Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 chương 6: Kim loại kiềm thổ - Kim loại kiềm - Nhôm - Đề số 2Đề bài
Câu 1 :
CaCO3.MgCO3 là thành phần chính của quặng?
Câu 2 :
Nước cứng toàn phần là nước chứa?
Câu 3 :
Cho p mol Na[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa q mol HCl. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
Câu 4 :
Nhôm thể hiện tính chất nào sau đây? 1) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng. 2) Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu. 3) Nhôm là kim loại nhẹ. 4) Nhôm là nguyên tố s.
Câu 5 :
Để sản xuất nhôm từ quặng boxit người ta sử dụng phương pháp:
Câu 6 :
Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, ta thấy hiện tượng?
Câu 7 :
Để nhận biết Na, Ca, Al ta dùng lần lượt các chất sau:
Câu 8 :
Công thức hóa học của thạch cao khan là?
Câu 9 :
Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau Tỉ lệ a : b là
Câu 10 :
Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m.
Câu 11 :
Hòa tan hỗn hợp gồm 0,27 gam bột Al và 2,04 gam bột Al2O3 trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO2 dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa X1, nung X1 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X2. Biết H = 100%, khối lượng X2 là
Câu 12 :
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 0,35 mol Al với 0,3 mol Fe2O3 thu được 0,2 mol Fe. Hiệu suất của phản ứng là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
CaCO3.MgCO3 là thành phần chính của quặng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết kim loại kiềm thổ Lời giải chi tiết :
Thành phần chính của quặng đôlomit là: CaCO3.MgCO3.
Câu 2 :
Nước cứng toàn phần là nước chứa?
Đáp án : D Phương pháp giải :
xem lại lí thuyết nước cứng Lời giải chi tiết :
Nước cứng toàn phần là nước chứa Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42-, HCO3- .
Câu 3 :
Cho p mol Na[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa q mol HCl. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
Đáp án : C Phương pháp giải :
Ta có: Na[Al(OH)4]= NaAlO2 + 2 H2O NaAlO2 + H+ + H2O → Al(OH)3 Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + H2O => Thu được kết tủa thì quan hệ giữa H+ và NaAlO2 Lời giải chi tiết :
Na[Al(OH)4]= NaAlO2 + 2 H2O NaAlO2 + H+ + H2O → Al(OH)3 Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + H2O => Để thu được kết tủa thì nH+ (Hay nHCl)< 4.nNa[Al(OH)4] => q< 4p => p/q > 1/4
Câu 4 :
Nhôm thể hiện tính chất nào sau đây? 1) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng. 2) Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu. 3) Nhôm là kim loại nhẹ. 4) Nhôm là nguyên tố s.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Các tính chất vật lí của nhôm là 1) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng. 3) Nhôm là kim loại nhẹ, nóng chảy ở nhiệt độ 660oC. 4) sai Nhôm là nguyên tố p. (2) sai vì nhôm dẫn điện kém hơn đồng.
Câu 5 :
Để sản xuất nhôm từ quặng boxit người ta sử dụng phương pháp:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Để sản xuất nhôm từ quặng boxit người ta sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy
Câu 6 :
Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, ta thấy hiện tượng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Nhôm tan trong dung dịch KOH dư theo phản ứng 2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑ Không màu
Câu 7 :
Để nhận biết Na, Ca, Al ta dùng lần lượt các chất sau:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết kim loại kiềm thổ Lời giải chi tiết :
Câu 8 :
Công thức hóa học của thạch cao khan là?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết kim loại kiềm thổ Lời giải chi tiết :
Thạch cao khan có công thức hóa học là CaSO4.
Câu 9 :
Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau Tỉ lệ a : b là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tại điểm nCO2 = 0,5 mol, lượng kết tủa đạt tối đa => nCa(OH)2 = nCaCO3 Tại điểm nCO2 = 1,4 mol thì kết tủa bị hòa tan hết, dung dịch thu được gồm Ca(HCO3)2 và NaHCO3 Bảo toàn C: nCO2 = 2.nCa(HCO3)2 + nNaHCO3 Lời giải chi tiết :
Tại điểm nCO2 = 0,5 mol, lượng kết tủa đạt tối đa => nCa(OH)2 = nCaCO3 = 0,5 mol => b = 0,5 (1) Tại điểm nCO2 = 1,4 mol thì kết tủa bị hòa tan hết, dung dịch thu được gồm Ca(HCO3)2 và NaHCO3 Bảo toàn C: nCO2 = 2.nCa(HCO3)2 + nNaHCO3 => 2b + a = 1,4 (2) Thay (1) vào (2) => a = 0,4 => a : b = 0,4 : 0,5 = 4 : 5
Câu 10 :
Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Với bài toán nhỏ từ từ axit vào muối cacbonat và ngược lại . Ta có : +) Nhỏ từ từ axit vào muối cacbonat thì ban đầu H+ thiếu nên thứ tự phản ứng là: CO32- + H+ → HCO3- HCO3- + H+ → CO2 + H2O Lời giải chi tiết :
Thêm từ từ HCl vào X thì sẽ xảy ra phản ứng theo thứ tự sau : CO32- + H+ → HCO3- HCO3- + H+ → CO2 + H2O => nCO2 = nH+ - nCO3 = 0,8 – 0,3 = 0,5 mol Và nHCO3(Y) = nCO3 + nHCO3(X) – nCO2 = 0,3 + 0,6 – 0,5 = 0,4 mol => VCO2 = 11,2 lít Và nCaCO3 = nHCO3 = 0,4 mol => m = 40 gam
Câu 11 :
Hòa tan hỗn hợp gồm 0,27 gam bột Al và 2,04 gam bột Al2O3 trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO2 dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa X1, nung X1 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X2. Biết H = 100%, khối lượng X2 là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bảo toàn Al Lời giải chi tiết :
Thấy được chất rắn sau quá trình phản ứng là Al2O3 Bảo toàn Al: 2nAl2O3 sau phản ứng = nAl + 2nAl2O3 => nAl2O3 sau phản ứng = (0,01 + 0,02.2) / 2 = 0,025 mol => mX = 0,025.102 = 2,55 gam
Câu 12 :
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 0,35 mol Al với 0,3 mol Fe2O3 thu được 0,2 mol Fe. Hiệu suất của phản ứng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{Al}}}}{3} = \frac{{0,35}}{3} < \frac{{{n_{Fe2O3}}}}{1} = \frac{{0,3}}{1}$ Lời giải chi tiết :
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe 0,35 0,35 Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{Al}}}}{3} = \frac{{0,35}}{3} < \frac{{{n_{Fe2O3}}}}{1} = \frac{{0,3}}{1}$ => Fe2O3 dư, Al hết => phản ứng tính theo Al Theo phản ứng : nFe = nAl = 0,35 mol => H = 0,2.100% / 0,35 = 57,14% |