Bài 2.10 trang 31 SBT Đại số 10 Nâng caoGiải bài 2.10 trang 31 sách bài tập Đại số 10 Nâng cao. Xét tính chẵn – lẻ của các hàm số sau :... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Xét tính chẵn – lẻ của các hàm số sau : LG a \(y = 3{x^4} + 3{x^2} - 2;\) Lời giải chi tiết: Hàm số xác định trên \(\mathbb{R}\). Ta có: \(\begin{array}{l}f\left( { - x} \right)\\ = 3.{\left( { - x} \right)^4} + 3.{\left( { - x} \right)^2} - 2\\ = 3{x^4} + 3{x^2} - 2\\ = f\left( x \right)\end{array}\) Do đó hàm số đã cho là hàm số chẵn. Chú ý: Có thể nhận xét nhanh đây là tổng các hàm số chẵn nên là hàm chẵn. LG b \(y = 2{x^3} - 5x;\) Lời giải chi tiết: Hàm số xác định trên \(\mathbb{R}\). Ta có: \(\begin{array}{l}f\left( { - x} \right)\\ = 2.{\left( { - x} \right)^3} - 5.\left( { - x} \right)\\ = - 2{x^3} + 5x\\ = - \left( {2{x^3} - 5x} \right)\\ = - f\left( x \right)\end{array}\) Do đó hàm số đã cho là hàm số lẻ. LG c \(y = x\left| x \right|;\) Lời giải chi tiết: Hàm số xác định trên \(\mathbb{R}\). Ta có: \(\begin{array}{l}f\left( { - x} \right)\\ = \left( { - x} \right).\left| { - x} \right|\\ = - x\left| x \right|\\ = - f\left( x \right)\end{array}\) Do đó hàm số đã cho là hàm số lẻ. Chú ý: Hàm số lẻ (tích của hàm số lẻ \(y = x\) và hàm số chẵn \(y = |x|\)). LG d \(y = \sqrt {1 + x} + \sqrt {1 - x}; \) Lời giải chi tiết: Tập xác định của hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {1 + x} + \sqrt {1 - x} \) là đoạn \(\left[ { - 1;1} \right].\) Với mọi \(x\) thuộc đoạn \(\left( { - 1;1} \right)\), ta có : \(f\left( { - x} \right) = \sqrt {1 - x} + \sqrt {1 + x} = f\left( x \right)\) Vậy \(y = f(x)\) là hàm số chẵn. LG e \(y = \sqrt {1 + x} - \sqrt {1 - x} .\) Lời giải chi tiết: Tập xác định của hàm số \(g\left( x \right) = \sqrt {1 + x} - \sqrt {1 - x} \) là đoạn \(\left[ { - 1;1} \right].\) Với mọi x thuộc đoạn \(\left[ { - 1;1} \right],\) ta có : \(g\left( { - x} \right) = \sqrt {1 - x} - \sqrt {1 + x} = - g\left( x \right)\) Vậy \(y = g(x)\) là hàm số lẻ. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|