Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 mới - Đề số 1Đề bài
Câu 1 :
Listen and answer the questions below. Câu 1.1
Who did Nam visit the countryside with?
Câu 1.2
How long did they get there?
Câu 1.3
What do Trung’s parents do?
Câu 1.4
What did Nam and his friends do in the countryside?
Câu 1.5
How does Nam think of the countryside?
Câu 2 :
Choose the best answer. _______ is an area of land with hills or mountains.
Câu 3 :
Choose the best answer. _____ money do you earn? – About 500$ a month.
Câu 4 :
Choose the best answer. My mother loves _______ food for my family.
Câu 5 :
Choose the best answer. I spend most of my _______ on my hobby – It’s collecting comic books.
Câu 6 :
Choose the best answer. ______ traditional customs of Vietnam are totally different from ____ customs of Western countries.
Câu 7 :
Choose the best answer. In some ethnic groups, women are not ______ to sit on the bed in front of the alter.
Câu 8 :
Choose the best answer. ______ people in the countryside are not rich, they often have a peaceful and happy life.
Câu 9 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Câu 10 :
Choose the best answer. Coco thinks life in the countryside is _______that in the city.
Câu 11 :
Choose the best answer. Louise is very fond _________ going camping with friends at weekends.
Câu 12 :
Choose the best answer. I wasn’t _____ enough to tell her truth that her mother’s gone.
Câu 13 :
Choose the best answer. His parents can’t stand him _____ to rock music at night.
Câu 14 :
Choose the best answer. The items on _______ in the Museum of Ethnology are very interesting.
Câu 15 :
Choose the best answer. People often grow other crops on _________ land.
Câu 16 :
Choose the best answer. Teenagers often prefer travelling with their friends _____ travelling with their parents.
Câu 17 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Câu 18 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Câu 19 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Câu 20 :
Choose the best answer. I like _____ colorful costumes of ____ ethnic minority people in Vietnam.
Câu 21 :
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. Life is changing rapidly in the large cities of England. However, life in other areas remains much the (1) ______ as it has been for a centuries. Factories have brought huge population increases to the cities, and city life boomed. City residents have discovered a new (2) ________ of life, but in country villages the traditional lifestyle has remained nearly (3) _______. There have been a few changes, particularly the new steam-powered machinery. It made farm production more (4) ______. But for the people who remain in the countryside, daily life continues much as it had before the (5)_______ revolution. Life in country villages continues to (6) _______ at a slow pace. The daily schedule depends on the times that the sun rose and set and on the weather. In a typical village, the (7) ______ number of workers is still employed in agriculture or in domestic service. A smaller number of people work in various trades. Even (8) ________work in the professions. Câu 21.1
However, life in other areas remains much the (1) ______ as it has been for a centuries.
Câu 21.2
City residents have discovered a new (2) ________ of life,
Câu 21.3
but in country villages the traditional lifestyle has remained nearly (3) _______.
Câu 21.4
It made farm production more (4) ______.
Câu 21.5
But for the people who remain in the countryside, daily life continues much as it had before the (5)_______ revolution.
Câu 21.6
Life in country villages continues to (6) _______ at a slow pace.
Câu 21.7
In a typical village, the (7) ______ number of workers is still employed in agriculture or in domestic service.
Câu 21.8
Even (8) ________work in the professions.
Câu 22 :
Read the passage carefully and choose the correct answer. Leisure activity isn't just for fun, says Howard E.A. Tinsley, a professor from the University of Florida who has developed a scale that classifies hobbies based on needs they satisfy in people. The scale can help people find more personal fulfillment by giving them insight into what they really like. “The surprising thing is that activities you might think are very different have similar effects on people. Probably no one would consider acting to have the same characteristics as roller-skating or playing baseball, but People who act as a hobby report feeling an intense sense of belonging to a group, much the same way others do in playing sports. And activities Providing the Strongest sense of competition are not sports, but card and computer game, he found. Participating in soccer satisfies our desire for a sense of “belonging”, and coin Collecting fulfills the need for “creativity”. With so many people in jobs they don't care for, leisure is a prized aspect of people's lives, Tinsley said. “Yet it’s not something psychologists really study. Economists tell us how much money people spend skiing, but nobody explains why Skiing really appeals to people.” Fishing, generally considered an outdoor recreational activity, for example, is a form of self-expression like stamp collecting, because it gives people the opportunity to express some aspect of their personality by doing something different from their daily routine, he said. Câu 22.1
Which of the following is NOT true?
