Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 chương 4: Polime - Vật liệu polime - Đề số 1Đề bài
Câu 1 :
Để tạo thành thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas), người ta tiến hành trùng hợp
Câu 2 :
Chất dẻo được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là :
Câu 3 :
Trùng hợp m kg etilen thu được 42 kg polime. Biết H = 70%. Giá trị của m là
Câu 4 :
Chất có khả năng trùng hợp thành cao su là
Câu 5 :
Một phân tử cao su buna-S gồm 4000 mắt xích và có phân tử khối bằng 1048000 đvC. Tỉ lệ số phân tử buta-1,3-đien và stiren trong loại cao su trên là
Câu 6 :
Để tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) với hiệu suất của quá trình este hóa là 60% và quá trình trùng hợp là 80% thì cần lượng axit và ancol là bao nhiêu ?
Câu 7 :
Hợp chất đầu và các hợp chất trung gian trong quá trình điều chế ra cao su Buna (1) là : etilen (2), metan (3), rượu etylic (4), đivinyl (5), axetilen (6). Sự sắp xếp các chất theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế là
Câu 8 :
Cao su có tính
Câu 9 :
Sơ đồ điều chế PVC trong công nghiệp hiện nay là :
Câu 10 :
Phát biểu nào sau đây là sai
Câu 11 :
Khi clo hóa PVC ta thu được một loại tơ clorin chứa 66,67% clo. Hỏi trung bình 1 phân tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PVC ?
Câu 12 :
Cao su lưu hóa chứa 2% lưu huỳnh về khối lượng. Giả thiết nguyên tử S thay thế cho nguyên tử H ở nhóm metylen (-CH2-) trong mạch cao su. Trung bình khoảng bao nhiêu mắt xích cao su isopren có 1 cầu nối đisunfua -S-S- ?
Câu 13 :
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
Câu 14 :
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là :
Câu 15 :
Poli(tetrafloetylen) hay thường gọi là teflon (CF2-CF2-)n được sản xuất từ clorofom qua các giai đoạn sau: 2nCHCl3 $\xrightarrow{{{H_1}\% }}$ 2nCHF2Cl $\xrightarrow{{{H_2}\% }}$ n CF2 = CF2 $\xrightarrow{{{H_3}\% }}$ (-CF2 –CF2-)n Nếu xuất phát từ 23,9 tấn clorofom, với hiệu suất tương ứng của từng giai đoạn là: 79%; 81% và 80% thì lượng teflon thu được là:
Câu 16 :
Tơ capron (nilon-6) được trùng hợp từ
Câu 17 :
Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime (điều chế bằng phản ứng trùng ngưng) là :
Câu 18 :
Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành các phân tử lớn (polime) có khối lượng bằng tổng khối lượng của các monme hợp thành được gọi là :
Câu 19 :
Polime X có công thức (–NH–[CH2]5–CO–)n. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Câu 20 :
Cho các polime sau đây : (1) tơ tằm ; (2) sợi bông ; (3) sợi đay ; (4) tơ enang ; (5) tơ visco ; (6) nilon-6,6 ; (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là :
Câu 21 :
Xét về mặt cấu tạo thì số lượng polime thu được khi trùng hợp buta-1,3-đien là :
Câu 22 :
Để tạo ra cao su Buna-S, cao su Buna-N, người ta phải thực hiện phản ứng gì ?
Câu 23 :
Tơ tằm và tơ nilon-6,6 đều
Câu 24 :
Không nên ủi (là) quá nóng quần áo bằng nilon, len, tơ tằm, vì :
Câu 25 :
Tơ poliamit kém bền dưới tác dụng của axit và kiềm là do
Câu 26 :
Cho một polime sau : (–NH–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH2–CH2–CO–)n. Số loại phân tử monome tạo thành polime trên là
Câu 27 :
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh
Câu 28 :
Cho dãy các tơ sau: xenlulozo axetat, capron, nitron, visco, nilon -6, nilon -6,6. Số tơ trong dãy thuộc loại tơ poliamit là
Câu 29 :
Tơ nào sau đây thuộc loại được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
Câu 30 :
Loại tơ nào thường dùng để dệt vải, may quần áo ấm hoặc bện thành sợi len đan áo rét?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Để tạo thành thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas), người ta tiến hành trùng hợp
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Để tạo thành thủy tinh hữu cơ (plexiglas), người ta tiến hành trùng hợp CH2=C(CH3)–COOCH3 (xem lại lí thuyết vật liệu polime)
Câu 2 :
Chất dẻo được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là :
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A sai vì cao su buna là cao su (không phải chất dẻo) C và D sai vì poli(etylenterephtalat) và poli(phenol-fomanđehit) điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. Chất dẻo được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là teflon.
