Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 chương 4: Polime - Vật liệu polime - Đề số 1Đề bài
Câu 1 :
Chất có khả năng trùng hợp thành cao su là
Câu 2 :
Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là :
Câu 3 :
Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành các phân tử lớn (polime) có khối lượng bằng tổng khối lượng của các monme hợp thành được gọi là :
Câu 4 :
Cho các polime : PS, cao su isopren, rezit, xenlulozơ, tinh bột, glicogen, PVC, cao su lưu hóa. Có bao nhiêu polime có cấu trúc mạng không gian ?
Câu 5 :
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là :
Câu 6 :
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
Câu 7 :
Tơ lapsan thuộc loại
Câu 8 :
Polime được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng là :
Câu 9 :
Polime X có công thức (–NH–[CH2]5–CO–)n. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Câu 10 :
Trùng hợp 5,6 lít C2H4 (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime thu được là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chất có khả năng trùng hợp thành cao su là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Chất có khả năng trùng hợp thành cao su là CH2=C(CH3)–CH=CH2. nCH2=C(CH3)–CH=CH2 → (CH2 –C(CH3) = CH – CH2)n (cao su isopren)
Câu 2 :
Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là :
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Polime có cấu trúc mạng không gian là nhựa bakelit (xem lại lí thuyết đại cương polime)
Câu 3 :
Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành các phân tử lớn (polime) có khối lượng bằng tổng khối lượng của các monme hợp thành được gọi là :
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành các phân tử lớn (polime) có khối lượng bằng tổng khối lượng của các monme hợp thành được gọi là sự trùng hợp (xem lại lí thuyết đai cương về polime)
Câu 4 :
Cho các polime : PS, cao su isopren, rezit, xenlulozơ, tinh bột, glicogen, PVC, cao su lưu hóa. Có bao nhiêu polime có cấu trúc mạng không gian ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Các polime có cấu trúc mạng không gian là rezit, cao su lưu hóa
Câu 5 :
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là :
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là policaproamit (tơ nilon-6)
Câu 6 :
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
Câu 7 :
Tơ lapsan thuộc loại
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tơ lapsan được tổng hợp từ axit và ancol => là tơ poliesste
Câu 8 :
Polime được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng là :
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Polime được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng là nilon-6,6 Phương trình hóa học điều chế: $nN{H_2}{\left[ {C{H_2}} \right]_6}N{H_2}\;\; + \;\;nHOOC{\left[ {C{H_2}} \right]_4}COOH\xrightarrow{{xt,{t^o},p}}\,\,{\rlap{--} (NH{{\text{[}}C{H_2}{\text{]}}_6}NH - CO{[C{H_2}{\text{]}}_4}CO\rlap{--} )_n} + 2n{H_2}O$
Câu 9 :
Polime X có công thức (–NH–[CH2]5–CO–)n. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
A sai vì X là tơ nilon-6 có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp caprolactam B đúng vì X là tơ nilon-6 C đúng vì có liên kết CO-NH D đúng vì công thức tính % khối lượng C là $\% {m_C} = \dfrac{{12.5n}}{{113n}}.100\% = 53,1\% $
Câu 10 :
Trùng hợp 5,6 lít C2H4 (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime thu được là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Số mol C2H4 0,25 mol → khối lượng C2H4 H = 90% => khối lượng polime Lời giải chi tiết :
Số mol C2H4 0,25 mol → khối lượng = 0,25.28 = 7 gam H = 90% => khối lượng polime là 7.0,9 = 6,3 gam |