Câu 22.2
According to the passage, outdoor recreational activity is considered as ________.
Câu 22.3
Taking part in sports gives you _______.
Câu 22.4
The bold word ‘it’ in the last paragraph refers to__________.
Câu 22.5
Which sentence best summarizes the passage?
Câu 23 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Câu 24 :
Choose the correct sentence that is closet in meaning to the given sentence. We try our best to prepare well for the upcoming festivals in the village.
Câu 25 :
Choose the correct sentence that is closet in meaning to the given sentence. Local people sell a lot of local specialties at the open-air market.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Listen and answer the questions below. Câu 1.1
Who did Nam visit the countryside with?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tạm dịch các đáp án: Nam đã về quê với ai? A.bố mẹ anh ấy B.bạn cùng lớp của anh ấy C.gia đình anh ấy D.bạn học của anh ấy Thông tin: Last weekend, I visited the countryside with my classmates. (Cuối tuần trước, tôi đã về thăm quê với các bạn cùng lớp.) Câu 1.2
How long did they get there?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Họ đến đó trong bao lâu? A.Hai giờ B.Ba giờ C.Một giờ D.Ba mươi phút Thông tin: We came there by bus- a journey of two. (Chúng tôi đến đó bằng xe buýt - một hành trình kéo dài trong 2 giờ.)
Câu 1.3
What do Trung’s parents do?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Bố mẹ Trung làm gì? A.công nhân B.giáo viên C.nông dân D.chủ cửa hàng Thông tin: . He is Trung, whose parents are famers living in the countryside. (Anh là Trung, có bố mẹ là nông dân sống ở quê.) Câu 1.4
What did Nam and his friends do in the countryside?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Nam và bạn bè đã làm gì ở quê? A.chăn trâu B.thả diều và đi bơi. C.làm vườn D.Thu hoạch lúa và chất lên xe kéo trâu. Thông tin: After that, we went flying kites in a paddy field then we went swimming in the river near Trung’s house. (Sau đó, chúng tôi đi thả diều trên một cánh đồng lúa và đi bơi ở sông gần nhà Trung.) Câu 1.5
How does Nam think of the countryside?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi: Nam nghĩ thế nào về nông thôn? A.Nó yên bình hơn thành phố. B.Nó hiện đại và giải trí C.Nó không đẹp và thú vị như thành phố. D.Nó có nhiều địa điểm đẹp và thú vị hơn trong thị trấn. Thông tin: The countryside is wonderful to me. It has more beautiful af interesting places than in the town. (Vùng quê thật tuyệt vời đối với tôi. Nơi đây có nhiều nơi thú vị hơn trong thị trấn rất nhiều.) My name is Nam. Last weekend, I visited the countryside with my classmates.The place is not very far from our town. We came there by bus- a journey of two. On arriving there, we went straight to our friend’s house. He is Trung, whose parents are famers living in the countryside. We drank coconut milk and ate lot of country pancakes. After that, we went flying kites in a paddy field then we went swimming in the river near Trung’s house. We played games together. Finally, in the afternoon we left the countryside for the town and reached home at about 6 p.m. We really had a lot of fun. The countryside is wonderful to me. It has more beautiful af interesting places than in the town. Tôi tên là Nam. Cuối tuần trước, tôi đã về thăm quê với các bạn cùng lớp. Nơi này không xa thị trấn lắm. Chúng tôi đến đó bằng xe buýt - một hành trình kéo dài trong 2 giờ. Khi đến đó, chúng tôi đi thẳng đến nhà bạn bè của mình. Anh là Trung, có bố mẹ là nông dân sống ở quê. Chúng tôi uống nước cốt dừa và ăn nhiều bánh xèo. Sau đó, chúng tôi đi thả diều trên một cánh đồng lúa và đi bơi ở sông gần nhà Trung. Chúng tôi chơi game cùng nhau. Cuối cùng, vào buổi chiều, chúng tôi rời quê để đến thị trấn và về nhà vào khoảng 6 giờ chiều. Chúng tôi thực sự đã có rất nhiều niềm vui. Vùng quê thật tuyệt vời đối với tôi. Nơi đây có nhiều nơi thú vị hơn trong thị trấn rất nhiều.
