Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 chương 7: Crom - Sắt - Đồng - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Quặng sắt manhetit có thành phần chính là

  • A

    Fe2O3.

  • B

    FeCO3.

  • C

    Fe3O4.

  • D

    FeS2.

Câu 2 :

Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (III) là

  • A

    Tính oxi hóa.

  • B

    Tính khử.

  • C

    Tính bazơ.

  • D

    Tính oxi hóa và tính khử.

Câu 3 :

Cho Cu lần lượt tác dụng hết với mỗi chất oxi hóa dưới đây có cùng số mol. Trường hợp nào thu được số mol Cu(II) nhỏ nhất ?

  • A

    Cu + HNO3 đặc

  • B

    Cu + O2.

  • C

    Cu + Cl2

  • D

    Cu + H2SO4 đặc.

Quảng cáo

Lộ trình SUN 2025
Câu 4 :

Gang và thép là những hợp kim của sắt, có rất nhiều ứng dụng trong công nghiệp và trong đời sống. Gang và thép có những điểm khác biệt nào sau đây:

  • A

    Hàm lượng cacbon trong gang cao hơn trong thép.

  • B

    Thép dẻo và bền hơn gang.

  • C

    Gang giòn cứng cứng hơn thép.

  • D

    A, B, C đúng.

Câu 5 :

Người Mông Cổ rất thích dùng bình bằng Ag để đựng sữa ngựa. Bình bằng Ag sẽ bảo quản được sữa ngựa lâu không bị hỏng. Đó là do:

  • A

    Bình làm bằng Ag bền trong không khí

  • B

    Bình làm bằng Ag chứa các ion Ag có tính oxi hoá mạnh

  • C

    Ion Ag+ (dù có nồng độ rất nhỏ 10-10 mol/l) có khả năng diệt trùng, diệt khuẩn.

  • D

    Bạc là kim loại có tính khử rất yếu.

Câu 6 :

Cho các phản ứng sau:

1) dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3

2) dung dịch FeSO4 dư + Zn

3) dung dịch FeSO4 + dung dịch KMnO4 + H2SO4

4) dung dịch FeSO4 + khí Cl2

Số phản ứng mà ion Fe2+ bị oxi hóa là

  • A

    2

  • B

    1

  • C

    4

  • D

    3

Câu 7 :

Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các đơn chất kim loại khác ?

  • A

    Tính dẻo, dễ rèn.

  • B

    Dẫn điện và dẫn nhiệt.           

  • C

    Là kim loại nặng.

  • D

    Có tính nhiễm từ.

Câu 8 :

Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do

  • A

    nhôm có tính khử mạnh hơn sắt.             

  • B

    trên bề mặt nhôm có lớp Al2O3 bền vững bảo vệ      

  • C

    nhôm có tính khử yếu hơn sắt.                  

  • D

    trên bề mặt nhôm có lợp Al(OH)3 bảo vệ.

Câu 9 :

Trường hợp không xảy ra phản ứng hoá học là:

  • A

    Fe + dung dịch FeCl3.

  • B

    Fe + dung dịch HCl.

  • C

    Cu + dung dịch FeCl3.

  • D

    Cu + dung dịch FeCl2.

Câu 10 :

Ion nào nào sau đây vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa?

  • A

    Zn2+

  • B

    Al3+

  • C

    Cr3+

  • D

    Fe3+

Câu 11 :

Nhận xét nào sau đây là không đúng ?

  • A

    Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại

  • B

    Nhôm và crom đều bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc nguội.

  • C

    Nhôm và crom đều bị phản ứng với HCl theo cùng tỉ lệ số mol.

  • D

    Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ.

Câu 12 :

Có thể phát hiện ra dấu vết của nước trong ancol etylic bằng cách dùng

  • A

    MgSO4 khan

  • B

    CuSO4 khan.

  • C

    CaSO4 khan.

  • D

    Na2SO4 khan.

Câu 13 :

Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo muối sắt (II)

  • A

    HNO3 đặc, nóng, dư.

  • B

    CuSO4.

  • C

    H2SO4 đặc, nóng, dư

  • D

    MgSO4.

Câu 14 :

Cấu hình electron của Ag (Z = 47) là

  • A

    [Kr]4d75s4.     

  • B

    [Kr]4d85s2.     

