Cấu trúc Like + V-ing nói về sở thích - Luyện thi Starters theo chủ đề ngữ pháp

Cấu trúc Like + V-ing được dùng để chỉ những sở thích cá nhân mang tính lâu dài.

Quảng cáo

1. Cách dùng

Cấu trúc Like + V-ing được dùng để chỉ những sở thích cá nhân mang tính lâu dài.

Ví dụ:

I like swimming. (Tôi thích bơi lội.)

 

She likes cooking. (Cô ấy thích nấu ăn.)

 

2. Cấu trúc 

 

Thể khẳng định

I/We/You/They/Danh từ số nhiều/2 tên riêng trở lên + like + V-ing

Ví dụ: We like watching films. (Chúng tôi thích xem phim.)

He/She/It/Danh từ số ít/1 tên riêng + V-ing

Ví dụ: He likes playing basketball. (Anh ấy thích chơi bóng rổ.)

 

Thể phủ định

I/We/You/They/Danh từ số nhiều/2 tên riêng trở lên + don’t like + V-ing

Ví dụ: I don’t like doing yoga. (Tôi không thích tập yoga.)

He/She/It/Danh từ số ít/1 tên riêng + doesn’t like + V-ing

Ví dụ: Jill doesn’t like eating carrots. (Jill không thích ăn cà rốt.) 

 

Thể nghi vấn

Do + I/We/You/They/Danh từ số nhiều/2 tên riêng trở lên + like + V-ing?

Ví dụ: Do they like listening to music? (Họ có thích nghe nhạc không?)

Does + He/She/It/Danh từ số ít/1 tên riêng + like + V-ing?

Ví dụ: Does she like playing tennis? (Cô ấy có thích chơi quần vợt không?)

3. Cách thêm đuôi –ing vào sau động từ

a. Động từ có tận cùng là e, ta bỏ e rồi mới thêm đuôi –ing.

Ví dụ:

make => making

take => taking

Tuy nhiên nếu các động từ kết thúc bằng ee thì ta thêm ing như bình thường.

Ví dụ: see => seeing

b. Động từ tận cùng là ie, ta đổi ie thành y và thêm đuôi –ing.

Ví dụ: lie => lying

c. Nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi –ing

Các động từ có nguyên âm duy nhất đứng trước phụ âm cuối cùng, ta nhân đôi phụ âm cuối cùng lên rồi mới thêm đuôi –ing.

Ví dụ:

swim => swimming

cut => cutting

Lưu ý: 5 nguyên âm trong tiếng Anh gồm: u, e, o, a, I (các con có thể nhớ từ UỂ OẢI để dễ nhớ 5 nguyên âm này.) 

Quảng cáo
close