Câu 2 :
Choose the best answer. _______ is an area of land with hills or mountains.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Grassland: Đồng cỏ Tractor: Máy kéo Highland: Cao nguyên Beehive: Tổ ong - dựa vào nghĩa của câu: từ gì dùng để miêu tả vùng đồi núi. Lời giải chi tiết :
Grassland: Đồng cỏ Tractor: Máy kéo Highland: Vùng cao nguyên Beehive: Tổ ong => Highland is an area of land with hills or mountains. Tạm dịch: Cao nguyên là một vùng đất có đồi hoặc núi.
Câu 3 :
Choose the best answer. _____ money do you earn? – About 500$ a month.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại lý thuyết về các từ để hỏi. Lời giải chi tiết :
Câu hỏi về số lượng nên phải dùng từ để hỏi “how” “money” là danh từ không đếm được nên phải sử dụng “how much” => How much money do you earn? – About 500$ a month. Tạm dịch: Bạn kiếm được bao nhiêu tiền? – Khoảng 500 đô la một tháng.
Câu 4 :
Choose the best answer. My mother loves _______ food for my family.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Love (yêu thích) có thể đi cùng với cả động từ dạng V_ing và to+V_infi Lời giải chi tiết :
Giải thích: Love (yêu thích) có thể đi cùng với cả động từ dạng V_ing và to+V_infi Tạm dịch: Mẹ tôi thích chuẩn bị thức ăn cho gia đình.
Câu 5 :
Choose the best answer. I spend most of my _______ on my hobby – It’s collecting comic books.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Savings: tiết kiệm Bank: ngân hàng Trick: mưu kế Melody: giai điệu êm ái Lời giải chi tiết :
Savings: tiết kiệm Bank: ngân hàng Trick: mưu kế Melody: giai điệu êm ái Cụm từ: spend savings on + V_ing/N (dành tiền tiết kiệm cho điều gì/để là gì) => I spend most of my savings on my hobby – It’s collecting comic books. Tạm dịch: Tôi dành phần lớn tiền tiết kiệm của mình cho sở thích của mình - Đó là thu thập truyện tranh.
Câu 6 :
Choose the best answer. ______ traditional customs of Vietnam are totally different from ____ customs of Western countries.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
“traditional customs of Vietnam” và “customs of Western countries” đều là các cụm danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the” => The traditional customs of Vietnam are totally different from the customs of Western countries. Tạm dịch: Phong tục truyền thống của Việt Nam hoàn toàn khác với phong tục của các nước phương Tây.
Câu 7 :
Choose the best answer. In some ethnic groups, women are not ______ to sit on the bed in front of the alter.
Đáp án : D Phương pháp giải :
allow (v) : cho phép prohibit (v): ngăn cấm permit (v): cho phép Lời giải chi tiết :
allow (v) : cho phép prohibit (v): ngăn cấm permit (v): cho phép Cả allow và permit đều đúng => In some ethnic groups, women are not allowed / permitted to sit on the bed in front of the altar. Tạm dịch: Ở một số dân tộc, phụ nữ không được ngồi trên giường trước bàn thờ.
Câu 8 :
Choose the best answer. ______ people in the countryside are not rich, they often have a peaceful and happy life.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Các liên từ: Because: Bởi vì Although: Mặc dầu Despite: Mặc dù When: Khi nào - 2 vế câu chỉ sự trái ngược Lời giải chi tiết :
Because: Bởi vì Although + S + V = Despite + Ving/ N: Mặc dù When: Khi 2 vế câu có quan hệ đối lập về ý nghĩa, sau chỗ cần điền là một mệnh đề => dùng Although => Although people in the countryside are not rich, they often have a peaceful and happy life. Tạm dịch: Mặc dù người ở nông thôn không giàu có nhưng họ thường có một cuộc sống bình yên và hạnh phúc.
