Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 chương 3: Amin - Amino axit - Protein - Đề số 1Đề bài
Câu 1 :
Khi thủy phân đến cùng protein đơn giản sẽ thu được hỗn hợp các
Câu 2 :
Có bao nhiêu amin thơm có cùng CTPT C7H9N ?
Câu 3 :
Cho anilin tác dụng với các chất sau: dd Br2, H2, dd HCl, dd NaOH, HNO2. Số phản ứng xảy ra là :
Câu 4 :
Peptit là
Câu 5 :
Chất nào sau đây không phải là amin?
Câu 6 :
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
Câu 7 :
C6H5NH2 tên gọi là
Câu 8 :
Tên thay thế của amino axit có công thức cấu tạo CH3−CH(CH3)−CH(NH2)−COOH?
Câu 9 :
Đốt cháy 1 amin A thu được ${{n}_{{{H}_{2}}O}}-{{n}_{C{{O}_{2}}}}=1,5{{n}_{a\min }}$ thì amin đó là
Câu 10 :
Nhận xét nào sau đây đúng?
Câu 11 :
Etylmetylamin và metylamin là hai
Câu 12 :
Trong các chất dưới đây, chất nào là amin béo ?
Câu 13 :
Khi đốt cháy a mol amin X no, mạch hở ta thu được x mol CO2; y mol H2O; z mol N2. Biểu thức đúng là
Câu 14 :
Cho hợp chất H2N-CH2-COOH tác dụng với dung dịch HNO2 dư, thu được sản phẩm hữu cơ A có khối lượng phân tử là
Câu 15 :
Sự kết tủa protein bằng nhiệt độ được gọi là
Câu 16 :
C6H5NH2 phản ứng với dung dịch hỗn hợp HCl và HNO2 ở 0-5oC tạo ra? muối điazoni ?
Câu 17 :
Thủy phân hoàn toàn đipeptit có công thức là Gly-Ala trong dung dịch NaOH đun nóng. Sau phản ứng thu được sản phẩm là
Câu 18 :
Cho 22,05 gam axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
Câu 19 :
Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
Câu 20 :
Heptapeptit có tên gọi Ala-Gly-Ala-Gly-Gly-Gly-Ala có khối lượng phân tử là
Câu 21 :
Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là :
Câu 22 :
Cho các amin sau : etylamin ; anilin ; đimetylamin ; trimetylamin. Số amin bậc II là
Câu 23 :
Cho dãy chất : (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2(anilin). Thứ tự tăng dần bazo của các chất trong dãy là
Câu 24 :
Cho 11,25 gam glyxin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Câu 25 :
X có CTPT C3H12N2O3. X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có khí thoát ra. Lấy 18,60 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch đến khối lượng không đổi thì được m (gam) rắn khan, m có giá trị là
Câu 26 :
Hợp chất hữu cơ A mạch thẳng, CTPT là C3H10O2N2. A tác dụng với kiềm tạo khí mùi khai nhẹ hơn không khí. A tác dụng với axit tạo muối amin bậc I. Công thức cấu tạo của A là
Câu 27 :
Khi nấu canh cua thấy các màng "gạch cua" nổi lên là do
Câu 28 :
Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các các α-aminoaxit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) bằng dung dịch KOH (dư 10% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 29 gam. Số liên kết peptit trong X là
Câu 29 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol peptit X (X được tạo thành từ các amino axit chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH) cần 58,8 lít O2 (đktc) thu được 2,2 mol CO2 và 1,85 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X thủy phân hoàn toàn trong 500 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y, cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Công thức chung của peptit và giá trị của m lần lượt là
Câu 30 :
Tetrapeptit X (CxHyO5Nt) trong đó oxi chiếm 26,49% về khối lượng; Y là muối amoni của α-amino axit Z. Đun nóng 19,3 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một muối duy nhất và 2,688 lít khí T (đktc, T có tỉ khối hơi so với H2<15). Mặt khác 19,3 gam E tác dụng HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Khi thủy phân đến cùng protein đơn giản sẽ thu được hỗn hợp các
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của protein Lời giải chi tiết :
Khi thủy phân đến cùng protein đơn giản sẽ thu được hỗn hợp các α - aminoaxit.
Câu 2 :
Có bao nhiêu amin thơm có cùng CTPT C7H9N ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
C7H9N có a = π + v = 4 Đồng phân bậc 1 là: Đồng phân bậc II là: C6H5NHCH3 Không có đồng phân bậc III → có 5 đồng phân => Có tất cả 5 amin thơm.
Câu 3 :
Cho anilin tác dụng với các chất sau: dd Br2, H2, dd HCl, dd NaOH, HNO2. Số phản ứng xảy ra là :
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Anilin có thể tác dụng được với: dd Br2, dd HCl, HNO2
Câu 4 :
Peptit là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit.