Câu 3 :
Trùng hợp m kg etilen thu được 42 kg polime. Biết H = 70%. Giá trị của m là
Đáp án : D Phương pháp giải :
PTHH: nC2H4 → (-CH2-CH2-)n → metilen = mpolime / H% Lời giải chi tiết :
PTHH: nC2H4 → (-CH2-CH2-)n → metilen = mpolime / H% = 42 / 70% = 60 Chú ý
quên nhân hiệu suất => chọn luôn A
Câu 4 :
Chất có khả năng trùng hợp thành cao su là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Chất có khả năng trùng hợp thành cao su là CH2=C(CH3)–CH=CH2. nCH2=C(CH3)–CH=CH2 → (CH2 –C(CH3) = CH – CH2)n (cao su isopren)
Câu 5 :
Một phân tử cao su buna-S gồm 4000 mắt xích và có phân tử khối bằng 1048000 đvC. Tỉ lệ số phân tử buta-1,3-đien và stiren trong loại cao su trên là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Gọi công thức của cao su có dạng (-(C4H6)x-(C8H8)y-)n +) Mcao su = n.Mmắt xích Lời giải chi tiết :
Gọi công thức của cao su có dạng (-(C4H6)x-(C8H8)y-)n Mcao su = n.Mmắt xích => 1048000 = 4000.Mmắt xích => Mmắt xích = 262 => 54x + 104y = 262 + với y = 1 => x = 2,9259 (loại) + với y = 2 => x = 1 → Tỉ lệ số phân tử buta-1,3-đien và stiren trong loại cao su trên là 1 : 2
Câu 6 :
Để tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) với hiệu suất của quá trình este hóa là 60% và quá trình trùng hợp là 80% thì cần lượng axit và ancol là bao nhiêu ?
Đáp án : A Phương pháp giải :
CH2=C(CH3)COOH + CH3OH → CH2=C(CH3)COOCH3 → Trùng hợp +) nMắt xích = neste +) nancol = naxit = 1,2 . 100/60 . 100/80 +) mancol = 80 kg ; maxit = 215 kg Lời giải chi tiết :
CH2=C(CH3)COOH + CH3OH → CH2=C(CH3)COOCH3 → Trùng hợp → nMắt xích = neste = 1,2 kmol → nancol = naxit = 1,2 . 100/60 . 100/80 = 2,5 kmol → mancol = 80 kg ; maxit = 215 kg
Câu 7 :
Hợp chất đầu và các hợp chất trung gian trong quá trình điều chế ra cao su Buna (1) là : etilen (2), metan (3), rượu etylic (4), đivinyl (5), axetilen (6). Sự sắp xếp các chất theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Sơ đồ điều chế cao su Buna là : đi từ khí metan có sẵn trong tự nhiên $C{H_4}\xrightarrow[{làm\ lạnh\ nhanh }]{{{t^o},xt,p}}{C_2}{H_2}\xrightarrow[{P{\text{d}}/PbC{O_3}}]{{ + {H_2}}}{C_2}{H_4}\xrightarrow{{ + {H_2}O}}{C_2}{H_5}OH\xrightarrow{{}}C{H_2} = CH - CH = C{H_2}\xrightarrow{{}}$cao su buna
Câu 8 :
Cao su có tính
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cao su có tính đàn hồi (xem lại lí thuyết đại cương polime)
Câu 9 :
Sơ đồ điều chế PVC trong công nghiệp hiện nay là :
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Sơ đồ điều chế đúng là : C2H4 $\xrightarrow{{C{l_2}}}$ C2H4Cl2 $\xrightarrow{{ - HCl}}$ C2H3Cl $\xrightarrow{{{t^o},p,\,\,xt}}$ PVC
Câu 10 :
Phát biểu nào sau đây là sai
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Phát biểu sai là: protein có thuộc loại hợp chất polime. Protein là polime thuộc loại poliamit
Câu 11 :
Khi clo hóa PVC ta thu được một loại tơ clorin chứa 66,67% clo. Hỏi trung bình 1 phân tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PVC ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Viết PTHH: (C2H3Cl)n + Cl2 → C2nH3n-1Cln+1 + HCl - tính n dựa vào %Cl Lời giải chi tiết :
- Phản ứng: (C2H3Cl)n + Cl2 → C2nH3n-1Cln+1 + HCl %Cl = $\dfrac{{35,5.(n + 1)}}{{12.2n + 3n - 1 + 35,5.(n + 1)}} = 0,6667$ → n = 2
Câu 12 :
Cao su lưu hóa chứa 2% lưu huỳnh về khối lượng. Giả thiết nguyên tử S thay thế cho nguyên tử H ở nhóm metylen (-CH2-) trong mạch cao su. Trung bình khoảng bao nhiêu mắt xích cao su isopren có 1 cầu nối đisunfua -S-S- ?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) 2 lưu huỳnh thay thế cho hai hiđro ở nhóm metylen: (C5H8)n + S2 → C5nH8n-2S2 +) tính n dựa vào %S Lời giải chi tiết :
Theo đề bài, hai lưu huỳnh thay thế cho hai hiđro ở nhóm metylen: (C5H8)n + S2 → C5nH8n-2S2 %S = 32.2 / (68n + 62) = 0,02 => n = 46