  • C

    [Kr]4d105s1.

  • D

    [Kr]4d95s3

Câu 15 :

Các kim loại nào sau đây luôn được bảo vệ trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng oxit?

  • A

    Al và Ca.

  • B

    Fe và Cr.

  • C

    Cr và Al

  • D

    Fe và Mg.

Câu 16 :

Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (II) là

  • A

    Tính oxi hóa.

  • B

    Tính khử.

  • C

    tính bazơ.

  • D

    Tính oxi hóa và tính khử.

Câu 17 :

Gang là hợp kim của sắt – cacbon và một số nguyên tố khác. Trong đó cacbon chiếm

  • A

    trên 15%.

  • B

    từ 2 – 5%.

  • C

    từ 8 – 12%.

  • D

    từ 0 – 2%.

Câu 18 :

Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:

  • A

    Fe(NO3)3.

  • B

    Fe(NO3)2.

  • C

    Fe(NO3)2, Cu(NO3)2

  • D

    Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.

Câu 19 :

Để điều chế Fe trong công nghiệp, người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây:

  • A

    Mg + FeCl2

  • B

    Fe2O3 + Al $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$       

  • C

    Điện phân dung dịch FeCl2

  • D

    Fe2O3 + CO →

Câu 20 :

Bằng phương pháp hóa học. Hãy chọn một hóa chất thích hợp để nhận biết các chất rắn (dạng bột) sau: Fe, FeO, Fe3O4, CuO.

  • A

    dung dịch HCl

  • B

    dung dịch HNO3 đặc, nóng

  • C

    dung dịch AgNO3

  • D

    dung dịch NaOH

Câu 21 :

Cho các phản ứng chuyển hóa sau: NaOH + dung dịch X → Fe(OH)2;  Fe(OH)2 + dung dịch Y → Fe2(SO4)3;  Fe2(SO4)3 + dung dịch Z → BaSO4. Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là

  • A

    FeCl3, H2SO4 đặc nóng, Ba(NO3)2.

  • B

    FeCl3, H2SO4 đặc nóng, BaCl2.

  • C

    FeCl2, H2SO4 đặc nóng, BaCl2.

  • D

    FeCl2, H2SO4 loãng, Ba(NO3)2.

Câu 22 :

Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 gam trong O2 dư thu được 0,1568 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là

  • A

    0,82%.

  • B

    0,84%.

  • C

    0,85%.

  • D

    0,86%.

Câu 23 :

Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng HNO3 dư, thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là:

  • A

    11,2 gam.           

  • B

    25,2 gam.             

  • C

    43,87 gam           

  • D

    6,8 gam.

Câu 24 :

Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí màu nâu duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan, giá trị m là:

  • A

    78,4    

  • B

    139,2

  • C

    46,4    

  • D

    46,256

Câu 25 :

Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với khí hiđro bằng 18,8. Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là

  • A

    9,40 gam.             

  • B

    11,28 gam.            

  • C

    8,60 gam.             

  • D

    47,00 gam.

Câu 26 :

A là chất bột màu lục thẫm không tan trong dung dịch loãng của axit và kiềm. Khi nấu chảy A với NaOH trong không khí thu được chất B có màu vàng dễ tan trong nước. B tác dụng với axit chuyển thành chất C có màu da cam. Chất C bị lưu huỳnh khử thành chất A. Chất C oxi hóa HCl thành khí D.

Chọn phát biểu sai:

  • A

    A là Cr2O3      

  • B

    B là Na2CrO4

  • C

    C là Na2Cr2O7

  • D

    D là khí H2

Câu 27 :

Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được 896 ml khí ở đktc. Lượng crom có trong hỗn hợp là

  • A

    0,065 gam        

  • B

    1,04 gam             

  • C

    0,560 gam        

  • D

    1,015 gam

Câu 28 :

Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N+5) và  m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

  • A

    7,36.

  • B

    8,61

  • C

    9,15.                                  

  • D

    10,23.

Câu 29 :

Hỗn hợp X gồm Fe3O4, CuO, Al, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X (to), sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?

  • A

    9,5.

  • B

    8,5.

  • C

    8,0.

  • D

    9,0.