Câu 9 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
city: /ˈsɪti/ rice: /raɪs/ exciting: /ɪkˈsaɪtɪŋ/ ride: /raɪd/ Câu A phát âm là /ɪ/ còn lại là /aɪ/
Câu 10 :
Choose the best answer. Coco thinks life in the countryside is _______that in the city.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Boring là tính từ dài, cấu trúc so sánh hơn: S1 + be+ more+adj+than+S2 Lời giải chi tiết :
Có từ “than” => so sánh hơn => loại B Đáp án D, excite là động từ không có dạng so sánh hơn => Loại D Boring là tính từ dài, cấu trúc so sánh hơn: S1 + be+ more+adj+than+S2 => loại A => Coco thinks life in the countryside is more boring than that in the city. Tạm dịch: Coco nghĩ rằng cuộc sống ở nông thôn nhàm chán hơn ở thành phố
Câu 11 :
Choose the best answer. Louise is very fond _________ going camping with friends at weekends.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cụm từ: be fond of + V_ing/N (yêu thích làm gì) Lời giải chi tiết :
Cụm từ: be fond of + V_ing/N (yêu thích làm gì) => Louise is very fond of going camping with friends at weekends. Tạm dịch: Louise rất thích đi cắm trại với bạn bè vào cuối tuần.
Câu 12 :
Choose the best answer. I wasn’t _____ enough to tell her truth that her mother’s gone.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Young: Trẻ Brave: Dũng cảm Generous: Hào phóng Convenient: Tiện lợi Lời giải chi tiết :
Young (adj): Trẻ Brave (adj): Dũng cảm Generous (adj): Hào phóng Convenient (adj): Tiện lợi => I wasn’t brave enough to tell her truth that her mother’s gone. Tạm dịch: Tôi không đủ can đảm để nói sự thật rằng mẹ cô đã ra đi.
Câu 13 :
Choose the best answer. His parents can’t stand him _____ to rock music at night.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Cụm từ: can’t stand sb doing st (chịu đựng ai làm gì) => His parents can’t stand him listening to rock music at night. Tạm dịch: Cha mẹ của anh ấy không thể chịu đựng được anh ấy nghe nhạc rock vào ban đêm.
Câu 14 :
Choose the best answer. The items on _______ in the Museum of Ethnology are very interesting.
Đáp án : B Phương pháp giải :
diversity (n): sự đa dạng display (n): sự trưng bày worship (n): sự thờ phụng, sự tôn sùng culture (n): văn hóa Lời giải chi tiết :
diversity (n): sự đa dạng display (n): sự trưng bày worship (n): sự thờ phụng, sự tôn sùng culture (n): văn hóa - Cụm từ: on dislay: được trưng bày => The items on display in the Museum of Ethnology are very interesting. Tạm dịch: Các vật phẩm được trưng bày trong Bảo tàng Dân tộc học rất thú vị.
Câu 15 :
Choose the best answer. People often grow other crops on _________ land.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
- Cụm từ: burn out: cháy sạch - burnt-out land: những cánh đồng cỏ khô đã được đốt hết. Vì lúc đó đất được cung cấp tro than từ những vụ cháy nên rất màu mỡ và thích hợp cho việc trồng cây. => People often grow other crops on burnt-out land. Tạm dịch:Con người trồng cây trên những cánh đồng đã được đốt cháy.
Câu 16 :
Choose the best answer. Teenagers often prefer travelling with their friends _____ travelling with their parents.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Cấu trúc: prefer st to st (thích việc gì hơn việc gì) Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: prefer st to st (thích việc gì hơn việc gì) => Teenagers often prefer travelling with their friends to travelling with their parents. Tạm dịch: Thanh thiếu niên thường thích đi du lịch với bạn bè hơn là đi du lịch với cha mẹ.
