Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 8

Số tự nhiên nhỏ nhất để điền vào chỗ trống là: 23,54 < .....,53, Tỉ số phần trăm của 10 và 25 là

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Sơ đồ dưới đây là sơ đồ của một khu vườn. Tỉ lệ bản đồ trên sơ đồ là:

  • A

    1 : 2000

  • B

    2 000 : 1

  • C

    1 : 200

  • D

    200 : 1

Câu 2 :

Hỗn số $4\dfrac{9}{100}$ được viết dưới dạng số thập phân là:

  • A
    4,09
  • B
    4,99
  • C
    4,9
  • D
    4,89
Câu 3 :

Số tự nhiên nhỏ nhất để điền vào chỗ trống là: 23,54 < .....,53

  • A
    23
  • B
    24
  • C
    25
  • D
    26
Câu 4 :

Cho 4 mảnh gỗ hình chữ nhật có kích thước như nhau và chiều dài mỗi mảnh gấp 4 lần chiều rộng. Ghép 4 mảnh gỗ đó ta được một hình vuông có chu vi bằng 72cm. Diện tích một mảnh gỗ hình chữ nhật là:

  • A
    324 cm2
  • B
    81 cm2
  • C
    18 cm2
  • D
    72 cm2
Câu 5 :

Tỉ số phần trăm của 10 và 25 là:

  • A

    2,5%

  • B

    25%

  • C

    40%

  • D

    4%

Câu 6 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 80 m và chiều rộng là 60 m. Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000. Diện tích thu nhỏ (theo cm2) là:

  • A

    48 cm2

  • B

    24 cm2

  • C

    480 cm2

  • D

    96 cm2

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Sơ đồ dưới đây là sơ đồ của một khu vườn. Tỉ lệ bản đồ trên sơ đồ là:

  • A

    1 : 2000

  • B

    2 000 : 1

  • C

    1 : 200

  • D

    200 : 1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định tỉ lệ bản đồ.

Lời giải chi tiết :

Tỉ lệ bản đồ trên sơ đồ là 1 : 2000

Câu 2 :

Hỗn số $4\dfrac{9}{100}$ được viết dưới dạng số thập phân là:

  • A
    4,09
  • B
    4,99
  • C
    4,9
  • D
    4,89

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng cách viết $\dfrac{1}{100} = 0,01$

Lời giải chi tiết :

$4\dfrac{9}{100} = 4,09$

Câu 3 :

Số tự nhiên nhỏ nhất để điền vào chỗ trống là: 23,54 < .....,53

  • A
    23
  • B
    24
  • C
    25
  • D
    26

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng kiến thức: Trong hai số thập phân, số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

23,54 < 24,53

Câu 4 :

Cho 4 mảnh gỗ hình chữ nhật có kích thước như nhau và chiều dài mỗi mảnh gấp 4 lần chiều rộng. Ghép 4 mảnh gỗ đó ta được một hình vuông có chu vi bằng 72cm. Diện tích một mảnh gỗ hình chữ nhật là:

  • A
    324 cm2
  • B
    81 cm2
  • C
    18 cm2
  • D
    72 cm2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1. Tìm độ dài cạnh hình vuông hay chiều dài của mảnh gỗ = Chu vi : 4

Bước 2. Tìm chiều rộng mảnh gỗ = chiều dài : 4

Bước 3. Diện tích mảnh gỗ = chiều dài x chiều rộng

Lời giải chi tiết :

Độ dài cạnh hình vuông hay chiều dài của mảnh gỗ là:

72 : 4 = 18 (cm)

Chiều rộng của mảnh gỗ là:

18 : 4 = 4,5 (cm)

Diện tích một mảnh gỗ hình chữ nhật là:

18 x 4,5 = 81 (cm2)

Câu 5 :

Tỉ số phần trăm của 10 và 25 là:

  • A

    2,5%

  • B

    25%

  • C

    40%

  • D

    4%

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số, ta tìm thương hai số rồi nhân với 100%

Lời giải chi tiết :

Tỉ số phần trăm của 10 và 25 là: 10 : 25 = 0,4 = 40%

Câu 6 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 80 m và chiều rộng là 60 m. Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000. Diện tích thu nhỏ (theo cm2) là:

  • A

    48 cm2

  • B

    24 cm2

  • C

    480 cm2

  • D

    96 cm2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1. Đổi chiều dài và chiều rộng sang cm

Bước 2. Tìm chiều dài trên bản đồ = chiều dài thật : 1000

Bước 3. Tìm chiều rộng trên bản đồ = chiều rộng thật : 1000

Bước 4. Diện tích thu nhỏ chiều dài trên bản đò x chiều rộng trên bản đồ

Lời giải chi tiết :

Đổi 80 m = 8000 cm, 60 m = 6000 cm

Chiều dài trên bản đồ là 8000 : 1000 = 8 (cm)

Chiều rộng trên bản đồ là 6000 : 1000 = 6 (cm)

Diện tích thu nhỏ là 8 x 6 = 48 (cm2)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước

b) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước

Lời giải chi tiết :

a) (8,76 + 0,45) : 5 – 1,37

= 9,21 : 5 – 1,37

= 1,842 – 1,37

= 0,472

b) 6,7 x 6 – 7,8 x 2 + 8,35

= 40,2 – 15,6 + 8,35

= 24,6 + 8,35

= 32,95

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1km2 = 1 000 000 m2

1 tấn = 10 tạ = 1000 kg

1km2 = 100 ha

1m = 10 dm = 100 cm

Lời giải chi tiết :

a) 3 km2 57690 m2 = 3,05769 km2

b) 4 tấn 9 tạ 6 kg = 49,06 tạ

c) 3 dm $\dfrac{13}{25}$ cm = 0,3052 m

d) 18,97 ha = 0,1897 km2

Phương pháp giải :

a) Tìm số lít dầu trong mỗi can = số lít dầu trong 35 can : 35

Tìm số lít dầu trong 15 can = số lít dầu trong mỗi can x 15

b) Tìm giá tiền của mỗi can dầu = giá tiền của 4 can dầu : 4

Tìm số can dầu ba Hân mua được là thương trong phép chia giữa số tiền ba Hân có và số tiền mỗi can dầu.

Lời giải chi tiết :

a) Mỗi can dầu chứa số lít dầu là:

168 : 35 = 4,8 (lít)

15 can dầu như thế chứa số lít dầu là:

4,8 x 15 = 72 (lít)

Đáp số: 72 lít dầu

b) Mỗi can dầu có giá tiền là:

640 000 : 4 = 160 000 (đồng)

Do 1 200 000 : 160 000 = 7,5 nên bà Hân có thể mua được tối đa 7 can dầu với số tiền 1 200 000 đồng.

Đáp số: 160 000 đồng

Phương pháp giải :

Bước 1. Tìm số phần trăm của thanh sắt khi làm lạnh so với thanh sắt ban đầu

Bước 2. Chiều dài của thanh sắt khi làm lạnh

Lời giải chi tiết :

Số phần trăm của thanh sắt khi làm lạnh so với thanh sắt ban đầu là:

100% - 1,5% = 98,5%

Sau khi làm lạnh, chiều dài thanh sắt là:

98,5 : 100 x 98,5 = 97,0225 (cm)

Đáp số: 97,0225 cm

close