Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 chương 6: Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhôm - Đề số 2Đề bài
Câu 1 :
Dãy gồm các chất đều là kim loại kiềm thổ là
Câu 2 :
Để sản xuất nhôm từ quặng boxit người ta sử dụng phương pháp:
Câu 3 :
Cho p mol Na[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa q mol HCl. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
Câu 4 :
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
Câu 5 :
Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, ta thấy hiện tượng?
Câu 6 :
Có 3 chất rắn: Mg, Al, Al2O3 đựng trong 3 lọ mất nhãn. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được mỗi chất ?
Câu 7 :
Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 khuấy đều, hiện tượng xảy ra là
Câu 8 :
Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây?
Câu 9 :
Cho các dung dịch sau: Ba(OH)2, NaHSO4, K2CO3, Ba(HCO3)2. Đổ lần lượt các dung dịch vào nhau. Số phản ứng xảy ra là
Câu 10 :
Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
Câu 11 :
Công thức của phèn chua là :
Câu 12 :
Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s22s22p63s1. Vậy X thuộc nhóm
Câu 13 :
Nước cứng vĩnh cửu là
Câu 14 :
Cho biết số thứ tự của Al trong bảng tuần hoàn là 13. Phát biểu nào sau đây đúng ?
Câu 15 :
NaCl có lẫn tạp chất Na2CO3. Cách nào sau đây có thể dùng để thu được NaCl tinh khiết ?
Câu 16 :
Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là
Câu 17 :
A là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được a gam 2 muối, còn nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được 1,1807a gam hai muối. X và Y là
Câu 18 :
Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau Tỉ lệ a : b là
Câu 19 :
Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là
Câu 20 :
Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được m gam kết tủa. Mặt khác, cho 1,5V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được 0,75m gam kết tủa. Giá trị của V là
Câu 21 :
Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Thêm 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch Y, thu được kết tủa có khối lượng là
Câu 22 :
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 23 :
Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là
Câu 24 :
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03mol Cr2O3; 0,04mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần I phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần II phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư) thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. % khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là:
Câu 25 :
Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc) đồng thời thu được 13,98 gam kết tủa và dung dịch X có khối lượng giảm 0,1 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Dãy gồm các chất đều là kim loại kiềm thổ là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Dãy gồm các chất đều là kim loại kiềm thổ là Be, Ca, Sr, Ba
Câu 2 :
Để sản xuất nhôm từ quặng boxit người ta sử dụng phương pháp:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Để sản xuất nhôm từ quặng boxit người ta sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy
Câu 3 :
Cho p mol Na[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa q mol HCl. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
Đáp án : C Phương pháp giải :
Ta có: Na[Al(OH)4]= NaAlO2 + 2 H2O NaAlO2 + H+ + H2O → Al(OH)3 Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + H2O => Thu được kết tủa thì quan hệ giữa H+ và NaAlO2 Lời giải chi tiết :
