Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 6

Giá trị của chữ số 9 trong số 235,869 là .... Khoảng cách từ điểm A đến điểm B trên bản đồ và thực tế lần lượt là 5 cm và 3 km

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Trên bản đồ, tỉ lệ bản đồ 1 : 84 000 cho ta biết điều gì?

  • A

    Bản đồ được thu nhỏ 84 000 lần.

  • B

    Bản đồ được phóng to 84 000 lần.

  • C

    Bản đồ dùng được 84 000 lần.

  • D

    Bản đồ có tỉ lệ $\frac{1}{{8400}}$

Câu 2 :

Giá trị của chữ số 9 trong số 235,869 là:

  • A
    $\dfrac{9}{10}$
  • B
    $\dfrac{9}{100}$
  • C
    $\dfrac{9}{1000}$
  • D
    $\dfrac{9}{10000}$
Câu 3 :

Số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống là: 3 ha 45 m2 = ............ ha

  • A
    3,045
  • B
    3,0045
  • C
    3,45
  • D
    3,405
Câu 4 :

Có 5 thùng dầu chứa 456,5 lít dầu. Hỏi 8 thùng dầu như thế chứa bao nhiêu lít dầu?

  • A
    703,4 lít dầu
  • B
    704,3 lít dầu
  • C
    730,3 lít dầu
  • D
    730,4 lít dầu
Câu 5 :

20% của 600m2 là:

  • A

    200 m2

  • B

    150m2

  • C

    1200m2

  • D

    120m2

Câu 6 :

Khoảng cách từ điểm A đến điểm B trên bản đồ và thực tế lần lượt là 5 cm và 3 km. Hỏi tỉ lệ bản đồ lúc này là bao nhiêu?

  • A

    1 : 60 000

  • B

    5 : 30

  • C

    5 : 3000

  • D

    1 : 6000

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Trên bản đồ, tỉ lệ bản đồ 1 : 84 000 cho ta biết điều gì?

  • A

    Bản đồ được thu nhỏ 84 000 lần.

  • B

    Bản đồ được phóng to 84 000 lần.

  • C

    Bản đồ dùng được 84 000 lần.

  • D

    Bản đồ có tỉ lệ $\frac{1}{{8400}}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tỉ lệ bản đồ cho biết số lần thu nhỏ của bàn đồ đó so với thực tế.

Lời giải chi tiết :

Trên bản đồ, tỉ lệ bản đồ 1 : 84 000 cho ta biết Bản đồ được thu nhỏ 84 000 lần.

Câu 2 :

Giá trị của chữ số 9 trong số 235,869 là:

  • A
    $\dfrac{9}{10}$
  • B
    $\dfrac{9}{100}$
  • C
    $\dfrac{9}{1000}$
  • D
    $\dfrac{9}{10000}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định hàng của chữ số 9 trong số đã cho từ đó tìm được giá trị của chữ số đó.

Lời giải chi tiết :

Giá trị của chữ số 9 trong số 235,869 là: $\dfrac{9}{1000}$

Câu 3 :

Số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống là: 3 ha 45 m2 = ............ ha

  • A
    3,045
  • B
    3,0045
  • C
    3,45
  • D
    3,405

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 ha = 10 000 m2

Lời giải chi tiết :

3 ha 45 m2 = $3\dfrac{45}{10000}$ ha = 3,0045 ha

Câu 4 :

Có 5 thùng dầu chứa 456,5 lít dầu. Hỏi 8 thùng dầu như thế chứa bao nhiêu lít dầu?

  • A
    703,4 lít dầu
  • B
    704,3 lít dầu
  • C
    730,3 lít dầu
  • D
    730,4 lít dầu

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1. Tìm số lít dầu trong mỗi thùng = Số lít dầu trong 5 thùng : 5

Bước 2. Tìm số lít dầu trong 8 thùng = Số lít dầu trong mỗi thùng x 8

Lời giải chi tiết :

Số lít dầu trong mỗi thùng là: 456,5 : 5 = 91,3 (lít)

8 thùng dầu như thế chứa số lít dầu là: 91,3 x 8 = 730,4 (lít)

Câu 5 :

20% của 600m2 là:

  • A

    200 m2

  • B

    150m2

  • C

    1200m2

  • D

    120m2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn tìm giá trị phần trăm của một số, ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm.

Lời giải chi tiết :

20% của 600m2 là: 600 : 100 x 20 = 120 (m2)

Câu 6 :

Khoảng cách từ điểm A đến điểm B trên bản đồ và thực tế lần lượt là 5 cm và 3 km. Hỏi tỉ lệ bản đồ lúc này là bao nhiêu?

  • A

    1 : 60 000

  • B

    5 : 30

  • C

    5 : 3000

  • D

    1 : 6000

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Đổi 3 km sang đơn vị cm

- Tỉ lệ bản đồ = khoảng cách trên bản đồ : khoảng cách trong thực tế

Lời giải chi tiết :

Đổi: 3 km = 300 000 m

Tỉ lệ bản đồ lúc này là 5 : 300 000 = 1 : 60 000

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

a) 12,475 + 2,97 – 6,925 x 2 = 15,445 – 13,85

= 1,595

b) 2,3 x 8 – 3 x 4,8 + 0,92 x 10 = 18,4 – 14,4 + 9,2

= 4 + 9,2

= 13,2

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1m2 = 10 000 cm2

1km2 = 100 ha

1 tấn = 100 yến

1 giờ = 60 phút

Lời giải chi tiết :

a) 5,07 m2 = 50 700 cm2

b) 5,09 km2 = 509 ha

c) 6 tấn 5 yến = 605 tấn

d) $\dfrac{4}{5}$ giờ = 48 phút

Phương pháp giải :

Bước 1. Tìm nửa chu vi mảnh đất

Bước 2. Tìm chiều dài = (Nửa chu vi + hiệu) : 2

Bước 3. Tìm chiều rộng = Nửa chu vi – chiều dài

Bước 4. Diện tích mảnh đất = chiều dài x chiều rộng

Bước 5. Diện tích làm nhà = diện tích mảnh đất : 100 x số phần trăm

Lời giải chi tiết :

Nửa chu vi mảnh đất là:

74 : 2 = 37 (m)

Chiều dài mảnh đất là:

(37 + 13) : 2 = 25 (m)

Chiều rộng mảnh đất là:

25 – 13 = 12 (m)

Diện tích mảnh đất là:

25 x 12 = 300 (m2)

Đáp số: 300 m2

Phương pháp giải :

Bước 1. Tìm số mét vải sản xuất mỗi giờ

Bước 2. Tìm số giờ để sản xuất 220,5 m vải

Lời giải chi tiết :

Mỗi giờ xưởng đó sản xuất được số mét vải là:

63 : 12 = 5,25 (m)

Số giờ để xưởng sản xuất 220,5 mét vải là:

220,5 : 5,25 = 42 (giờ)

Đáp số : 42 giờ.

Phương pháp giải :

Áp dụng kiến thức: Khi dịch chuyển dấu phẩy của A sang phải hai hàng thì ta được số mới gấp 100 lần số A.

Lời giải chi tiết :

Khi dịch chuyển dấu phẩy của A sang phải hai hàng thì ta được số mới gấp 100 lần số A.

Tổng của số mới và A là 360,5498 nên:

A + 100 x A = 360,5498

101 x A = 360,5498

A = 360,5498 : 101

A = 3,5698

close