Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 chương 6: Kim loại kiềm thổ - Kim loại kiềm - Nhôm - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Dãy gồm các chất đều là kim loại kiềm thổ là

  • A

    Be, Ca, Sr, Ba

  • B

    Na, K, Mg, Ca

  • C

    Li, Na, K, Cs

  • D

    Be, Ca, K, Cs

Câu 2 :

Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p64s1. Vậy X có đặc điểm :

  • A

    là nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IA

  • B

    là nguyên tố cuối cùng của chu kì 4

  • C

    là một kim loại có tính khử yếu

  • D

    tất cả đặc điểm trên đều đúng

Câu 3 :

Nguyên tố có năng lượng ion hoá nhỏ nhất là

  • A

    Li

  • B

    Na

  • C

    K

  • D

    Cs

Quảng cáo

Lộ trình SUN 2025
Câu 4 :

Trong các trường hợp sau, trường hợp không xảy ra phản ứng với NaHCO3

  • A

    Cho vào dung dịch NaOH

  • B

    sục khí CO2 vào

  • C

    đun nóng

  • D

    tác dụng HCl

Câu 5 :

Thạch cao nung được điều chế bằng cách nung thạch cao sống CaSO4.2H2O ở 180oC. Công thức của thạch cao nung là

  • A

    CaSO4.H2O

  • B

    CaSO4.2H2O

  • C

    CaSO4

  • D

    CaSO4.3H2O

Câu 6 :

Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ

  • A

    a : b < 1 : 4

  • B

    a : b = 1 : 3

  • C

    a : b = 1 : 4

  • D

    a : b > 1 : 4

Câu 7 :

Cho các cặp chất sau: Mg(HCO3)2 và Ca(OH)2, Ca(OH)2 và NaHCO3,Ca(OH)2 và NH4Cl, CaCl2 và NaHCO3  Số cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là?

  • A

    1

  • B

    3

  • C

    2

  • D

    4

Câu 8 :

Một cốc nước có chứa đồng thời $N{a^ + },{\text{ }}M{g^{2 + }},{\text{ }}C{a^{2 + }},{\text{ }}C{l^ - },HCO_3^ - $. Nước trong cốc là

  • A

    Nước cứng tạm thời

  • B

    Nước mềm

  • C

    Nước cứng toàn phần

  • D

    Nước cứng vĩnh cửu

Câu 9 :

Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt tác dụng với các dd sau: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, NaHSO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số phản ứng tạo ra kết tủa là

  • A

    3

  • B

    4

  • C

    5

  • D

    6

Câu 10 :

Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 10% thu được 46,88 gam dung dịch gồm NaCl và NaOH và 1,568 lít H2 (đktc). Nồng độ % NaCl trong dung dịch thu được là

  • A

    14,97

  • B

    12,48

  • C

    12,68

  • D

    15,38

Câu 11 :

Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) từ từ vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M; KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được 27,58 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V thỏa mãn điều kiện của bài toán là

  • A

    14,784

  • B

    16,812

  • C

    3,136

  • D

    12,544

Câu 12 :

Hòa tan 8,6 gam hỗn hợp kim loại K và Al vào nước, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí (đktc) và m gam chất không tan. Giá trị của m là

  • A

    3,60

  • B

    2,70

  • C

    2,00

  • D

    4,05

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Dãy gồm các chất đều là kim loại kiềm thổ là

  • A

    Be, Ca, Sr, Ba

  • B

    Na, K, Mg, Ca

  • C

    Li, Na, K, Cs

  • D

    Be, Ca, K, Cs

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Dãy gồm các chất đều là kim loại kiềm thổ là Be, Ca, Sr, Ba

Câu 2 :

Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p64s1. Vậy X có đặc điểm :

  • A

    là nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IA

  • B

    là nguyên tố cuối cùng của chu kì 4

  • C

    là một kim loại có tính khử yếu

  • D

    tất cả đặc điểm trên đều đúng

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p64s1 => X là nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IA

Câu 3 :

Nguyên tố có năng lượng ion hoá nhỏ nhất là

  • A

    Li

  • B

    Na

  • C

    K

  • D

    Cs

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Từ Li đến Cs, năng lượng ion hóa giảm dần => Cs có năng lượng ion hóa nhỏ nhất.

Câu 4 :

Trong các trường hợp sau, trường hợp không xảy ra phản ứng với NaHCO3

  • A

    Cho vào dung dịch NaOH

  • B

    sục khí CO2 vào

  • C

    đun nóng

  • D

    tác dụng HCl

Đáp án : B

Phương pháp giải :

xem lại lí thuyết kim loại kiềm

Lời giải chi tiết :

NaHCO3  + NaOH → Na2CO3 + H2O

CO2 không tác dụng với  NaHCO3

2NaHCO3  \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow\)Na2CO3 + CO2 + H2O

NaHCO3 + 2HCl → NaCl + H2O + CO2

 

Câu 5 :

Thạch cao nung được điều chế bằng cách nung thạch cao sống CaSO4.2H2O ở 180oC. Công thức của thạch cao nung là

  • A

    CaSO4.H2O

  • B

    CaSO4.2H2O

  • C

    CaSO4

  • D

    CaSO4.3H2O

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

CaSO4.2H2O $\xrightarrow{{{{160}^o}C}}$ CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O (thạch cao nung)

Câu 6 :

Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ

  • A

    a : b < 1 : 4

  • B

    a : b = 1 : 3

  • C

    a : b = 1 : 4

  • D

    a : b > 1 : 4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

xem lại lí thuyết nhôm và hợp chất tác dụng với dung dịch kiềm

Lời giải chi tiết :

Nếu b ≥ 4a thì kết tủa bị hoà tan hoàn toàn => để thu được kết tủa thì b < 4a

Câu 7 :

Cho các cặp chất sau: Mg(HCO3)2 và Ca(OH)2, Ca(OH)2 và NaHCO3,Ca(OH)2 và NH4Cl, CaCl2 và NaHCO3  Số cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là?