Câu 5 :
Chất nào sau đây không phải là amin?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin → amin là những hợp chất chứa N
Câu 6 :
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Xét amino axit có dạng: (NH2)xR(COOH)y A, B, D. x = y => quỳ không đổi màu C. x > y => quỳ hóa xanh
Câu 7 :
C6H5NH2 tên gọi là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
C6H5NH2 có tên gọi là anilin
Câu 8 :
Tên thay thế của amino axit có công thức cấu tạo CH3−CH(CH3)−CH(NH2)−COOH?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Cách gọi tên thay thế : Axit + (vị trí nhóm NH2: 1,2…) + amino + tên axit cacboxylic tương ứng. → CTCT CH3−CH(CH3)−CH(NH2)−COOH có tên thay thế : Axit 2-amino-3-metylbutanoic
Câu 9 :
Đốt cháy 1 amin A thu được ${{n}_{{{H}_{2}}O}}-{{n}_{C{{O}_{2}}}}=1,5{{n}_{a\min }}$ thì amin đó là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Đốt cháy 1 amin A thu được ${{n}_{{{H}_{2}}O}}-{{n}_{C{{O}_{2}}}}=1,5{{n}_{a\min }}$ thì amin đó là amin no, đơn chức, mạch hở
Câu 10 :
Nhận xét nào sau đây đúng?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
B sai vì anilin có gốc C6H5 hút e nên tính bazơ yếu hơn NH3. A sai vì amin no, đơn chức, mạch hở có a = 0 và k = 1 → CTTQ : CnH2n+3N C sai vì metylamin có gốc CH3 đẩy e, còn anilin có gốc C6H5 hút e => Metylamin có tính bazơ mạnh hơn anilin. D đúng vì trên nguyên tử nitơ của các amin đều có cặp electron tự do nênđều có thể kết hợp với proton.
Câu 11 :
Etylmetylamin và metylamin là hai
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Etylmetylamin : C2H5NHCH3 Metylamin : CH3NH2 Hai amin này khác công thức phân tử , đều là hợp chất của N và có tính bazơ→ là đồng đẳng của nhau. Đáp án A
Câu 12 :
Trong các chất dưới đây, chất nào là amin béo ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Amin béo là amin no (trong phân tử không có liên kết pi)
Câu 13 :
Khi đốt cháy a mol amin X no, mạch hở ta thu được x mol CO2; y mol H2O; z mol N2. Biểu thức đúng là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bảo toàn nguyên tố : ${{n}_{C}}=\text{ }{{n}_{C{{O}_{2}}}};~~{{n}_{H}}=\text{ }2{{n}_{{{H}_{2}}O}};~~{{n}_{N}}=\text{ }2{{n}_{{{N}_{2}}}}$ Lời giải chi tiết :
Amin X no, mạch hở có CTPT dạng CnH2n+2+kNk (k là số chức amin) Bảo toàn nguyên tố ta có : \({n_{C{O_2}}} = {n_C}\,\, \to \,\,x = \,na (mol)\) \({n_{{H_2}O}} = \dfrac{{{n_H}}}{2}\,\, \to \,\,y = \,na + a + a. \dfrac{k}{2}\,\,\,mol;\,\) \({n_{{N_2}}} = \dfrac{{{n_N}}}{2} \to \,\,\,z = a. \dfrac{k}{2}\,\,mol\) → y = x + a + z hay a = y – x – z
Câu 14 :
Cho hợp chất H2N-CH2-COOH tác dụng với dung dịch HNO2 dư, thu được sản phẩm hữu cơ A có khối lượng phân tử là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Phương trình phản ứng : H2N-CH2 -COOH + HNO2→ HO-CH2- COOH + N2↑ + H2O
Câu 15 :
Sự kết tủa protein bằng nhiệt độ được gọi là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Sự kết tủa protein bằng nhiệt độ được gọi là sự đông tụ protein.
Câu 16 :
C6H5NH2 phản ứng với dung dịch hỗn hợp HCl và HNO2 ở 0-5oC tạo ra? muối điazoni ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
C6H5NH2 phản ứng với dung dịch hỗn hợp HCl và HNO2 ở 0-5oC tạo ra muối điazoni (C6H5N2Cl).
