Bài 12 trang 11 SGK Toán 9 tập 1Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa: Quảng cáo
Đề bài Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa: a)\( \sqrt{2x + 7}\); c) \(\displaystyle \sqrt {{1 \over { - 1 + x}}} \) b) \( \sqrt{-3x + 4}\) d) \( \sqrt{1 + x^{2}}\) Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết +) \(\sqrt A \) xác định (hay có nghĩa) khi \( A \ge 0 \). +) Các tính chất của bất đẳng thức: 1) \(a < b \Leftrightarrow a.c < b.c\), nếu \(c > 0\). 2) \(a< b \Leftrightarrow a.c > b.c\), nếu \(c <0\). 3) \(a < b \Leftrightarrow a+c < b+c\), với mọi \( c\). Lời giải chi tiết a) Ta có: \(\sqrt{2x + 7}\) có nghĩa \(\Leftrightarrow\) \(2x + 7\geq 0 \) \( \Leftrightarrow 2x \geq -7\) \(\displaystyle \Leftrightarrow x \geq {{ - 7} \over 2}\). b) Ta có \(\sqrt{-3x + 4}\) có nghĩa \(\Leftrightarrow\) \(-3x + 4\geq 0\) \(\Leftrightarrow -3x\geq -4\) \(\displaystyle \Leftrightarrow x\leq {-4 \over {- 3}}\) \(\displaystyle \Leftrightarrow x\leq {4 \over { 3}}\) c) Ta có: \(\sqrt{\dfrac{1}{-1 + x}}\) có nghĩa \(\Leftrightarrow\)\(\displaystyle {1 \over \displaystyle { - 1 + x}} \ge 0\) Vì 1 > 0 nên để \(\displaystyle {1 \over \displaystyle { - 1 + x}} \ge 0\) thì \(- 1 + x > 0\) \( \Leftrightarrow x > 1\) d) \(\sqrt{1 + x^{2}}\) Ta có: \(x^2\geq 0\), với mọi số thực \(x\) \(\Leftrightarrow x^2+1 \geq 1 >0\), với mọi số thực \(x\) Vậy căn thức trên luôn có nghĩa với mọi số thực \(x\).
Quảng cáo
|