Na[Al(OH)4]= NaAlO2 + 2 H2O NaAlO2 + H+ + H2O → Al(OH)3 Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + H2O => Để thu được kết tủa thì nH+ (Hay nHCl)< 4.nNa[Al(OH)4] => q< 4p => p/q > 1/4
Câu 4 :
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
Đáp án : B Phương pháp giải :
xem lại lí thuyết nhôm Lời giải chi tiết :
nFe3O4 = 1 mol => nAl = 3 mol PTHH: 3Fe3O4 + 8Al → 9Fe + 4Al2O3 1 → 8/3 → 3 → 4/3 => sau phản ứng Al còn dư, hỗn hợp thu được gồm Al, Fe, Al2O3
Câu 5 :
Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, ta thấy hiện tượng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Nhôm tan trong dung dịch KOH dư theo phản ứng 2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑ Không màu
Câu 6 :
Có 3 chất rắn: Mg, Al, Al2O3 đựng trong 3 lọ mất nhãn. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được mỗi chất ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
xem lại lí thuyết hợp chất nhôm Lời giải chi tiết :
- dùng dung dịch NaOH - Al tan có xuất hiện khí 2Al + 2H2O + 2NaOH → 3H2 + 2NaAlO2 - Al2O3 tan Al2O3 + 2NaOH → H2O + 2NaAlO2 - Mg không hiện tượng
Câu 7 :
Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 khuấy đều, hiện tượng xảy ra là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 khuấy đều, hiện tượng xảy ra là sau 1 thời gian thấy xuất hiện chất khí bay ra, dung dịch trong suốt
Câu 8 :
Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6 => cấu hình e của M là: 1s22s22p63s1 => M là Na
Câu 9 :
Cho các dung dịch sau: Ba(OH)2, NaHSO4, K2CO3, Ba(HCO3)2. Đổ lần lượt các dung dịch vào nhau. Số phản ứng xảy ra là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết kim loại kiềm thổ Lời giải chi tiết :
+) Ba(OH)2 phản ứng với NaHSO4, K2CO3, Ba(HCO3)2 +) NaHSO4 phản ứng với K2CO3, Ba(HCO3)2 +) K2CO3 phản ứng với Ba(HCO3)2 => có tất cả 6 phản ứng
Câu 10 :
Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
Đáp án : D Phương pháp giải :
xem lại lí thuyết nhôm và hợp chất tác dụng với dung dịch kiềm Lời giải chi tiết :
Nếu b ≥ 4a thì kết tủa bị hoà tan hoàn toàn => để thu được kết tủa thì b < 4a
Câu 11 :
Công thức của phèn chua là :
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Công thức của phèn chua là : K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Câu 12 :
Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s22s22p63s1. Vậy X thuộc nhóm
Đáp án : A Phương pháp giải :
xem lại lí thuyết kim loại kiềm Lời giải chi tiết :
Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s1=> X là nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm IA
Câu 13 :
Nước cứng vĩnh cửu là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Nước cứng vĩnh cửu là nước có chứa Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-
Câu 14 :
Cho biết số thứ tự của Al trong bảng tuần hoàn là 13. Phát biểu nào sau đây đúng ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Cấu hình electron của Al: 1s22s22p63s23p1 => Số hiệu nguyên tử 13, thuộc nhóm IIIA, chu kì 3
Câu 15 :
NaCl có lẫn tạp chất Na2CO3. Cách nào sau đây có thể dùng để thu được NaCl tinh khiết ?
Đáp án : A Phương pháp giải :
xem lại lí thuyết kim loại kiềm Lời giải chi tiết :
Để thu được NaCl tinh khiết, ta cho hỗn hợp đó vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch. PTHH: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O B sai vì nung hỗn hợp thì Na2CO3 không bị phân hủy. C sai vì BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl Nếu BaCl2 dư thì NaCl vẫn không tinh khiết
Câu 16 :
Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết kim loại kiềm thổ Lời giải chi tiết :