Câu 17 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Nomadic Generous Colorful Countryside Lời giải chi tiết :
Nomadic: /nəʊˈmædɪk/ Generous: /ˈdʒenərəs/ Colorful: /ˈkʌləfl/ Countryside: /ˈkʌntrisaɪd/ Câu A trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1.
Câu 18 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Đáp án : D Phương pháp giải :
decorate family festival tradition Lời giải chi tiết :
decorate /ˈdekəreɪt/ family /ˈfæməli/ festival /ˈfestɪvl/ tradition /trəˈdɪʃn/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
Câu 19 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Generous: /ˈdʒenərəs/ Electrical: /ɪˈlektrɪkl/ Collect: /kəˈlekt/ Chest: /kəˈlekt/ Câu B phát âm là /i/ còn lại là /e/
Câu 20 :
Choose the best answer. I like _____ colorful costumes of ____ ethnic minority people in Vietnam.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
“colorful costumes” và “ethnic minority people” đều là các cụm danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the” => I like the colorful costumes of the ethnic minority people in Vietnam. Tạm dịch: Tôi thích những bộ trang phục đầy màu sắc của người dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
Câu 21 :
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. Life is changing rapidly in the large cities of England. However, life in other areas remains much the (1) ______ as it has been for a centuries. Factories have brought huge population increases to the cities, and city life boomed. City residents have discovered a new (2) ________ of life, but in country villages the traditional lifestyle has remained nearly (3) _______. There have been a few changes, particularly the new steam-powered machinery. It made farm production more (4) ______. But for the people who remain in the countryside, daily life continues much as it had before the (5)_______ revolution. Life in country villages continues to (6) _______ at a slow pace. The daily schedule depends on the times that the sun rose and set and on the weather. In a typical village, the (7) ______ number of workers is still employed in agriculture or in domestic service. A smaller number of people work in various trades. Even (8) ________work in the professions. Câu 21.1
However, life in other areas remains much the (1) ______ as it has been for a centuries.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Similar: tương tự Same: giống Different: khác Lời giải chi tiết :
Similar (adj) : tương tự Same (n): giống Different (adj): khác Cụm từ: the same as (giống như) => However, life in other areas remains much the same as it has been for a centuries. Tạm dịch: Tuy nhiên, cuộc sống ở các khu vực khác vẫn giống như trong nhiều thế kỷ trước. Câu 21.2
City residents have discovered a new (2) ________ of life,
Đáp án : C Phương pháp giải :
Method: phương pháp Walk: đi bộ Lời giải chi tiết :
Method: phương pháp Walk: đi bộ Phân biệt way và path: Way: way thường được dùng để chỉ con đường trong tưởng tượng cũng như hàm nghĩa “cách”, “giải pháp”. Path: một con đường, được hình thành do quá trình con người, xe cộ đi lại và tạo nên. Ta có thể dịch Path là “đường mòn”. => City residents have discovered a new way of life, Câu 21.3
but in country villages the traditional lifestyle has remained nearly (3) _______.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Changeable (adj) có thể thay đổi Change (v) thay đổi Unchanged (adj) không đổi Lời giải chi tiết :
Changeable (adj) có thể thay đổi Change (v) thay đổi Unchanged (adj) không đổi => but in country villages the traditional lifestyle has remained nearly unchanged Tạm dịch: nhưng ở các làng quê, lối sống truyền thống vẫn gần như không thay đổi Câu 21.4
It made farm production more (4) ______.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cụm từ make sth + adj: làm cái gì đó trở nên làm sao. Lời giải chi tiết :
Cụm từ make st adj (khiến thứ gì/điều gì trở nên như thế nào) Efficient (adj) Có hiệu quả Efficiently (adv, một cách có hiệu quả) Efficiency: (n) sự hiệu quả . inefficient (adj); không hiệu quả => It made farm production more efficient Tạm dịch: Nó làm cho việc sản xuất ở trang trại hiệu quả hơn Câu 21.5
But for the people who remain in the countryside, daily life continues much as it had before the (5)_______ revolution.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Chỗ cần điền là một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ revolution Lời giải chi tiết :
Chỗ cần điền là một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ revolution (Cuộc cách mạng) => But for the people who remain in the countryside, daily life continues much as it had before the industrial revolution. Tạm dịch: Nhưng đối với những người ở lại Câu 21.6
Life in country villages continues to (6) _______ at a slow pace.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Run: chạy Walk: đi bộ Move: di chuyển Drive: lái Lời giải chi tiết :
Run: chạy Walk: đi bộ Move: di chuyển Drive: lái => Life in country villages continues to move at a slow pace. Tạm dịch: Cuộc sống ở các làng quê tiếp tục di chuyển với tốc độ chậm. Câu 21.7
In a typical village, the (7) ______ number of workers is still employed in agriculture or in domestic service.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Large: rộng Big: lớn Highest: cao nhất Để nói về con số của những người công nhân, ta có thể dùng cả 3 cách => chọn D => In a typical village, the largest/biggest/highest number of workers is still employed in agriculture or in domestic service. Tạm dịch: Ở một ngôi làng cơ bản, số người làm trong ngành nông nghiệp vẫn chiếm nhiều nhất thâm chí là trong tất cả các ngành. Câu 21.8
Even (8) ________work in the professions.
