Bài 2 trang 125 SGK Hình học 11

a) Tìm phép vị tự F biến A, B, C tương ứng thành A', B',C'

Quảng cáo

Đề bài

Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O. Gọi GH tương ứng là trọng tâm và trực tâm của tam giác, các điểm A,B,C lần lượt là trung điểm của các cạnh BC,CA,AB.

a) Tìm phép vị tự F biến A,B,C tương ứng thành A,B,C

b) Chứng minh rằng O,G,H thẳng hàng.

c) Tìm ảnh của O qua phép vị tự F

d) Gọi A,B,C lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AH,BH,CH; A1,B1,C1 theo thứ tự là giao điểm thứ hai của các tia AH,BH,CH với đường tròn (O)A1,B1,C1 tương ứng là chân các đường cao đi qua A,B,C. Tìm ảnh của A,B,CA1,B1,C1 qua phép vị tự tâm H tỉ số 12

e) Chứng minh chín điểm A,B,C,A,B,C,A1,B1,C1cùng thuộc một đường tròn (đường tròn này gọi là đường tròn Ơ-le của tam giác ABC)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Dựa vào định nghĩa phép vị tự và tính chất trọng tâm của tam giác.

b) Chứng minh hai vectơ GO;GH cùng phương.

c) Dựa vào định nghĩa phép vị tự.

d) Sử dụng tính chất của phép vị tự: Ảnh của đường tròn qua phép vị tự là 1 đường tròn.

Quảng cáo

Lộ trình SUN 2026

Lời giải chi tiết

a) Ta có

GA=12GA;GB=12GB;GC=12GC.

Vậy phép vị tự tâm G tỉ số k=12 biến A,B,C thành A,B,C.

b) A là trung điểm của dây BC nên OABC

Ta lại có BC//CBOABC. Tương tự BOAC

Trong tam giác ABCAOBC,BOAC nên O là trực tâm của ∆A’B’C’.

H là trực tâm của ∆ABCO là trực tâm của ∆A’B’C’ nên O là ảnh của H trong phép vị tự tâm G, tỉ số k =  - {1 \over 2} \Rightarrow \overrightarrow {GO}  =  - {1 \over 2}\overrightarrow {GH}  

Ba điểm O, G, H thẳng hàng.

c) Gọi {V_{\left( {G; - {1 \over 2}} \right)}(O)=O'} ta có:

\eqalign{ & \overrightarrow {GO'} = - {1 \over 2}\overrightarrow {GO} \cr & \overrightarrow {GO} = - {1 \over 2}\overrightarrow {GH}  \Rightarrow \overrightarrow {OG} = {1 \over 2}\overrightarrow {GH} \cr & \overrightarrow {OG} + \overrightarrow {GO'} = {1 \over 2}\overrightarrow {GH} - {1 \over 2}\overrightarrow {GO} \cr & \Rightarrow \overrightarrow {OO'} = {1 \over 2}\left( {\overrightarrow {GH} - \overrightarrow {GO} } \right) \cr & \Rightarrow \overrightarrow {OO'} = {1 \over 2}\overrightarrow {OH} \cr}  

Suy ra O’ là trung điểm của đoạn thẳng OH.

d) Gọi A'', B'', C'' lần lượt là trung điểm của AH, BH, CH ta có:

\eqalign{ & \overrightarrow {HA''} = {1 \over 2}\overrightarrow {HA} \cr & \overrightarrow {HB''} = {1 \over 2}\overrightarrow {HB} \cr & \overrightarrow {HC''} = {1 \over 2}\overrightarrow {HC} \cr}  

Vậy A”, B”, C” là ảnh của các điểm A, B, C trong phép vị tự {V_{\left( {H;{1 \over 2}} \right)}}.

Ta dễ dàng chứng minh được A_1',B_1',C_1' theo thứ tự là trung điểm của các đoạn thẳng H{A_1},H{B_1},H{C_1} nên:

\eqalign{ & \overrightarrow {H{A_1}'} = {1 \over 2}\overrightarrow {H{A_1}} \cr & \overrightarrow {H{B_1}'} = {1 \over 2}\overrightarrow {H{B_1}} \cr & \overrightarrow {H{C_1}'} = {1 \over 2}\overrightarrow {H{C_1}} \cr}  

Như vậy A_1',B_1',C_1' theo thứ tự là ảnh của các điểm A_1, B_1, C_1 trong phép vị tự {V_{\left( {H;{1 \over 2}} \right)}}

e) Gọi A_2, B_2, C_2 theo thứ tự là các điểm xuyên tâm đối của các điểm A, B, C qua tâm O của đường tròn. Ta dễ dàng chứng minh được tứ giác BHCA_2 là hình bình hành, do đó HA_2 đối xứng qua A’, ta có:

\eqalign{ & \overrightarrow {HA'} = {1 \over 2}\overrightarrow {H{A_2}} \cr & \overrightarrow {HB'} = {1 \over 2}\overrightarrow {H{B_2}} \cr & \overrightarrow {HC'} = {1 \over 2}\overrightarrow {H{C_2}} \cr}

Như vậy, các điểm A’, B’, C’ theo thứ tự là ảnh của các điểm A_2, B_2, C_2 trong phép vị tự {V_{\left( {H;{1 \over 2}} \right)}}.

Từ đó ta có: 

Chín điểm A’, B’,C’,A”, B”,C”, A_1',B_1',C_1' theo thứ tự là ảnh của các điểm A,B,C,{A_1},{B_1},{C_1},{A_2},{B_2},{C_2} trong phép tự vị {V_{\left( {H;{1 \over 2}} \right)}} mà chín điểm A,B,C,{A_1},{B_1},{C_1},{A_2},{B_2},{C_2} nằm trên đường tròn (O) nên chín điểm A,B,C,{A_1},{B_1},{C_1},{A_2},{B_2},{C_2} nằm trên đường tròn ảnh của đường tròn (O) trong phép vị tự {V_{\left( {H;{1 \over 2}} \right)}}

Loigiaihay.com

  • Bài 3 trang 126 SGK Hình học 11

    Giải bài 3 trang 126 SGK Hình học 11. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang với AB là đáy lớn.

  • Bài 4 trang 126 SGK Hình học 11

    Giải bài 4 trang 126 SGK Hình học 11. Cho hình lăng trụ tứ giác ABCD.A’B’C’D’ có E, F, M và N lần lượt là trung điểm của AC, BD, AC’ và BD’. Chứng minh MN = EF.

  • Bài 5 trang 126 SGK Hình học 11

    Giải bài 5 trang 126 SGK Hình học 11. Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có E và F lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và Đ'.

  • Bài 6 trang 126 SGK Hình học 11

    Giải bài 6 trang 126 SGK Hình học 11. a) Hãy xác định đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau BD' và B'C.

  • Bài 7 trang 126 SGK Hình học 11

    Giải bài 7 trang 126 SGK Hình học 11. Cho hình thang ABCD vuông tại A và B, có AD = 2a, AB = BC = a. Trên tia Ax vuông góc với mặt phẳng (ABCD) lấy một điểm S.

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K8! chú ý! Mở đặt chỗ Lộ trình Sun 2026: Luyện thi chuyên sâu TN THPT, Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy tại Tuyensinh247.com (Xem ngay lộ trình). Ưu đãi -70% (chỉ trong tháng 3/2025) - Tặng miễn phí khoá học tổng ôn lớp 11, 2K8 xuất phát sớm, X2 cơ hội đỗ đại học. Học thử miễn phí ngay.

close