Các chất tạo kết tủa với dung dịch BaCl2 là: SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4 SO3 + H2O → H2SO4 BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl BaCl2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + 2HCl + Na2SO4 BaCl2 + Na2SO3 → 2NaCl + BaSO3↓ BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4↓
Câu 17 :
A là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được a gam 2 muối, còn nếu cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được 1,1807a gam hai muối. X và Y là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Giả sử nR = 1 mol +) nRCl = nR = 1 mol => mRCl =$\bar R$ +35,5 = a (1) +) nR2SO4 = 0,5.nR = 0,5 mol => 0,5.(2.$\bar R$+ 96) = 1,1807a (2) Lời giải chi tiết :
Đặt công thức chung của hai kim loại kiềm là R, khối lượng mol trung bình là $\bar R$ Giả sử nR = 1 mol nRCl = nR = 1 mol => mRCl =$\bar R$ +35,5 = a (1) nR2SO4 = 0,5.nR = 0,5 mol => 0,5.(2.$\bar R$+ 96) = 1,1807a (2) Từ (1) và (2) =>$\bar R$ = 33,67 => X và Y là Na và K
Câu 18 :
Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau Tỉ lệ a : b là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tại điểm nCO2 = 0,5 mol, lượng kết tủa đạt tối đa => nCa(OH)2 = nCaCO3 Tại điểm nCO2 = 1,4 mol thì kết tủa bị hòa tan hết, dung dịch thu được gồm Ca(HCO3)2 và NaHCO3 Bảo toàn C: nCO2 = 2.nCa(HCO3)2 + nNaHCO3 Lời giải chi tiết :
Tại điểm nCO2 = 0,5 mol, lượng kết tủa đạt tối đa => nCa(OH)2 = nCaCO3 = 0,5 mol => b = 0,5 (1) Tại điểm nCO2 = 1,4 mol thì kết tủa bị hòa tan hết, dung dịch thu được gồm Ca(HCO3)2 và NaHCO3 Bảo toàn C: nCO2 = 2.nCa(HCO3)2 + nNaHCO3 => 2b + a = 1,4 (2) Thay (1) vào (2) => a = 0,4 => a : b = 0,4 : 0,5 = 4 : 5
Câu 19 :
Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Coi hỗn hợp gồm KHCO3 và MgCO3 có số mol lần lượt là x và y (vì MNaHCO3 = MMgCO3) +) x + y = 0,15 +) 100x + 84y = 14,52 Lời giải chi tiết :
Coi hỗn hợp gồm KHCO3 và MgCO3 có số mol lần lượt là x và y (vì MNaHCO3 = MMgCO3) nCO2 = 0,15 mol => x + y = 0,15 100x + 84y = 14,52 => x = 0,12 và y = 0,03 => m = 0,12 . (39 + 35,5) = 8,94g
Câu 20 :
Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được m gam kết tủa. Mặt khác, cho 1,5V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được 0,75m gam kết tủa. Giá trị của V là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bài toán muối nhôm tác dụng với dd kiềm + Nếu b/a ≤ 3 thì kết tủa chưa bị hoà tan và nAl(OH)3= b/3 + Nếu 3 < b/a < 4 thì kết tủa bị hoà tan 1 phần nAl(OH)3= 4a-b + Nếu b/a ≥ 4 thì kết tủa bị hoà tan hoàn toàn Lời giải chi tiết :
Giả sử thí nghiệm 1 Al3+ dư => nNaOH = 3nkết tủa (1) Thí ngiệm 2 : có sự hòa tan kết tủa vì NaOH tăng mà lượng kết tủa giảm => nkết tủa = 4.nAlCl3 – nOH- (2) Từ (1),(2) : $\left\{ \begin{gathered}V = 3.\dfrac{m}{{78}} \hfill \\\dfrac{{0,75m}}{{78}} = 4.0,14 - 1,5V \hfill \\ \end{gathered} \right.$ => V = 0,32 lit
Câu 21 :
Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Thêm 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch Y, thu được kết tủa có khối lượng là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Nếu b/a ≤ 3 thì kết tủa chưa bị hoà tan và nAl(OH)3= b/3 + Nếu 3 < b/a < 4 thì kết tủa bị hoà tan 1 phần và nAl(OH)3= 4a-b + Nếu b/a ≥ 4 thì kết tủa bị hoà tan hoàn toàn Lời giải chi tiết :
nH2= 0,15 mol ; nNaOH = 0,4 mol Do phản ứng hoàn toàn tạo dung dịch Y => Al, Al2O3 hết => nAl = 2/3 nH2 = 0,1 mol => nAl2O3 = 0,1 mol => Dung dịch Y gồm : 0,3 mol NaAlO2 và 0,1 mol NaOH dư nH2SO4 = 0,15 mol => nH+ = 0,3 mol => nAl(OH)3 = nH+ - nNaOH dư = 0,2 mol => mkết tủa = 15,6 gam
Câu 22 :
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Bảo toàn e : 3.nAl dư = 2.nH2 +) Bảo toàn nguyên tố Al : ${n_{Al}} + 2{n_{A{l_2}{O_3}}} = {n_{Al{{(OH)}_3}}}\,$ +) Bảo toàn nguyên tố O và Fe :${n_{F{e_3}{O_4}}} = \frac{3}{4}{n_{A{l_2}{O_3}}};\,\,{n_{Fe}} = 3{n_{F{e_3}{O_4}}}$ +) Bảo toàn khối lượng : m = ${m_{A{l_2}{O_3}}} + {m_{Fe}} + {m_{Al}}$ Lời giải chi tiết :