Câu 17 :
Thủy phân hoàn toàn đipeptit có công thức là Gly-Ala trong dung dịch NaOH đun nóng. Sau phản ứng thu được sản phẩm là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Phương trình phản ứng : Gly-Ala + 2NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + CH3-CH(NH2)-COONa + 2H2O
Câu 18 :
Cho 22,05 gam axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bỏ qua giai đoạn trung gian axit glutamic phản ứng với HCl, coi dd X + NaOH là axit glutamic và HCl phản ứng luôn với NaOH => Muối thu được gồm: H2NC3H5(COONa)2 : 0,15 (mol) ; NaCl: 0,35 (mol) Lời giải chi tiết :
nH2NC3H5(COOH)2 = 22,05 : 147 = 0,15 (mol) nHCl = 0,175.2 = 0,35 (mol) Bỏ qua giai đoạn trung gian axit glutamic phản ứng với HCl, coi dd X + NaOH là axit glutamic và HCl phản ứng luôn với NaOH => Muối thu được gồm: H2NC3H5(COONa)2 : 0,15 (mol) ; NaCl: 0,35 (mol) => m muối = 0,15.191 + 0,35.58,5 = 49,125 (g)
Câu 19 :
Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Amino axit là những hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có chứa đồng thời 2 nhóm chức : nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)
Câu 20 :
Heptapeptit có tên gọi Ala-Gly-Ala-Gly-Gly-Gly-Ala có khối lượng phân tử là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
MAla-Gly-Ala-Gly-Gly-Gly-Val = 89.3+ 75.4 – 6.18 = 459
Câu 21 :
Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là :
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
CH3NH2 phản ứng với dung dịch FeCl3 thu được kết tủa hiđroxit 3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl
Câu 22 :
Cho các amin sau : etylamin ; anilin ; đimetylamin ; trimetylamin. Số amin bậc II là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bậc amin: là số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon Lời giải chi tiết :
etylamin : C2H5NH2 (amin bậc I) anilin : C6H5NH2 (amin bậc I) đimetylamin : CH3NHCH3 (amin bậc II) trimetylamin : (CH3)3N (amin bậc III) → chỉ có 1 amin bậc II
Câu 23 :
Cho dãy chất : (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2(anilin). Thứ tự tăng dần bazo của các chất trong dãy là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Thứ tự tăng dần tính bazo : anilin < NH3 < amin bậc 1 ≈ amin bậc 3 (no) < amin bậc 2 (no) Lời giải chi tiết :
Thứ tự tăng dần tính bazo là C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2
Câu 24 :
Cho 11,25 gam glyxin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án : C Phương pháp giải :
nalanin = nHCl Bảo toàn khối lượng : mmuối = m glyxin + mHCl Lời giải chi tiết :
n glyxin = \(\dfrac{{11,25}}{{75}}\)= 0,15 mol → nHCl = nglyxin = 0,15mol Bảo toàn khối lượng : mmuối = m glyxin + mHCl = 11,25 + 0,15.36,5 = 16,725 gam
Câu 25 :
X có CTPT C3H12N2O3. X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có khí thoát ra. Lấy 18,60 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch đến khối lượng không đổi thì được m (gam) rắn khan, m có giá trị là
Đáp án : C Phương pháp giải :
CTPT của muối tạo bởi amin no và H2CO3 có dạng CnH2n+6O3N2 (muối trung hòa) X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có khí thoát ra => X chỉ có thể là muối trung hòa của H2CO3 và amin → X là NH4O-COONH3C2H5 (NH4)(NH3C2H5)CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + NH3 + C2H5NH2 + 2H2O => m = mNaOH dư + mNa2CO3 Lời giải chi tiết :
X có CTPT C3H12N2O3. X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có khí thoát ra => X chỉ có thể là muối của H2CO3 và amin → X là NH4O-COONH3C2H5 (NH4)(NH3C2H5)CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + NH3 + C2H5NH2 + 2H2O nX = 0,15 mol ; nNaOH = 0,4 mol => NaOH dư 0,1 mol => m = mNaOH dư + mNa2CO3 =19,9 gam
Câu 26 :
Hợp chất hữu cơ A mạch thẳng, CTPT là C3H10O2N2. A tác dụng với kiềm tạo khí mùi khai nhẹ hơn không khí. A tác dụng với axit tạo muối amin bậc I. Công thức cấu tạo của A là
Đáp án : B Phương pháp giải :
CTPT của muối tạo bở amino axit (no, mạch hở, 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) và amin no là CnH2n+4N2O2 Lời giải chi tiết :
A tác dụng với kiềm tạo khí mùi khai nhẹ hơn không khí → khí đó là NH3 → A là muối của amoniac → loại A và D A tác dụng với axit tạo muối amin bậc I → trong A có nhóm NH2
Câu 27 :
Khi nấu canh cua thấy các màng "gạch cua" nổi lên là do
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào thành phần chính của gạch cua là gì, từ đó chọn được tính chất phù hợp của hiện tượng này Lời giải chi tiết :
gạch cua có thành phần chính là protein, mà tính chất của protein là khi gặp nhiệt độ cao sẽ bị đông tụ lại => gạch cua nổi là do sự đông tụ protein.