Đáp án : D Phương pháp giải :
More: nhiều hơn Less: ít hơn (danh từ không đếm được) Few: ít Lời giải chi tiết :
More: nhiều hơn Less: ít hơn (danh từ không đếm được) Few: ít Fewer: ít hơn (danh từ đếm được) => Even fewer work in the professions. Đáp án: Thậm chí ít công việc hơn trong các ngành nghề. Cuộc sống đang thay đổi nhanh chóng ở các thành phố lớn của Anh. Tuy nhiên, cuộc sống ở các khu vực khác vẫn giữ nguyên như trong nhiều thế kỷ. Các nhà máy đã mang lại sự gia tăng dân số khổng lồ cho các thành phố, và cuộc sống thành phố bùng nổ. Người dân thành phố đã phát hiện ra một lối sống mới, nhưng ở các làng quê, lối sống truyền thống vẫn gần như không thay đổi. Đã có một vài thay đổi, đặc biệt là máy móc chạy bằng hơi nước mới. Nó làm cho sản xuất trang trại hiệu quả hơn. Nhưng đối với những người ở lại nông thôn, cuộc sống hàng ngày vẫn tiếp tục như trước cuộc cách mạng công nghiệp. Cuộc sống ở các làng quê tiếp tục diễn ra với tốc độ chậm. Lịch trình hàng ngày phụ thuộc vào thời gian mặt trời mọc và lặn và vào thời tiết. Trong một ngôi làng điển hình, số lượng công việc cao nhất vẫn được sử dụng trong nông nghiệp hoặc dịch vụ trong nước. Một số lượng nhỏ hơn những người làm việc trong các ngành nghề khác nhau. Thậm chí ít công việc hơn trong các ngành nghề.
Câu 22 :
Read the passage carefully and choose the correct answer. Leisure activity isn't just for fun, says Howard E.A. Tinsley, a professor from the University of Florida who has developed a scale that classifies hobbies based on needs they satisfy in people. The scale can help people find more personal fulfillment by giving them insight into what they really like. “The surprising thing is that activities you might think are very different have similar effects on people. Probably no one would consider acting to have the same characteristics as roller-skating or playing baseball, but People who act as a hobby report feeling an intense sense of belonging to a group, much the same way others do in playing sports. And activities Providing the Strongest sense of competition are not sports, but card and computer game, he found. Participating in soccer satisfies our desire for a sense of “belonging”, and coin Collecting fulfills the need for “creativity”. With so many people in jobs they don't care for, leisure is a prized aspect of people's lives, Tinsley said. “Yet it’s not something psychologists really study. Economists tell us how much money people spend skiing, but nobody explains why Skiing really appeals to people.” Fishing, generally considered an outdoor recreational activity, for example, is a form of self-expression like stamp collecting, because it gives people the opportunity to express some aspect of their personality by doing something different from their daily routine, he said. Câu 22.1
Which of the following is NOT true?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Chú ý câu hỏi là chọn đáp án chứa thông tin sai: Thông tin: “Economists tell us how much money people spend skiing, but nobody explains why Skiing really appeals to people.” Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi: Điều nào sau đây là không đúng? A. Cả diễn xuất và trượt patin đều mang đến cho mọi người cảm giác là một phần của một đội. B. Thu thập những thứ thỏa mãn mong muốn của mọi người để tạo ra những thứ mới. C. Câu cá cho phép bạn thể hiện tính cách của bạn. D. Các nhà nghiên cứu biết chắc chắn tại sao một sở thích thu hút một người. Thông tin: Economists tell us how much money people spend skiing, but nobody explains why Skiing really appeals to people. (Các nhà kinh tế cho chúng tôi biết mọi người bỏ ra bao nhiêu tiền để trượt tuyết, nhưng không ai giải thích được tại sao trượt tuyết thực sự hấp dẫn mọi người.) => không biết chắc vì sao một sở thích thu hút một người. => D sai Câu 22.2