Câu 30 :

Hòa tan 58,4 gam hỗn hợp muối khan AlCl3 và CrCl3 vào nước, thêm dư dung dịch NaOH vào sau đó tiếp tục thêm nước clo rồi lại thêm dư dung dịch BaCl2 thì thu được 50,6 gam kết tủa. Thành phần % khối lượng của các muối trong hỗn hợp đầu là

  • A

    45,7% AlCl3 và 54,3% CrCl3                   

  • B

    46,7% AlCl3 và 53,3% CrCl3      

  • C

    47,7% AlCl3 và 52,3% CrCl

  • D

    48,7% AlCl3 và 51,3% CrCl3

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Quặng sắt manhetit có thành phần chính là

  • A

    Fe2O3.

  • B

    FeCO3.

  • C

    Fe3O4.

  • D

    FeS2.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Quặng sắt manhetit có thành phần chính là Fe3O4

Câu 2 :

Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (III) là

  • A

    Tính oxi hóa.

  • B

    Tính khử.

  • C

    Tính bazơ.

  • D

    Tính oxi hóa và tính khử.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (III) là tính oxi hóa

Câu 3 :

Cho Cu lần lượt tác dụng hết với mỗi chất oxi hóa dưới đây có cùng số mol. Trường hợp nào thu được số mol Cu(II) nhỏ nhất ?

  • A

    Cu + HNO3 đặc

  • B

    Cu + O2.

  • C

    Cu + Cl2

  • D

    Cu + H2SO4 đặc.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết đồng và hợp chất của đồng

Lời giải chi tiết :

PTHH :

Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

0,25  ←  1         →     0,25

2Cu + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CuO

             1       →       2

Cu + Cl2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CuCl2

           1       →        1

Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O

             1          →       0,5     

Câu 4 :

Gang và thép là những hợp kim của sắt, có rất nhiều ứng dụng trong công nghiệp và trong đời sống. Gang và thép có những điểm khác biệt nào sau đây:

  • A

    Hàm lượng cacbon trong gang cao hơn trong thép.

  • B

    Thép dẻo và bền hơn gang.

  • C

    Gang giòn cứng cứng hơn thép.

  • D

    A, B, C đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

xem lại lí thuyết hợp kim sắt

Lời giải chi tiết :

Hàm lượng cacbon trong gang là 2 – 5%, trong thép là 0,01 – 2% => trong gang cao hơn trong thép.

Thép dẻo và bền hơn gang.

Gang giòn cứng cứng hơn thép.

Câu 5 :

Người Mông Cổ rất thích dùng bình bằng Ag để đựng sữa ngựa. Bình bằng Ag sẽ bảo quản được sữa ngựa lâu không bị hỏng. Đó là do:

  • A

    Bình làm bằng Ag bền trong không khí

  • B

    Bình làm bằng Ag chứa các ion Ag có tính oxi hoá mạnh

  • C

    Ion Ag+ (dù có nồng độ rất nhỏ 10-10 mol/l) có khả năng diệt trùng, diệt khuẩn.

  • D

    Bạc là kim loại có tính khử rất yếu.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết một số kim loại khác

Lời giải chi tiết :

Đó là do: Ion Ag+ (dù có nồng độ rất nhỏ 10-10 mol/l) có khả năng diệt trùng, diệt khuẩn.

Câu 6 :

Cho các phản ứng sau:

1) dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3

2) dung dịch FeSO4 dư + Zn

3) dung dịch FeSO4 + dung dịch KMnO4 + H2SO4

4) dung dịch FeSO4 + khí Cl2

Số phản ứng mà ion Fe2+ bị oxi hóa là

  • A

    2

  • B

    1

  • C

    4

  • D

    3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

xem lại lí thuyết hợp chất sắt

Lời giải chi tiết :

Ion Fe2+ bị oxi hóa tạo thành Fe3+ => có các phản ứng (1), (3), (4)

Câu 7 :

Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các đơn chất kim loại khác ?

  • A

    Tính dẻo, dễ rèn.

  • B

    Dẫn điện và dẫn nhiệt.           

  • C

    Là kim loại nặng.

  • D

    Có tính nhiễm từ.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tính chất khác là sắt có tính nhiễm từ

Câu 8 :

Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do

  • A

    nhôm có tính khử mạnh hơn sắt.             

  • B

    trên bề mặt nhôm có lớp Al2O3 bền vững bảo vệ      

  • C

    nhôm có tính khử yếu hơn sắt.                  