Câu 28 :
Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các các α-aminoaxit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) bằng dung dịch KOH (dư 10% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 29 gam. Số liên kết peptit trong X là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Giả sử peptit X có số mắt xích là n X + nKOH → hh rắn + H2O +) Vì X tạo thành từ các các α-aminoaxit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH và dung dịch KOH lấy dư 10% → nKOH = 1,1.n.nX +) Bảo toàn khối lượng : mX + mKOH = mchất rắn + mH2O +) Số liên kết peptit trong X là : n – 1 Lời giải chi tiết :
Giả sử peptit X có số mắt xích là n X + nKOH → hh rắn + H2O Vì X tạo thành từ các các α-aminoaxit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH và dung dịch KOH lấy dư 15% → nKOH = 1,1.n.nX = 1,1.n.0,1 = 0,11n Bảo toàn khối lượng : mX + mKOH = mchất rắn + mH2O \( \to m + 0,11.56 = m + 29 + 18.0,1 \to n = 5\) → số liên kết peptit trong X là : 5 – 1 = 4
Câu 29 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol peptit X (X được tạo thành từ các amino axit chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH) cần 58,8 lít O2 (đktc) thu được 2,2 mol CO2 và 1,85 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X thủy phân hoàn toàn trong 500 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y, cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Công thức chung của peptit và giá trị của m lần lượt là
Đáp án : B Phương pháp giải :
X : (CxHyO2N)k – (k – 1)H2O → CxkHyk-2k+2Ok+1Nk Bảo toàn nguyên tố oxi : nO(X) + 2${{\text{n}}_{{{\text{O}}_{\text{2}}}}}$= 2${{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}$+${{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}$ => tính k C9xH9y-16O10N9 $\xrightarrow{+{{O}_{2}},\,\,{{t}^{o}}}$$\frac{9}{2}{{N}_{2}}$ +) Bảo toàn khối lượng : mX + ${{\text{m}}_{{{\text{O}}_{\text{2}}}}}$= ${{\text{m}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}$+${{\text{m}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}$+${{\text{m}}_{{{\text{N}}_{\text{2}}}}}$ +) Bảo toàn khối lượng : mX +mNaOH = mmuối + ${{\text{m}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}$ Lời giải chi tiết :
Gọi công thức của amino axit là CxHyOzN → X : (CxHyO2N)k – (k – 1)H2O → CxkHyk-2k+2Ok+1Nk ${{\text{n}}_{{{\text{O}}_{\text{2}}}}}=\,\,\frac{58,8}{22,4}$= 2,625 mol Bảo toàn nguyên tố oxi : nO(X) + 2${{\text{n}}_{{{\text{O}}_{\text{2}}}}}$= 2${{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}$+${{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}$ → nO(X) = 2,2.2 + 1,85 – 2,625.2 = 1 mol → (k + 1).0,1 = 1→ k = 9 → Công thức của X là C9xH9y-16O10N9 C9xH9y-16O10N9 $\xrightarrow{+{{O}_{2}},\,\,{{t}^{o}}}$$\frac{9}{2}{{N}_{2}}$ → ${{n}_{{{N}_{2}}}}=\,\,0,1.\frac{9}{2}\,\,=\,\,0,45\,\,mol$ Bảo toàn khối lượng : mX + ${{\text{m}}_{{{\text{O}}_{\text{2}}}}}$= ${{\text{m}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}$+${{\text{m}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}$+${{\text{m}}_{{{\text{N}}_{\text{2}}}}}$→ mX = 58,7 gam Khi thủy phân X trong NaOH : C9xH9y-16O10N9 + 9NaOH → muối +H2O Bảo toàn khối lượng : mX +mNaOH = mmuối + ${{\text{m}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}$→ m = 58,7 + 0,5.2.40 – 0,1.18 = 96,9 gam.
Câu 30 :
Tetrapeptit X (CxHyO5Nt) trong đó oxi chiếm 26,49% về khối lượng; Y là muối amoni của α-amino axit Z. Đun nóng 19,3 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một muối duy nhất và 2,688 lít khí T (đktc, T có tỉ khối hơi so với H2<15). Mặt khác 19,3 gam E tác dụng HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Từ % khối lượng O, tìm ra Z, suy ra X Từ tỷ khối của T so với hiđro, tìm được T Lập phương trình khối lượng hỗn hợp E Lập phương trình số mol NaOH Giải hệ phương trình, bảo toàn Ala tìm được số mol muối của Ala Từ đó tính m
Lời giải chi tiết :
\(\eqalign{ |