According to the passage, outdoor recreational activity is considered as ________.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Thông tin: “Fishing, generally considered an outdoor recreational activity, for example, is a form of self-expression like stamp collecting, because it gives people the opportunity to express some aspect of their personality by doing something different from their daily routine, he said.” Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, hoạt động giải trí ngoài trời được coi là ________. A. một cách thể hiện thói quen của mọi người B. một phương pháp thỏa mãn sự mong đợi của họ C. một cơ hội để thể hiện tính cách của họ D. một hoạt động để thể hiện sự đoàn kết của họ trong một đội Thông tin: Fishing, generally considered an outdoor recreational activity, for example, is a form of self-expression like stamp collecting, because it gives people the opportunity to express some aspect of their personality by doing something different from their daily routine, he said. (Câu cá thường được coi là một hoạt động giải trí ngoài trời, chẳng hạn, là một hình thức thể hiện bản thân như sưu tập tem, ông nói bởi vì nó cho mọi người cơ hội thể hiện một số khía cạnh của tính cách của mình bằng cách làm một cái gì đó khác với thói quen hàng ngày.) Câu 22.3
Taking part in sports gives you _______.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Thông tin: “People who act as a hobby report feeling an intense sense of belonging to a group, much the same way others do in playing sports.” Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi: Tham gia vào các môn thể thao mang lại cho bạn ___. A. khát khao chiến thắng mạnh mẽ nhất B. nhu cầu sáng tạo C. cơ hội để bày tỏ cảm xúc của bạn D. ý thức trở thành một phần của đội Thông tin: “People who act as a hobby report feeling an intense sense of belonging to a group, much the same way others do in playing sports.” Tạm dịch: Những người có sở thích diễn kịch cho rằng cảm giác đó như thuộc về một đội, giống như những người chơi thể thao cảm nhận Câu 22.4
The bold word ‘it’ in the last paragraph refers to__________.
Đáp án : A Phương pháp giải :
“it” ở đây sẽ thay thế cho một danh từ, cụm danh từ hoặc là danh động từ (V-ing) Chú ý đoạn thống tin của câu trước đó “Fishing, generally considered an outdoor recreational activity, for example, is a form of self-expression like stamp collecting, because it gives people .....” Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi: Chữ in đậm ’nó trong đoạn cuối đề cập đến ___________ A. câu cá B. một hoạt động C. tự thể hiện D. sưu tập tem Thông tin: “Fishing, generally considered an outdoor recreational activity, for example, is a form of self-expression like stamp collecting, because it gives people .....” Trong câu hỏi trên thì it sẽ thay thế cho hoạt động chính được nhắc đến trong đoạn cuối chính là “fishing” vì câu đầu của đoạn cuối có nói đến fishing là một hoạt động ngoài trời ..... vì nó mang lại cho con người cơ hội để thể hiện tính cách .... Câu 22.5
Which sentence best summarizes the passage?