  • D

    trên bề mặt nhôm có lợp Al(OH)3 bảo vệ.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

xem lại lí thuyết về sắt

Lời giải chi tiết :

Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do trên bề mặt nhôm có lớp Al2O3 bền vững bảo vệ

Câu 9 :

Trường hợp không xảy ra phản ứng hoá học là:

  • A

    Fe + dung dịch FeCl3.

  • B

    Fe + dung dịch HCl.

  • C

    Cu + dung dịch FeCl3.

  • D

    Cu + dung dịch FeCl2.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trường hợp không xảy ra phản ứng hoá học là Cu + dung dịch FeCl2.

Câu 10 :

Ion nào nào sau đây vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa?

  • A

    Zn2+

  • B

    Al3+

  • C

    Cr3+

  • D

    Fe3+

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết crom và hợp chất

Lời giải chi tiết :

Ion vửa có tính khử, vừa có tính oxi hóa là Cr3+

Câu 11 :

Nhận xét nào sau đây là không đúng ?

  • A

    Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại

  • B

    Nhôm và crom đều bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc nguội.

  • C

    Nhôm và crom đều bị phản ứng với HCl theo cùng tỉ lệ số mol.

  • D

    Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết crom và hợp chất

Lời giải chi tiết :

Al +  3HCl → AlCl3 + 3/2H2

Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

Câu 12 :

Có thể phát hiện ra dấu vết của nước trong ancol etylic bằng cách dùng

  • A

    MgSO4 khan

  • B

    CuSO4 khan.

  • C

    CaSO4 khan.

  • D

    Na2SO4 khan.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Có thể phát hiện ra dấu vết của nước trong ancol etylic bằng cách dùng CuSO4 khan vì

CuSO4 + nH2O → CuSO4.nH2O

Trắng                         xanh

Câu 13 :

Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo muối sắt (II)

  • A

    HNO3 đặc, nóng, dư.

  • B

    CuSO4.

  • C

    H2SO4 đặc, nóng, dư

  • D

    MgSO4.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Fe tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nóng dư đều thu được muối sắt (III)

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Câu 14 :

Cấu hình electron của Ag (Z = 47) là

  • A

    [Kr]4d75s4.     

  • B

    [Kr]4d85s2.     

  • C

    [Kr]4d105s1.

  • D

    [Kr]4d95s3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết một số kim loại khác

Lời giải chi tiết :

Cấu hình electron của Ag (Z = 47) là [Kr]4d105s1.

Câu 15 :

Các kim loại nào sau đây luôn được bảo vệ trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng oxit?

  • A

    Al và Ca.

  • B

    Fe và Cr.

  • C

    Cr và Al

  • D

    Fe và Mg.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết crom và hợp chất

Lời giải chi tiết :

Các kim loại luôn được bảo vệ trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng oxit là Al và Cr

Câu 16 :

Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (II) là

  • A

    Tính oxi hóa.

  • B

    Tính khử.

  • C

    tính bazơ.

  • D

    Tính oxi hóa và tính khử.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

xem lại lí thuyết hợp chất sắt

Lời giải chi tiết :

Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (II) là tính oxi hóa và tính khử.

Câu 17 :

Gang là hợp kim của sắt – cacbon và một số nguyên tố khác. Trong đó cacbon chiếm

  • A

    trên 15%.

  • B

    từ 2 – 5%.

  • C

    từ 8 – 12%.

  • D

    từ 0 – 2%.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

xem lại lí thuyết hợp kim sắt

Lời giải chi tiết :

Gang là hợp kim của sắt – cacbon và một số nguyên tố khác. Trong đó cacbon chiếm từ 2 – 5%.

Câu 18 :

Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:

  • A

    Fe(NO3)3.

  • B

    Fe(NO3)2.

  • C

    Fe(NO3)2, Cu(NO3)2

  • D

    Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

- Các phản ứng xảy ra:

Cu(dư) + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag                           

Cu(NO3)2 + Fe(dư) → Fe(NO3)2 + Cu

Vậy dung dịch Y chứa Fe(NO3)2.

