Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Cánh diều - Đề số 1Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh Chị Hoa pha được 1 500 ml nước chanh ... Một nhà máy có diện tích là 1 ha 200 m2Đề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 2 :
Số lớn nhất trong các số 58,011 ; 58,101 ; 58,010 ; 58,1 là:
Câu 3 :
Lớp 4A có 45 bạn học sinh, trong đó có 28 bạn nữ. Vậy tỉ số giữa số bạn nam và số bạn nữ của lớp 4A là:
Câu 4 :
Làm tròn số 0,158 đến hàng phần mười ta được:
Câu 5 :
Chị Hoa pha được 1 500 ml nước chanh. Chị rót đều lượng nước chanh này vào 6 cốc. Hỏi nếu pha 3 l nước chanh thì chị Hoa rót được vào bao nhiêu cốc như thế?
Câu 6 :
Một nhà máy có diện tích là 1 ha 200 m2. Biết nhà máy chia thành hai phân xưởng. Diện tích của phân xưởng A bằng $\frac{3}{7}$ diện tích của phân xưởng B. Vậy diện tích của phân xưởng B là:
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Phân số thập phân có mẫu số là 10, 100, 1 000, … Lời giải chi tiết :
Phân số thập phân là $\frac{{65}}{{100}}$
Câu 2 :
Số lớn nhất trong các số 58,011 ; 58,101 ; 58,010 ; 58,1 là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
So sánh các số đã cho để xác định số lớn nhất. Lời giải chi tiết :
Ta có 58,101 > 58,1 > 58,011 > 58,010 Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là 58,101
Câu 3 :
Lớp 4A có 45 bạn học sinh, trong đó có 28 bạn nữ. Vậy tỉ số giữa số bạn nam và số bạn nữ của lớp 4A là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tỉ số của a và b được viết là a: b hay $\frac{a}{b}$ Lời giải chi tiết :
Số bạn nam là 45 – 28 = 17 (bạn) Vậy tỉ số giữa số bạn nam và số bạn nữ của lớp 4A là: $\frac{{17}}{{28}}$
Câu 4 :
Làm tròn số 0,158 đến hàng phần mười ta được:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, ta so sánh chữ số ở hàng phần trăm với 5. Nếu chữ số hàng phần trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Lời giải chi tiết :
Làm tròn số 0,158 đến hàng phần mười ta được số 0,2 (vì chữ số ở hàng phần trăm là 5, làm tròn lên)
Câu 5 :
Chị Hoa pha được 1 500 ml nước chanh. Chị rót đều lượng nước chanh này vào 6 cốc. Hỏi nếu pha 3 l nước chanh thì chị Hoa rót được vào bao nhiêu cốc như thế?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đổi: 3 l sang đơn vị ml Giải bài toán theo phương pháp tìm tỉ số hoặc rút về đơn vị Lời giải chi tiết :
Đổi: 3 l = 3 000 ml 3 000 ml gấp 1 500 ml số lần là: 3 000 : 1 500 = 2 (lần) Nếu pha 3 l nước chanh thì chị Hoa rót được số cốc nước chanh là: 6 x 2 = 12 (cốc)
Câu 6 :
Một nhà máy có diện tích là 1 ha 200 m2. Biết nhà máy chia thành hai phân xưởng. Diện tích của phân xưởng A bằng $\frac{3}{7}$ diện tích của phân xưởng B. Vậy diện tích của phân xưởng B là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đổi: 1 ha 200 m2 sang đơn vị mét vuông Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị 1 phần Diện tích phân xưởng B = giá trị 1 phần x số phần diện tích phân xưởng B Lời giải chi tiết :
Đổi: 1 ha 200 m2 = 10 200 m2 Tổng số phần bằng nhau là 3 + 7 = 10 (phần) Giá trị của 1 phần là: 10 200 : 10 = 1 020 Diện tích của phân xưởng B là: 1 020 x 7 = 7 140 (m2)
II. Tự luận
Phương pháp giải :
Chuyển các hỗn số về phân số rồi thực hiện theo quy tắc đã học. Lời giải chi tiết :
$1\frac{3}{8} + 2\frac{1}{4} = \frac{{11}}{8} + \frac{9}{4} = \frac{{11}}{8} + \frac{{18}}{8} = \frac{{29}}{8}$ $5\frac{3}{4} - 2\frac{5}{6} = \frac{{23}}{4} - \frac{{17}}{6} = \frac{{69}}{{12}} - \frac{{34}}{{12}} = \frac{{35}}{{12}}$ $1\frac{4}{5} \times 2\frac{7}{9} = \frac{9}{5} \times \frac{{25}}{9} = 5$ $6\frac{1}{2}:4\frac{7}{8} = \frac{{13}}{2}:\frac{{39}}{8} = \frac{{13}}{2} \times \frac{8}{{39}} = \frac{4}{3}$ Phương pháp giải :
- Nhân (hoặc chia) cả tử số và mẫu số với cùng một số tự nhiên khác 0 để được phân số có mẫu là 10, 100, 1 000, … - Chuyển về số thập phân Lời giải chi tiết :
$\frac{{17}}{{20}} = \frac{{17 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{85}}{{100}} = 0,85$… $\frac{{126}}{{600}} = \frac{{126:6}}{{600:6}} = \frac{{21}}{{100}} = 0,21$ $\frac{{69}}{{125}} = \frac{{69 \times 8}}{{125 \times 8}} = \frac{{552}}{{1000}} = 0,552$ $\frac{{263}}{{500}} = \frac{{263 \times 2}}{{500 \times 2}} = \frac{{526}}{{1000}} = 0,526$ Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1m = \(\frac{1}{{1000}}\) km ; 1 dm2 = $\frac{1}{{100}}$ m2 1m2 = $\frac{1}{{10000}}$ ha ; 1ha = $\frac{1}{{100}}$ km2 Lời giải chi tiết :
a) 5km 63m = 5,063 km b) 18 m2 35 dm2 = 18,35 m2 c) 219 000 m2 = 21,9 ha d) 36 ha = 0,36 km2 Phương pháp giải :
- Vẽ sơ đồ - Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị 1 phần - Tìm số cây xoài = Giá trị 1 phần x số phần của cây xoài - Tìm số cây nhãn = số cây xoài – 36 cây Lời giải chi tiết :
Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 8 – 5 = 3 (phần) Giá trị của 1 phần là: 36 : 3 = 12 Số cây xoài là: 12 x 8 = 96 (cây) Số cây nhãn là: 96 – 36 = 60 (cây) Đáp số: Cây xoài: 96 cây Cây nhãn: 60 cây
|