Các mục con
-
Bài 32 trang 74 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Cho ba điểm A(-2 ; 2), B(7 ; 5), C(4 ; – 5) và đường thẳng ∆: 2x + y – 4 = 0
Xem chi tiết -
Bài 20 trang 67 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho ba điểm A(1; 5), B(–1; –1), C(2; – 5).
Xem chi tiết -
Bài 9 trang 62 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A(– 4 ; 2), B(2 ; 4), C(8 ; – 2). Tìm toạ độ của điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.
Xem chi tiết -
Bài 80 trang 99 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Đường elip \(\frac{{{x^2}}}{{40}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\) có hai tiêu điểm là:
Xem chi tiết -
Bài 68 trang 97 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Cho hypebol (H) có phương trình chính tắc: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với a > 0, b > 0 và đường thẳng y = n cắt (H) tại hai điểm P, Q phân biệt. Chứng minh hai điểm P và Q đối xứng nhau qua trục Oy.
Xem chi tiết -
Bài 56 trang 89 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường tròn (C): (x + 2)2 + (y − 4)2 = 25 và điểm A(-1; 3).
Xem chi tiết -
Bài 42 trang 82 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong các trường hợp sau:
Xem chi tiết -
Bài 21 trang 67 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho tam giác ABC có A(– 2 ; 4), B(– 5 ; − 1), C(8 ; – 2). Giải tam giác ABC (làm tròn các kết quả số đo góc đến hàng đơn vị).
Xem chi tiết -
Bài 10 trang 62 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho tứ giác ABCD có \(A({x_A};{y_A});B({x_B};{y_B});C({x_C};{y_C});D({x_D};{y_D})\).
Xem chi tiết -
Bài 81 trang 99 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho tam giác ABC có A(-3 ; -1), B(3 ; 5), C(3 ; -4). Gọi G, H, I lần lượt là trọng tâm, trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Xem chi tiết