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Sau khi đã đọc xong cả bài thì cần tóm tắt của của từng đoạn trước bằng cách đọc câu đầu và cuối đoạn - Nội dung chung nhất của bài sẽ là tổng hợp các ý từ các đoạn. Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi: Câu nào tóm tắt tốt nhất đoạn văn? A. Hoạt động giải trí và thể thao là hoàn toàn khác nhau. B. Hoạt động giải trí thỏa mãn mong muốn đặc biệt của mọi người. C. Tính cách của một người được thể hiện thông qua sở thích của anh ta. D. Thể thao ảnh hưởng đến tính cách của một người. Đáp án B: đây là nội dung chính của đoạn 1 Đáp án C: Nội dung chính của đoạn 4 Đáp án D: không xuất hiện trong bài - Trong cả bài đều có nhắc đến leisure activities và sports, có chỗ so sánh 2 thứ này với nhau nên chọn đáp có nhắc đến cả 2. Hoạt động giải trí không đơn thuần chỉ để giải trí, Howard E.A. Tinsley, một giáo sư từ Đại học Florida, người đã phát triển một thang đo phân loại sở thích dựa trên nhu cầu mà chúng thỏa mãn ở mọi người. Thang đo có thể giúp mọi người tìm thấy sự thỏa mãn của cá nhân nhiều hơn bằng cách cung cấp cho họ cái nhìn sâu sắc về những gì họ thực sự thích. Điều đáng ngạc nhiên là các hoạt động mà bạn có thể nghĩ là rất khác nhau lại có tác động tương tự đối với mọi người. Có lẽ không ai coi hành động có những đặc điểm giống như trượt patin hay chơi bóng chày, nhưng những người hoạt động như một báo cáo sở thích cảm thấy một cảm giác mãnh liệt khi thuộc về một nhóm, giống như những người khác làm khi chơi thể thao. Ông nhận thấy, các hoạt động thúc đẩy ý thức cạnh tranh mạnh mẽ nhất không phải là thể thao, mà là chơi bài và trò chơi điện tử. Chơi bóng đá thỏa mãn mong muốn của con người về cảm nhận về sự thuộc về, việc thu thập đồng xu đáp ứng nhu cầu sáng tạo, giải trí là một khía cạnh được đánh giá cao trong với cuộc sống của mọi người, Tinsley nói. Tuy nhiên, nó không phải là thứ mà các nhà tâm lý học thực sự nghiên cứu. Các nhà kinh tế cho chúng tôi biết mọi người bỏ ra bao nhiêu tiền để trượt tuyết, nhưng không ai giải thích được tại sao trượt tuyết thực sự hấp dẫn mọi người. Câu cá thường được coi là một hoạt động giải trí ngoài trời, chẳng hạn, là một hình thức thể hiện bản thân như sưu tập tem, ông nói bởi vì nó cho mọi người cơ hội thể hiện một số khía cạnh của tính cách của mình bằng cách làm một cái gì đó khác với thói quen hàng ngày.
Câu 23 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
lamb /læm/ dumb /dʌm/ public /ˈpʌblɪk/ climb /klaɪm/ Câu C âm “b” phát âm là /b/, còn lại phát âm là /m/
Câu 24 :
Choose the correct sentence that is closet in meaning to the given sentence. We try our best to prepare well for the upcoming festivals in the village.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi: Chúng tôi cố gắng hết sức để chuẩn bị tốt cho các lễ hội sắp tới trong làng. Cụm từ: prepare for st (chuẩn bị cho gì) => loại B và D a good preparation (một sự chuẩn bị tốt), good là tính từ đứng trước danh từ preparation (sự chuẩn bị) =>loại C
Câu 25 :
Choose the correct sentence that is closet in meaning to the given sentence. Local people sell a lot of local specialties at the open-air market.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án: Người dân địa phương bán rất nhiều sản vật địa phương tại chợ trời. A.Rất nhiều sản vật được bán tại chợ ngoài bởi người dân địa phương. B.Sản vật được bán rất nhiều tại chợ trời bởi người dân địa phương. C.Rất nhiều sản vật được bán tại chợ trời bởi người dân địa phương. D.Rất nhiều sản vật đang được bán tại chợ trời bởi người dân địa phương. Câu cho trước là câu chủ động ở thì hiện tại đơn => câu viết lại ở dạng bị động cũng là thì hiện tại đơn, cấu trúc bị động: is/am/are+V_PII+by+O => Câu C đúng ngữ pháp |