Các mục con
-
Bài 66 trang 97 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Cho elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\). Tìm điểm P thuộc (E) thoả mãn OP = 2,5.
Xem chi tiết -
Bài 54 trang 89 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Viết phương trình đường tròn (C) trong mỗi trường hợp sau:
Xem chi tiết -
Bài 40 trang 82 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau:
Xem chi tiết -
Bài 31 trang 74 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Cho đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 4 + t\\y = - 1 + 2t\end{array} \right.\) và điểm A(2 ; 1). Hai điểm M, N nằm trên ∆.
Xem chi tiết -
Bài 19 trang 67 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Cho tam giác ABC có A(2 ; 6), B(– 2 ; 2), C(8 ; 0). Khi đó, tam giác ABC là:
Xem chi tiết -
Bài 8 trang 62 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Tìm các số thực a và b sao cho mỗi cặp vectơ sau bằng nhau:
Xem chi tiết -
Bài 79 trang 98 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Phương trình nào dưới đây là phương trình chính tắc của đường parabol?
Xem chi tiết -
Bài 67 trang 97 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Lập phương trình chính tắc của hypebol (H), biết (H) đi qua hai điểm M(-1 ; 0) và \(N(2;2\sqrt 3 )\)
Xem chi tiết -
Bài 55 trang 89 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Lập phương trình đường thẳng ∆ là tiếp tuyến của đường tròn (C): (x + 2)2 + (y − 3)2 = 4 trong mỗi trường hợp sau:
Xem chi tiết -
Bài 41 trang 82 sách bài tập toán 10 - Cánh diều
Tìm số đo góc giữa hai đường thẳng của mỗi cặp đường thẳng sau:
Xem chi tiết