Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 chương 7: Crom - Sắt - Đồng - Đề số 2Đề bài
Câu 1 :
Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (II) là
Câu 2 :
Gang là hợp kim của sắt – cacbon và một số nguyên tố khác. Trong đó cacbon chiếm
Câu 3 :
Cho Fe (Z = 26). Cấu hình electron đúng của ion Fe2+ là
Câu 4 :
Cấu hình electron của ion Cr3+ là
Câu 5 :
Dãy bao gồm các ion sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là
Câu 6 :
Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các đơn chất kim loại khác ?
Câu 7 :
Có 4 dung dịch đựng riêng biệt: (a) HCl; (b) CuCl2; (c) FeCl2; (d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
Câu 8 :
Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 gam trong O2 dư thu được 0,1568 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là
Câu 9 :
Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị m là:
Câu 10 :
Đốt cháy m gam CuS trong khí oxi dư thu được chất rắn X có khối lượng bằng (m – 4,8) gam. Nung X với khí NH3 dư tới khi khối lượng không đổi được chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí Z (đktc) không màu, hóa nâu trong không khí. Giá trị của m và V là
Câu 11 :
A là chất bột màu lục thẫm không tan trong dung dịch loãng của axit và kiềm. Khi nấu chảy A với NaOH trong không khí thu được chất B có màu vàng dễ tan trong nước. B tác dụng với axit chuyển thành chất C có màu da cam. Chất C bị lưu huỳnh khử thành chất A. Chất C oxi hóa HCl thành khí D. Chọn phát biểu sai:
Câu 12 :
Cho 0,6 mol KI tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được một đơn chất. Tính số mol của đơn chất này.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (II) là
Đáp án : D Phương pháp giải :
xem lại lí thuyết hợp chất sắt Lời giải chi tiết :
Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (II) là tính oxi hóa và tính khử.
Câu 2 :
Gang là hợp kim của sắt – cacbon và một số nguyên tố khác. Trong đó cacbon chiếm
Đáp án : B Phương pháp giải :
xem lại lí thuyết hợp kim sắt Lời giải chi tiết :
Gang là hợp kim của sắt – cacbon và một số nguyên tố khác. Trong đó cacbon chiếm từ 2 – 5%.
Câu 3 :
Cho Fe (Z = 26). Cấu hình electron đúng của ion Fe2+ là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2 => cấu hình e của ion Fe2+ là [18Ar]3d6
Câu 4 :
Cấu hình electron của ion Cr3+ là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất Lời giải chi tiết :
- Cấu hình e của Cr là [Ar]3d54s1 => cấu hình electron của ion Cr3+ là [Ar]3d3
Câu 5 :
Dãy bao gồm các ion sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là
Đáp án : C Phương pháp giải :
xem lại lí thuyết dãy điện hóa Lời giải chi tiết :
Dãy các ion sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+.