  • A

    1

  • B

    3

  • C

    2

  • D

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết kim loại kiềm thổ

Lời giải chi tiết :

Mg(HCO3)2 + 2Ca(OH)2 → Mg(OH)2 + 2CaCO3 + 2H2O

Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O

Ca(OH)2 + 2NH4Cl → CaCl2 + 2NH3 + 2H2O

=> Số cặp chất xảy ra phản ứng là 3.

Câu 8 :

Một cốc nước có chứa đồng thời $N{a^ + },{\text{ }}M{g^{2 + }},{\text{ }}C{a^{2 + }},{\text{ }}C{l^ - },HCO_3^ - $. Nước trong cốc là

  • A

    Nước cứng tạm thời

  • B

    Nước mềm

  • C

    Nước cứng toàn phần

  • D

    Nước cứng vĩnh cửu

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nước chứa đồng thời $N{a^ + },{\text{ }}M{g^{2 + }},{\text{ }}C{a^{2 + }},{\text{ }}C{l^ - },HCO_3^ - $ là nước cứng toàn phần

Câu 9 :

Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt tác dụng với các dd sau: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, NaHSO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số phản ứng tạo ra kết tủa là

  • A

    3

  • B

    4

  • C

    5

  • D

    6

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết kim loại kiềm thổ

Lời giải chi tiết :

Ba(HCO3)2 phản ứng với các chất sinh ra kết tủa là: NaOH, NaHSO4, Ca(OH)2, H2SO4

Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 ↓ + Na2CO3 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 ↓ + Na2SO­4 + 2CO2 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3 ↓ + CaCO3 ↓ + 2H2O

Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2CO2 + 2H2O

Câu 10 :

Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 10% thu được 46,88 gam dung dịch gồm NaCl và NaOH và 1,568 lít H2 (đktc). Nồng độ % NaCl trong dung dịch thu được là

  • A

    14,97

  • B

    12,48

  • C

    12,68

  • D

    15,38

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Bảo toàn nguyên tử Na: nNa ban đầu = x + y mol

+) Bảo toàn e: nNa = 2nH2 => x + y = 2.0,07   (1)

+) nHCl phản ứng = nNaCl = x mol

=> mdd sau phản ứng = mNa + mdd HCl – mH2 = 23.(x + y) + 365x – 2.0,07 = 46,88  (2)

Lời giải chi tiết :

nH2 = 0,07 mol

Gọi nNaCl = x mol;  nNaOH = y mol

Bảo toàn nguyên tử Na: nNa ban đầu = x + y mol

Bảo toàn e: nNa = 2nH2 => x + y = 2.0,07   (1)

nHCl phản ứng = nNaCl = x mol => mdung dịch HCl  = 36,5x.100 / 10 = 365x  gam

=> mdd sau phản ứng = mNa + mdd HCl – mH2 = 23.(x + y) + 365x – 2.0,07 = 46,88  (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,12;  y = 0,02 mol

$ = > \,\,C{\% _{NaCl}} = \dfrac{{0,12.58,5}}{{46,88}}.100\% = 14,97\% $

Câu 11 :

Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) từ từ vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M; KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được 27,58 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V thỏa mãn điều kiện của bài toán là

  • A

    14,784

  • B

    16,812

  • C

    3,136

  • D

    12,544

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) V lớn nhất khi có hiện tượng hòa tan kết tủa

nBaCO3 < nBa2+ => CO32- tạo hết thành kết tủa => nCO2 = nOH – nBaCO3

Lời giải chi tiết :

V lớn nhất khi có hiện tượng hòa tan kết tủa

nOH = nNaOH + nKOH + 2nBa(OH)2 = 0,8 mol

nBaCO3 = 0,14 mol < nBa2+ = 0,2 mol => CO32- tạo hết thành kết tủa

=> nCO2 = nOH – nBaCO3 = 0,66 mol

=> V = 14,784 lít

Câu 12 :

Hòa tan 8,6 gam hỗn hợp kim loại K và Al vào nước, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí (đktc) và m gam chất không tan. Giá trị của m là

  • A

    3,60

  • B

    2,70

  • C

    2,00

  • D

    4,05

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bảo toàn e: nK + 3nAl = 2nH2

Lời giải chi tiết :

Chất rắn không tan là Al còn dư

Gọi nK = x mol => nAl phản ứng = x

K → K+ + 1e                                       2H+ + 2e → H2

x                    x                                                  4x → 2x

Al → Al3+ + 3e

x                      3x

=> 2x = 0,2 => x = 0,1 mol => mAl dư = 8,6 - 39.0,1 - 27.0,1 = 2 gam

close