Câu 13 :
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là : teflon nCF2=CF2 → (-CF2-CF2-)n
Câu 14 :
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là :
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là policaproamit (tơ nilon-6)
Câu 15 :
Poli(tetrafloetylen) hay thường gọi là teflon (CF2-CF2-)n được sản xuất từ clorofom qua các giai đoạn sau: 2nCHCl3 $\xrightarrow{{{H_1}\% }}$ 2nCHF2Cl $\xrightarrow{{{H_2}\% }}$ n CF2 = CF2 $\xrightarrow{{{H_3}\% }}$ (-CF2 –CF2-)n Nếu xuất phát từ 23,9 tấn clorofom, với hiệu suất tương ứng của từng giai đoạn là: 79%; 81% và 80% thì lượng teflon thu được là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Từ sơ đồ, ta thấy theo lí thuyết : nmắt xích -CF2-CF2- =$\dfrac{{{n_{CHC{l_3}}}}}{2}$ +) số mol mắt xích -CF2-CF2- thực tế thu được = số mol LT . H1 . H2 . H3 +) mpolime = mmắt xích Lời giải chi tiết :
Từ sơ đồ, ta thấy theo lí thuyết : nmắt xích -CF2-CF2- =$\dfrac{{{n_{CHC{l_3}}}}}{2}$ = 100 kmol → số mol mắt xích -CF2-CF2- thực tế thu được là: $100.\dfrac{{79}}{{100}}.\dfrac{{81}}{{100}}.\dfrac{{80}}{{100}} = 51,192\,\,kmol$ → mpolime = mmắt xích = 51,192.100 = 5119,2 kg = 5,1192 tấn Chú ý
+ quên chia 2 khi tính số mol mắt xích -CF2-CF2 thực tế => chọn nhầm A + nhân ngược hiệu suất khi tính số mol mắt xích -CF2-CF2- thực tế → chọn nhầm D
Câu 16 :
Tơ capron (nilon-6) được trùng hợp từ
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tơ capron được trùng hợp từ caprolactam (xem lại lí thuyết đai cương về polime)
Câu 17 :
Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime (điều chế bằng phản ứng trùng ngưng) là :
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime (điều chế bằng phản ứng trùng ngưng) là Nilon-6,6 ; tơ lapsan ; nilon-6 (xem lại lí thuyết vật liệu polime)
Câu 18 :
Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành các phân tử lớn (polime) có khối lượng bằng tổng khối lượng của các monme hợp thành được gọi là :
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành các phân tử lớn (polime) có khối lượng bằng tổng khối lượng của các monme hợp thành được gọi là sự trùng hợp (xem lại lí thuyết đai cương về polime)
Câu 19 :
Polime X có công thức (–NH–[CH2]5–CO–)n. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
A sai vì X là tơ nilon-6 có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp caprolactam B đúng vì X là tơ nilon-6 C đúng vì có liên kết CO-NH D đúng vì công thức tính % khối lượng C là $\% {m_C} = \dfrac{{12.5n}}{{113n}}.100\% = 53,1\% $
Câu 20 :
Cho các polime sau đây : (1) tơ tằm ; (2) sợi bông ; (3) sợi đay ; (4) tơ enang ; (5) tơ visco ; (6) nilon-6,6 ; (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là :
Đáp án : B Phương pháp giải :
Các tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là tơ thiên nhiên và tơ bán tổng hợp. Vì vậy cần phải xác định xem đâu là tơ thiên nhiên và tơ bán tổng hợp. Lời giải chi tiết :
Các tơ có nguồn gốc xenlulozơ là (2) sợi bông, (3) sợi đay, (5) tơ visco, (7) tơ axetat
Câu 21 :
Xét về mặt cấu tạo thì số lượng polime thu được khi trùng hợp buta-1,3-đien là :
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Xét về mặt cấu tạo thì khi trùng hợp buta-1,3-đien theo 2 kiểu trùng hợp 1,2 và trùng hợp 1,4 Trùng hợp 1,2 : nCH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH(CH=CH2)-)n Trùng hợp 1,4 : nCH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2)-)n
Câu 22 :
Để tạo ra cao su Buna-S, cao su Buna-N, người ta phải thực hiện phản ứng gì ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Để tạo ra cao su buna-S, người ta tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và stiren. Để tạo ra cao su buna-N, người ta tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin.
