Bài 9 trang 11 SGK Toán 9 tập 1Tìm x biết: Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Tìm x biết: LG a \(\sqrt {{x^2}} = 7\) Phương pháp giải: +) Sử dụng hằng đẳng thức \( \sqrt{A^2}=\left| A \right| \). +) Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của số \(a\): Nếu \(a \ge 0\) thì \( \left| a \right| =a\). Nếu \( a< 0\) thì \( \left| a \right| = -a\). Lời giải chi tiết: Ta có: \(\eqalign{ Vậy \(x= \pm 7\). LG b \(\sqrt {{x^2}} = \left| { - 8} \right| \) Phương pháp giải: +) Sử dụng hằng đẳng thức \( \sqrt{A^2}=\left| A \right| \). +) Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của số \(a\): Nếu \(a \ge 0\) thì \( \left| a \right| =a\). Nếu \( a< 0\) thì \( \left| a \right| = -a\). Lời giải chi tiết: Ta có: \(\eqalign{ Vậy \(x= \pm 8 \). LG c \(\sqrt {4{{\rm{x}}^2}} = 6\) Phương pháp giải: +) Sử dụng hằng đẳng thức \( \sqrt{A^2}=\left| A \right| \). +) Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của số \(a\): Nếu \(a \ge 0\) thì \( \left| a \right| =a\). Nếu \( a< 0\) thì \( \left| a \right| = -a\). Lời giải chi tiết: Ta có: \(\eqalign{ Vậy \(x= \pm 3 \). LG d \(\sqrt {9{{\rm{x}}^2}} = \left| { - 12} \right|\) Phương pháp giải: +) Sử dụng hằng đẳng thức \( \sqrt{A^2}=\left| A \right| \). +) Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của số \(a\): Nếu \(a \ge 0\) thì \( \left| a \right| =a\). Nếu \( a< 0\) thì \( \left| a \right| = -a\). Lời giải chi tiết: Ta có: \(\eqalign{ Vậy \(x= \pm 4 \). Loigiaihay.com
Quảng cáo
|