Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 24 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)Bài tập cuối tuần 24 - Đề 2 bao gồm các bài tập chọn lọc với các dạng bài tập giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong tuần Quảng cáo
Đề bài Bài 1. Đặt tính rồi tính a) 1529 × 6 b) 1025 × 4 c) 2405 : 3 d) 5101 : 6 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 2. Tính giá trị biểu thức: a) 2468 : 2 × 3 = ………….. = …………... b) 2416 × 3 + 1237 = ………….. = …………... c) (1560 + 2316) : 4 = ………….. = …………... d) 3824 – 4560 : 5 = ………….. = …………... Bài 3. An có 140 viên bi. Bình nói: “\(\dfrac{1}{5}\) số bi của An bằng \(\dfrac{1}{8}\) số bi của Bình”. Hỏi Bình có bao nhiêu viên bi? Bài giải ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 4. Một cửa hàng nhận về 4 thùng hàng như nhau, mỗi thùng có 1216kg hàng. Số hàng đó chia đều cho 2 xe chở. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng? (giải bằng 2 cách) Bài giải ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 5. Nối đồng hồ với thời gian tương ứng Lời giải chi tiết Bài 1. Phương pháp: - Phép nhân: ta đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, sau đó nhân lần lượt từ phải sang trái. - Phép chia ta đặt tính theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải. Cách giải: Bài 2. Phương pháp: - Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. - Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.. - Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau. Cách giải: a) 2468 : 2 × 3 = 1234 × 3 = 3702 b) 2416 × 3 + 1237 = 7248 + 1237 = 8485 c) (1560 + 2316) : 4 = 3876 : 4 = 969 d) 3824 - 4560 : 5 = 3824 – 912 = 2912 Bài 3. Phương pháp: - Tìm \(\dfrac{1}{5}\) số bi của An ta lấy 140 chia cho 5. - Tìm số bi của Bình ta lấy kết quả vừa tìm được ở trên nhân với 8. Cách giải: \(\dfrac{1}{5}\) số bi của An là: 140 : 5 = 28 (viên bi) Bình có số viên bi là: 28 × 8 = 224 (viên bi) Đáp số: 224 viên bi. Bài 4. Phương pháp: Cách 1: - Tìm tổng số ki-lô-gam hàng cửa hàng nhận về ta lấy số ki-lô-gam hàng có trong mỗi thùng nhân với 4. - Tìm số ki-lô-gam hàng mỗi xe chở được ta lấy số ki-lô-gam hàng cửa hàng nhận về chia cho 2. Cách 2: - Tìm số thùng hàng mỗi xe chở ta lấy số thùng hàng cửa hàng nhận về chia cho 2. - Tìm số ki-lô-gam hàng mỗi xe chở được ta lấy số ki-lô-gam hàng của 1 thùng nhân với số thùng hàng mỗi xe chở. Cách giải: Cách 1: Cửa hàng nhận về tất cả số ki-lô-gam hàng là: 1216 × 4 = 4864 (kg) Mỗi xe chở số ki-lô-gam hàng là: 4864 : 2= 2432 (kg) Đáp số: 2432kg. Cách 2: Mỗi xe chở số thùng hàng là: 4 : 2 = 2 (thùng) Mỗi xe chở số ki-lô-gam hàng là: 1216 × 2 = 2432 (kg) Đáp số: 2432kg. Bài 5. Phương pháp: Xác định kim giờ và kim phút đang chỉ vào số bao nhiêu rồi đọc giờ tương ứng. Cách giải: Loigiaihay.com
Quảng cáo
|