Câu 19 :

Để điều chế Fe trong công nghiệp, người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây:

  • A

    Mg + FeCl2

  • B

    Fe2O3 + Al $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$       

  • C

    Điện phân dung dịch FeCl2

  • D

    Fe2O3 + CO →

Đáp án : D

Phương pháp giải :

xem lại lí thuyết về sắt

Lời giải chi tiết :

điều chế Fe trong công nghiệp, người ta có thể dùng phương pháp khử Fe2O3 bằng khí CO

A và B sai vì kim loại Mg và Al giá thành cao hơn Fe

C sai vì đphương pháp điện phân dung dịch tốn nhiều chi phí

Câu 20 :

Bằng phương pháp hóa học. Hãy chọn một hóa chất thích hợp để nhận biết các chất rắn (dạng bột) sau: Fe, FeO, Fe3O4, CuO.

  • A

    dung dịch HCl

  • B

    dung dịch HNO3 đặc, nóng

  • C

    dung dịch AgNO3

  • D

    dung dịch NaOH

Đáp án : A

Phương pháp giải :

xem lại lí thuyết hợp chất sắt

Lời giải chi tiết :

 

Fe

FeO

Fe3O4

CuO

HCl

Khí H2 thoát ra, tạo dd có màu xanh rất nhạt

Tan không tạo khí, tạo dd có màu xanh rất nhạt

Tan, tạo dung dịch màu vàng nâu

Tan, tạo dd màu xanh lam

Câu 21 :

Cho các phản ứng chuyển hóa sau: NaOH + dung dịch X → Fe(OH)2;  Fe(OH)2 + dung dịch Y → Fe2(SO4)3;  Fe2(SO4)3 + dung dịch Z → BaSO4. Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là

  • A

    FeCl3, H2SO4 đặc nóng, Ba(NO3)2.

  • B

    FeCl3, H2SO4 đặc nóng, BaCl2.

  • C

    FeCl2, H2SO4 đặc nóng, BaCl2.

  • D

    FeCl2, H2SO4 loãng, Ba(NO3)2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

xem lại lí thuyết hợp chất sắt

Lời giải chi tiết :

2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl

                 dd X

2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O

                     dd Y

Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2FeCl3

                     dd Z

Câu 22 :

Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 gam trong O2 dư thu được 0,1568 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là

  • A

    0,82%.

  • B

    0,84%.

  • C

    0,85%.

  • D

    0,86%.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

xem lại lí thuyết hợp kim sắt

Lời giải chi tiết :

Bảo toàn nguyên tố C: nC (trong thép) = nCO2 = 0,007 mol

%C = $\frac{{0,007.12}}{{10}}.100\% $= 0,84%

Câu 23 :

Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng HNO3 dư, thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là:

  • A

    11,2 gam.           

  • B

    25,2 gam.             

  • C

    43,87 gam           

  • D

    6,8 gam.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cách 1: Sử dụng phương pháp quy đổi

Quy đổi hỗn hợp X về hai chất Fe và Fe2O3 hoà tan hỗn hợp X vào dung dịch HNO3

Bảo toàn e: nNO2 = 3nFe => nFe = 0,1 / 3 mol

\( + )\,{n_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{1}{2}{n_{Fe}} = \frac{{0,35}}{{2.3}}\) 

Cách 2: Quy đổi hổn hợp X về hai chất FeO và Fe2O3

\(\begin{array}{l}2Fe + {O_2}\, \to \,2FeO\\0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\end{array}\)              \(\begin{array}{l}4Fe + 3{O_2}\, \to \,2F{e_2}{O_3}\\0,05\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,025mol\end{array}\)  

Cách 3: Quy hỗn hợp X về một chất FexOy:

FexOy + (6x - 2y) HNO3 → xFe(NO3)3 + (3x - 2y) NO2 + (3x -y) H2O

\(\frac{{0,1}}{{3x - 2y}}\)mol                                                               0,1mol

Bảo toàn Fe Þ \({n_{Fe}} = \frac{{8,4}}{{56}} = \frac{{0,1.x}}{{3x - 2y}}\, \Rightarrow \,\frac{x}{y} = \frac{6}{7}\) => Fe6O7 (M = 448)

Cách 4:  áp dụng công thức giải nhanh.