8Al + 3Fe3O4 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 4Al2O3 + 9Fe X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí H2 → X có Al dư → X gồm Al2O3, Fe và Al dư Bảo toàn e : 3.nAl dư = 2.nH2 → nAl dư = $\frac{2}{3}{n_{{H_2}}}$= 0,1 mol Bảo toàn nguyên tố Al : ${n_{Al}} + 2{n_{A{l_2}{O_3}}} = {n_{Al{{(OH)}_3}}}\, \to \,\,{n_{A{l_2}{O_3}}} = 0,2\,\,mol$ Bảo toàn nguyên tố O : ${n_{F{e_3}{O_4}}} = \frac{3}{4}{n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{3}{4}.0,2 = 0,15\,\,mol\,\, \to \,\,{n_{Fe}} = 3{n_{F{e_3}{O_4}}} = 3.0,15 = 0,45\,\,mol$ Bảo toàn khối lượng : m =${m_{A{l_2}{O_3}}} + {m_{Fe}} + {m_{Al}}$ = 0,2.102 + 0,45.56 + 0,1.27 = 48,3 gam
Câu 23 :
Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bảo toàn nguyên tử O :${n_{{H_2}O}} = 4{n_{F{e_3}{O_4}}}$ Bảo toàn nguyên tử H :${n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}O}} + 2{n_{{H_2}}}$ +) mmuối = mkim loại + mCl Lời giải chi tiết :
Bảo toàn nguyên tử O : ${n_{{H_2}O}} = 4{n_{F{e_3}{O_4}}}$= 4.0,04 = 0,16 mol Bảo toàn nguyên tử H : ${n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}O}} + 2{n_{{H_2}}}$= 2.0,16 + 2.0,15 = 0,62 mol => nCl = nHCl = 0,62 mol => mmuối = mkim loại + mCl = 0,12.27 + 0,04.3.56 + 0,62.35,5 = 31,97 gam
Câu 24 :
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03mol Cr2O3; 0,04mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần I phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần II phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư) thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. % khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) nNaOH = 2nAl2O3 + nAl dư = nAl ban đầu +) Số mol e trao đổi của phần II là ne (II) = 2nH2 = 2nCr + 2nFe + 3nAl dư +) Bảo toàn e : 3nAl – 2ne (II) = nCr = 0,04 → %Cr2O3 phản ứng = 0,02.100% / 0,03 Lời giải chi tiết :
- Chất rắn thu được sau phản ứng nhiệt nhôm chỉ có Al2O3 và Al còn dư (nếu có) tham gia phản ứng với NaOH: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2 nNaOH = 2nAl2O3 + nAl dư = nAl ban đầu → a = 2nNaOH = 0,08mol (vì ½ Y chỉ phản ứng với 0,04 mol NaOH). - Nhận thấy trong phản ứng nhiệt nhôm, Al nhường e cho Cr2O3 và FeO. Hỗn hợp rắn sau phản ứng cho tác dụng với HCl loãng nóng dư thì Cr chuyển thành Cr2+; Fe chuyển thành Fe2+; Al chuyển thành Al3+; FeO chuyển thành Fe2+; Cr2O3 chuyển thành Cr3+; Al2O3 chuyển thành Al3+. Số mol e trao đổi của phần II là ne (II) = 2nH2 = 2nCr + 2nFe + 3nAl dư = 0,1 mol. - Bảo toàn e : 3nAl – 2ne (II) = nCr = 0,04 → nCr2O3 phản ứng = 1/2.nCr = 0,02 → %Cr2O3 phản ứng = 0,02.100% / 0,03 = 66,67%
Câu 25 :
Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc) đồng thời thu được 13,98 gam kết tủa và dung dịch X có khối lượng giảm 0,1 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Đặt a và b là số mol của Na, Ba => a + 2b = 0,15.2 (1) mdung dịch giảm = 23a + 137b – 13,98 – 0,15.2 = - 0,1 (2) +) nBaSO4 = 0,06 mol => Ba2+ còn dư => nH2SO4 = 0,06 mol => nHCl = 0,06.1/0,6 +) Dung dịch X chứa Ba2+ (0,02), Na+ (0,14 mol); Cl- (0,1 mol) và OH- Bảo toàn điện tích => nOH- = 0,08 mol Lời giải chi tiết :
Đặt a và b là số mol của Na, Ba => a + 2b = 0,15.2 (1) mdung dịch giảm = 23a + 137b – 13,98 – 0,15.2 = - 0,1 (2) Từ (1) và (2) => a = 0,14; b = 0,08 nBaSO4 = 0,06 mol => Ba2+ còn dư 0,08 – 0,06 = 0,02 mol => nH2SO4 = 0,06 mol => nHCl = 0,06.1/0,6 = 0,1 Dung dịch X chứa Ba2+ (0,02), Na+ (0,14 mol); Cl- (0,1 mol) và OH- Bảo toàn điện tích => nOH- = 0,08 mol => mrắn = 10,87 gam |