Câu 6 :
Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các đơn chất kim loại khác ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Tính chất khác là sắt có tính nhiễm từ
Câu 7 :
Có 4 dung dịch đựng riêng biệt: (a) HCl; (b) CuCl2; (c) FeCl2; (d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
Đáp án : D Phương pháp giải :
xem lại lí thuyết về sắt Lời giải chi tiết :
Để xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa cần thỏa mãn 3 điều kiện: + Có 2 điện cực khác bản + 2 điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau + 2 điện cực được nhúng trong cùng 1 dung dịch chất điện li Có 2 trường hợp thỏa mãn: Fe nhúng vào dung dịch CuCl2 và Fe nhúng vào dung dịch CuCl2 + HCl
Câu 8 :
Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 gam trong O2 dư thu được 0,1568 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là
Đáp án : B Phương pháp giải :
xem lại lí thuyết hợp kim sắt Lời giải chi tiết :
Bảo toàn nguyên tố C: nC (trong thép) = nCO2 = 0,007 mol %C = $\frac{{0,007.12}}{{10}}.100\% $= 0,84%
Câu 9 :
Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị m là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
- áp dụng phương pháp qui đổi nguyên tử Qui đổi 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 là hỗn hợp của x mol Fe và y mol O. Ta có: mHH = 56x + 16y = 11,36 (1) Bảo toàn e :\(3{n_{Fe}} = 2{n_O} + 3{n_{NO}} = > 3x = 2y + 0,18\,{\,_{}}(2)\,\,\) - áp dụng công thức giải nhanh: \({m_{Fe}} = \frac{{7.{m_{hh}} + 56.{n_e}}}{{10}}\) Lời giải chi tiết :
Cách 1: áp dụng phương pháp qui đổi nguyên tử Qui đổi 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 là hỗn hợp của x mol Fe và y mol O. Ta có: mHH = 56x + 16y = 11,36 (1) Bảo toàn e :\(3{n_{Fe}} = 2{n_O} + 3{n_{NO}} = > 3x = 2y + 0,18\,{\,_{}}(2)\,\,\) Giải hệ (1) và (2) => x = 0,16 mol; y = 0,15 mol \({n_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} = {n_{Fe}} = x = 0,16mo{l_,} = > {m_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} = 0,16.242 = 38,72gam\) Cách 2: áp dụng công thức giải nhanh. \(\begin{array}{l}{m_{Fe}} = \frac{{7.{m_{hh}} + 56.{n_e}}}{{10}} = \frac{{7.11,36 + 56.0,06.3}}{{10}} = 8,96gam\\{n_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} = {n_{Fe}} = \frac{{8,96}}{{56}} = 0,16mo{l_,}_{}{m_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} = 0,16.242 = 38,72gam\end{array}\)
Câu 10 :
Đốt cháy m gam CuS trong khí oxi dư thu được chất rắn X có khối lượng bằng (m – 4,8) gam. Nung X với khí NH3 dư tới khi khối lượng không đổi được chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí Z (đktc) không màu, hóa nâu trong không khí. Giá trị của m và V là
Đáp án : B Phương pháp giải :
1 mol S đổi thành 1 mol O khối lượng giảm đi = 32 – 16 = 16 gam => 0,3 mol S đổi thành 0,3 mol O khối lượng giảm đi = 4,8 gam +) Bảo toàn e: 2.nCu = 3.nNO Lời giải chi tiết :
2CuS + 3O2 → 2CuO + 2SO2 3CuO + 2NH3 → 3Cu + N2 + 3H2O 1 mol S đổi thành 1 mol O khối lượng giảm đi = 32 – 16 = 16 gam khối lượng giảm đi = 4,8 gam => 0,3 mol S đổi thành 0,3 mol O => nCuS = 0,3 mol => m = 28,8 gam Bảo toàn nguyên tố Cu: nCu = nCuS = 0,3 mol Khí Z là NO Bảo toàn e: 2.nCu = 3.nNO => nNO = 2/3.nCu = 0,2 mol => V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Câu 11 :
A là chất bột màu lục thẫm không tan trong dung dịch loãng của axit và kiềm. Khi nấu chảy A với NaOH trong không khí thu được chất B có màu vàng dễ tan trong nước. B tác dụng với axit chuyển thành chất C có màu da cam. Chất C bị lưu huỳnh khử thành chất A. Chất C oxi hóa HCl thành khí D. Chọn phát biểu sai:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết crom và hợp chất Lời giải chi tiết :
A là Cr2O3 không tan trong dung dịch loãng của axit và kiềm. B có màu vàng => B là muối cromat Na2CrO4 C là muối đicromat Na2Cr2O7 có màu da cam Khí D là sản phẩm phản ứng oxi hóa khử => D là Cl2 Phát biểu sai là D
Câu 12 :
Cho 0,6 mol KI tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được một đơn chất. Tính số mol của đơn chất này.
Đáp án : A Phương pháp giải :
6KI + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 3I2 + 7H2O Nhận thấy nI2 = ½.nKI Lời giải chi tiết :
6KI + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 3I2 + 7H2O => ${n}_{{I}_{2}} = \frac{{n}_{KI}}{2} =0,3 (mol) $ |