Câu 23 :
Tơ tằm và tơ nilon-6,6 đều
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
A sai vì 2 loại tơ này có CTPT khác nhau B và C sai vì tơ tằm không thuộc tơ thô còn nilon-6,6 không thuộc tơ thiên nhiên. D đúng vì cùng chứa C, H, N và O
Câu 24 :
Không nên ủi (là) quá nóng quần áo bằng nilon, len, tơ tằm, vì :
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Không nên ủi (là) quá nóng quần áo bằng nilon, len, tơ tằm, vì len, tơ tằm, tơ nilon có các nhóm (–CO–NH–) trong phân tử kém bền với nhiệt.
Câu 25 :
Tơ poliamit kém bền dưới tác dụng của axit và kiềm là do
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tơ poliamit kém bền dưới tác dụng của axit và kiềm là do liên kết –CO-NH– phản ứng được với cả axit và kiềm.
Câu 26 :
Cho một polime sau : (–NH–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH2–CH2–CO–)n. Số loại phân tử monome tạo thành polime trên là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Các monome tạo nên mạch trên là NH2–CH2–COOH; NH2–CH(CH3)–COOH; NH2–CH2–CH2–COOH
Câu 27 :
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Polime có cấu trúc phân nhánh là amylopectin Các polime còn lại có cấu trúc mạch thẳng
Câu 28 :
Cho dãy các tơ sau: xenlulozo axetat, capron, nitron, visco, nilon -6, nilon -6,6. Số tơ trong dãy thuộc loại tơ poliamit là
Đáp án : C Phương pháp giải :
tơ poliamit là tơ có nhóm -CONH- trong phân tử nhưng các nhóm này không được tạo từ các gốc α-amino axit Lời giải chi tiết :
Số tơ trong dãy thuộc loại tơ poliamit: capron; nilon -6, nilon -6,6 => có 3 tơ
Câu 29 :
Tơ nào sau đây thuộc loại được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tơ được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là từ các monome ban đầu có chứa liên kết đôi C=C Lời giải chi tiết :
A. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
B. Poli (phenol fomanđêhit) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng giữa phenol và anđehit fomic
C. Tơ nilon 6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng của axit ađipic và hexametylen điamin nHOOC-[CH2]4-COOH + nH2N- [CH2]6-NH2 \(\buildrel {{t^0},p,xt} \over\longrightarrow \) (-CO-[CH2]4-CO-NH-[CH2]6-NH-)n + nH2O D. Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng của etilen glicol và axit terephtalic HO-CH2-CH2-OH + HOOC-C6H4-COOH \(\buildrel {{t^0},p,xt} \over\longrightarrow \) (-O-CH2-CH2-O-CO-C6H4-CO-)n + nH2O Chú ý
Tơ lapsan có thể điều chế bằng cả phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưng nhưng trong trường hợp này không được chọn điều chế lapsan bằng phản ứng trùng hợp.
Câu 30 :
Loại tơ nào thường dùng để dệt vải, may quần áo ấm hoặc bện thành sợi len đan áo rét?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào ứng dụng của các loại tơ thường gặp được học trong sgk hóa 12 Lời giải chi tiết :
Tơ nitron thường dùng để dệt vải, may quần áo ấm hoặc bện thành sợi len đan áo rét Tơ nilon - 6,6 dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới.. Tơ lapsan dùng để dệt vải may mặc |