\({m_{Fe}} = \frac{{7.{m_{hh}} + 56.{n_e}}}{{10}} =  > {m_{hh}} = \frac{{10.{m_{Fe}} - 56.{n_e}}}{7}\)

Lời giải chi tiết :

Cách 1: Sử dụng phương pháp quy đổi

Quy đổi hỗn hợp X về hai chất Fe và Fe2O3 hoà tan hỗn hợp X vào dung dịch HNO3

Bảo toàn e: nNO2 = 3nFe => nFe = 0,1 / 3 mol

→ nFe tạo oxit Fe2O3 \( = \frac{{8,4}}{{56}} - \frac{{0,1}}{3} = \frac{{0,35}}{3}(mol)\,\, =  > \,\,{n_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{1}{2}{n_{Fe}} = \frac{{0,35}}{{2.3}}\) 

Vậy \({m_X} = {m_{Fe}} + {m_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{{0,1}}{3}.56 + \frac{{0,35}}{6}.160 = \frac{{33,6}}{3} = 11,2g\)

Cách 2: Quy đổi hổn hợp X về hai chất FeO và Fe2O3

FeO  + 4HNO3 →  Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

0,1                                             0,1                            

\({n_{Fe}} = \frac{{8,4}}{{56}} = 0,15mol\)         

Ta có:

\(\begin{array}{l}2Fe + {O_2}\, \to \,2FeO\\0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\end{array}\)          

\(\begin{array}{l}4Fe + 3{O_2}\, \to \,2F{e_2}{O_3}\\0,05\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,025mol\\ \Rightarrow {m_{{h^2}X}} = 0,1.72 + 0,025.160 = 11,2g\end{array}\)   

Cách 3: Quy hỗn hợp X về một chất FexOy:

            FexOy + (6x - 2y) HNO3 →  xFe(NO3)3 + (3x - 2y) NO2 + (3x -y) H2O

            \(\frac{{0,1}}{{3x - 2y}}\)mol                                                               0,1mol

áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố sắt: Þ \({n_{Fe}} = \frac{{8,4}}{{56}} = \frac{{0,1.x}}{{3x - 2y}}\, \Rightarrow \,\frac{x}{y} = \frac{6}{7}\)

Vậy công thức quy đổi là: Fe6O7 (M = 448) và  \({n_{F{e_6}{O_7}}} = \frac{{0,1}}{{3.6 - 2.7}} = 0,025mol\)

=> mX = 0,025 . 448 = 11,2g 

Cách 4:  áp dụng công thức giải nhanh.

\({m_{Fe}} = \frac{{7.{m_{hh}} + 56.{n_e}}}{{10}} =  > {m_{hh}} = \frac{{10.{m_{Fe}} - 56.{n_e}}}{7}\) trong đó mFe là khối lượng sắt, mhh là khối lượng của hỗn hợp các chất rắn sắt và ôxit sắt, ne là số mol e trao đổi. Công thức này được chứng minh trong các phương pháp bảo toàn e.

Ta có; \({m_{hh}} = \frac{{10.{m_{Fe}} - 56.{n_e}}}{7} = \frac{{10.8,4 - 56.0,1.}}{7} = 11,2gam\) 

Câu 24 :

Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí màu nâu duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan, giá trị m là:

  • A

    78,4    

  • B

    139,2

  • C

    46,4    

  • D

    46,256

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cách 1: Quy hỗn hợp X về 2 chất Fe và Fe2O3:

Cách 2: Quy hỗn hợp X về hỗn hợp 2 chất FeO và Fe2O3 ta có:

Cách 3: Quy hỗn hợp X về một chất là FexOy:

Cách 4: áp dụng công thức giải nhanh.

Lời giải chi tiết :

Cách 1: Quy hỗn hợp X về 2 chất Fe và Fe2O3:

Hoà tan hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư. 

Bảo toàn e:  3.nFe = nNO2 => nFe = 0,2 / 3

\({n_{muoi khan}} = {n_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} = \frac{{145,2}}{{242}} = 0,6mol\)

Bảo toàn Fe : nFe + 2.nFe2O3 = nFe(NO3)3  =>  0,2 / 3 + 2.nFe2O3 = 0,6

=> nFe2O3 = 0,8 / 3

=> \({m_{{h^2}X}} = {m_{Fe}} + {n_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{{0,2}}{3}.56 + \frac{{0,8}}{3}.160 = 46,4\,\,gam\)

 

Cách 2: Quy hỗn hợp X về hỗn hợp 2 chất FeO và Fe2O3 ta có:

