết :
82,459 x 100 = 8245,9
Câu 3 :
49,06 ha = ........... km2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 km2 = 100 ha Lời giải chi tiết :
49,06 ha = 0,4906 km2
Câu 4 :
Phân số thập phân nào biểu diễn cho tỉ số phần trăm 70%:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng cách viết $1\% = \frac{1}{{100}}$ Lời giải chi tiết :
$70\% = \frac{{70}}{{100}} = \frac{7}{{10}}$
Câu 5 :
Tỉ số phần trăm của 7 và 20 là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Muốn tìm tỉ số phần trăm của a và b, ta lấy a chia cho b rồi nhân với 100%. Lời giải chi tiết :
Tỉ số phần trăm của 7 và 20 là: 7 : 20 = 0,35 = 35%
Câu 6 :
Một tấm bản đồ được vẽ theo tỉ lệ $\frac{1}{{1200000}}$ (đơn vị: m). Nếu hai thành phố cách nhau 180 km thì chúng sẽ có khoảng cách trên bản đồ là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Đổi 180 km sang đơn vị cm. - Khoảng cách trên bản đồ = khoảng cách thực tế : số lần thu nhỏ Lời giải chi tiết :
Đổi 180 km = 18 000 000 cm Khoảng cách trên bản đồ là: 18 000 000 : 1 200 000 = 15 (cm)
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Muốn cộng hoặc trừ các phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số các phân số rồi cộng hoặc trừ các phân số sau khi quy đồng. - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết :
a) $2\dfrac{34}{100} + 4\dfrac{5}{1000} = 2,34 + 4,005 = 6,345$ b) $\dfrac{3}{7} + \dfrac{6}{28} - \dfrac{5}{14} = \dfrac{12}{28} + \dfrac{6}{28} - \dfrac{10}{28} = \dfrac{8}{28} = \dfrac{2}{7}$ c) 4,665 + 6,445 – 9,531 : 3 = 11,11 – 3,177 = 7,933 d) 3,47 + 9,67 – 3,5 x 3 = 13,12 – 10,5 = 2,62 Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1km2 = 100 ha 1 m = 100 cm ; 1 kg = 1 000 g Lời giải chi tiết :
a) 5,67 m = 5 m 67 cm = 567 cm b) 45,6 ha = 0,456 km2 = 456 000 m2 c) 65,32 kg = 65 kg 320 g = 0,6532 tạ Phương pháp giải :
Bước 1. Tìm số tiền lãi sau tháng thứ nhất = số tiền gửi : 100 x số phần trăm tiền lãi Bước 2. Tìm số tiền lãi và vốn sau tháng thứ nhất Bước 3. Tìm số tiền lãi sau tháng thứ hai = số tiền lãi và vốn sau tháng thứ nhất : 100 x số phần trăm tiền lãi Lời giải chi tiết :
Số tiền lãi sau tháng thứ nhất là: 100 000 000 : 100 x 0,5 = 500 000 (đồng) Số tiền lãi và vốn sau tháng thứ nhất là: 100 000 000 + 500 000 = 100 500 000 (đồng) Số tiền lãi sau tháng thứ hai là:502 500 (đồng) Đáp số: 502 500 đồng
Phương pháp giải :
Bước 1. Tìm tổng của số thứ nhất và số thứ hai = trung bình cộng x 2 Bước 2. Tìm tổng của ba số = trung bình cộng của ba số x 3 Bước 3. Tìm số thứ ba = tổng của ba số - tổng của số thứ nhất và số thứ hai Bước 4. Tìm tổng của số thứ nhất và số thứ hai = trung bình cộng x 2 Bước 5. Tìm số thứ nhất = Tổng của số thứ nhất và số thứ ba - số thứ ba Bước 6. Tìm số thứ hai = tổng của số thứ nhất và số thứ hai – số thứ nhất Lời giải chi tiết :
Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là: 8,425 x 2 = 16,85 Tổng của ba số là: 6,89 x 3 = 20,67 Số thứ ba là: 20,67 - 16,85 = 3,82 Tổng của số thứ nhất và số thứ ba là: 8,085 x 2 = 16,17 Số thứ nhất là: 16,17 - 3,82 = 12,35 Số thứ hai là: 16,85 - 12,35 = 4,5 Vậy số thứ nhất là 12,35; số thứ hai là 4,5 và số thứ ba là 3,82.
|