Bảo toàn e: nFeO = nNO2 = 0,2 mol

Bảo toàn Fe: nFeO + 2.nFe2O3 = nFe(NO3)3 = 0,6 mol

=> nFe2O3 = 0,2 mol

=>  mX = 0,2.72 + 0,2.160 = 46,4 gam

Cách 3: Quy hỗn hợp X về một chất là FexOy:

            FexOy + (6x -2y) HNO3 → xFe(NO3)3  + (3x - 2y)NO2 + (3x - y) H2O

      0,2 / (3x – 2y)                                    0,6                                  0,2

Bảo toàn nguyên tố Fe: \(\frac{{0,2}}{{3x - 2y}} = \frac{{0,6}}{x}\) =>  \(\frac{x}{y} = \frac{3}{4}\) → Fe3O4            

=> \({m_{{h^2}}} = \frac{{0,2}}{{3.3 - 4.2}}.232 = 46,4g\)

Cách 4: áp dụng công thức giải nhanh.

\({n_{Fe}} = {n_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} = \frac{{145,2}}{{242}} = 0,6mol\)  => mFe = 0,6.56=33,6 gam

\({m_{hh}} = \frac{{10.{m_{Fe}} - 56.{n_e}}}{7} = \frac{{10.33,6 - 56.0,2}}{7} = 46,4gam\) 

Câu 25 :

Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với khí hiđro bằng 18,8. Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là

  • A

    9,40 gam.             

  • B

    11,28 gam.            

  • C

    8,60 gam.             

  • D

    47,00 gam.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

$\left\{\begin{gathered}101{\text{x}}+188y=34,65 \hfill \\\frac{{(0,5{\text{x}} + 0,5y).32 + 2y.46}}{{0,5{\text{x}} + 0,5y + 2y}} = 18,8.2 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

Lời giải chi tiết :

2KNO3 → 2KNO2 + O2

   x          →               0,5x

2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2

   y                  →                2y    →  0,5y

Ta có hệ phương trình: $\left\{ \begin{gathered}  101{\text{x}} + 188y = 34,65 \hfill \\  \frac{{(0,5{\text{x}} + 0,5y).32 + 2y.46}}{{0,5{\text{x}} + 0,5y + 2y}} = 18,8.2 \hfill \\ \end{gathered}  \right. =  > \left\{ \begin{gathered}  x = 0,25 \hfill \\  y = 0,05 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

=> mCu(NO3)2 = 0,05.188 = 9,4 gam

Câu 26 :

A là chất bột màu lục thẫm không tan trong dung dịch loãng của axit và kiềm. Khi nấu chảy A với NaOH trong không khí thu được chất B có màu vàng dễ tan trong nước. B tác dụng với axit chuyển thành chất C có màu da cam. Chất C bị lưu huỳnh khử thành chất A. Chất C oxi hóa HCl thành khí D.

Chọn phát biểu sai:

  • A

    A là Cr2O3      

  • B

    B là Na2CrO4

  • C

    C là Na2Cr2O7

  • D

    D là khí H2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết crom và hợp chất

Lời giải chi tiết :

A là Cr2O3 không tan trong dung dịch loãng của axit và kiềm.

B có màu vàng => B là muối cromat Na2CrO4

C là muối đicromat Na2Cr2O7 có màu da cam

Khí D là sản phẩm phản ứng oxi hóa khử => D là Cl2

Phát biểu sai là D

Câu 27 :

Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được 896 ml khí ở đktc. Lượng crom có trong hỗn hợp là

  • A

    0,065 gam        

  • B

    1,04 gam             

  • C

    0,560 gam        

  • D

    1,015 gam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khi phản ứng với HCl thì Cr và Fe thể hiện số oxi hóa +2

Lời giải chi tiết :

nH2 = 0,04 (mol)

Gọi số mol của Cr và Fe lần lượt là x, y:

=> 52x + 56y = 2,16 (1)

Bảo toàn e: nCr + nFe = nH2 => x + y = 0,04 (2)

Từ (1) và (2) có: $\left\{ \begin{gathered}  52{\text{x}} + 56y = 2,16 \hfill \\  x + y = 0,04 \hfill \\ \end{gathered}  \right.\left\{ \begin{gathered}  x = 0,02 \hfill \\  y = 0,02 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

=> mCr = 0,02.52 = 1,04 (g)

Câu 28 :

Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N+5) và  m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

  • A

    7,36.

  • B

    8,61

  • C

    9,15.                                  

  • D

    10,23.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Viết các phương trình ion rút gọn xảy ra, tính toán lần lượt theo phương trình:

Ag+ + Cl -  →  AgCl↓

3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO↑ + 2H2O

Fe2+  +  Ag+ → Ag + Fe3+

=> m = mAgCl  + mAg =?

Lời giải chi tiết :

nFe = 1,12: 56 = 0,02 (mol); nHCl = 0,06 (mol)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

0,02 → 0,04 → 0,02

Vậy dd X gồm FeCl2: 0,02 mol và HCl dư : 0,02 mol

Khi cho dd X + AgNO3 dư có phản ứng xảy ra:

Ag+ + Cl-  →  AgCl↓

0,06← 0,06 → 0,06    (mol)

3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO↑ + 2H2O

0,015     ←       0,02

Fe2+  +  Ag+ → Ag + Fe3+

(0,02-0,015) → 0,005 (mol)

=> m = mAgCl + mAg = 0,06.143,5 + 0,005.108 = 9,15 (g)

Câu 29 :

Hỗn hợp X gồm Fe3O4, CuO, Al, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X (to), sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?

  • A

    9,5.

  • B

    8,5.

  • C

    8,0.

  • D

    9,0.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) nZ = nCO ban đầu = 0,06 mol

Trong X có khối lượng kim loại là 0,75m và khối lượng O là 0,25m

+) Trong Y có mkim loại = 0,75m gam và nO = 0,25m/16 – 0,03

+) nNO3- = ne = 3.nNO + 2.nO

+) mmuối = mkim loại + mNO3-  => 3,08m = 0,75m + 62.(0,06 + 0,25m/8)

Lời giải chi tiết :

Z gồm CO dư và CO2

nZ = nCO ban đầu = 0,06 mol

M = 36 => nCO2 = nCO = 0,03 => nO bị lấy đi = 0,03 mol

Trong X có khối lượng kim loại là 0,75m và khối lượng O là 0,25m

=> nO = 0,25m/16

=> Trong Y có mkim loại = 0,75m gam và nO = 0,25m/16 – 0,03

nNO3- = ne = 3.nNO + 2.nO = 0,12 + 0,25m/8 – 0,06 = 0,06 + 0,25m/8

mmuối = mkim loại + mNO3-  => 3,08m = 0,75m + 62.(0,06 + 0,25m/8)

=> m = 9,48

Câu 30 :

Hòa tan 58,4 gam hỗn hợp muối khan AlCl3 và CrCl3 vào nước, thêm dư dung dịch NaOH vào sau đó tiếp tục thêm nước clo rồi lại thêm dư dung dịch BaCl2 thì thu được 50,6 gam kết tủa. Thành phần % khối lượng của các muối trong hỗn hợp đầu là

  • A

    45,7% AlCl3 và 54,3% CrCl3                   

  • B

    46,7% AlCl3 và 53,3% CrCl3      

  • C

    47,7% AlCl3 và 52,3% CrCl

  • D

    48,7% AlCl3 và 51,3% CrCl3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bảo toàn nguyên tố Al, Cr trong NaAlOvà NaCrO2

Chỉ có NaCrO2 tác dụng với nước Cl2 trong môi trường NaOH như sau: 
2NaCrO2 + 3Cl2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaCl + 4H2O

Na2CrO4 + BaCl2 → BaCrO4 + 2NaCl

=> Khối lượng của CrCl3

=> %CrCl3

Lời giải chi tiết :

Gọi a, b lần lượt là số mol của AlCl3 và CrCl3

=> 133,5a + 158,5b = 58,4 (1)
Bảo toàn Al và Cr: nAlCl3 = nNaAlO2 = a mol;  nCrCl3 = nNaCrO2 = nBaCrO4 kết tủa = b mol

nkết tủa = 50,6/253 = 0,2 (mol)
=> mCrCl3 = 158,5.0,2 = 31,7 (g)

=>

%mCrCl3$%~mCrCl3$$=\frac{31,7}{58,4}.100%$$=54,3%$

=> %mAlCl3 =45,7%

close