Bài 56 trang 30 SGK Toán 9 tập 1Sắp xếp theo thứ tự tăng dần Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: LG a \(3\sqrt{5};\,\,\,2\sqrt{6};\,\,\,\sqrt{29};\,\,\, 4\sqrt{2}\) Phương pháp giải: + Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn: Với \(A \ge 0,\ B \ge 0\) ta có: \(A\sqrt B =\sqrt{A^2B}.\) Với \(A <0,\ B \ge 0\) ta có: \(A\sqrt B=-\sqrt{A^2B}\). + Sử dụng định lí so sánh hai căn bậc hai số học: Với hai số \(a,\ b\) không âm, ta có: \(a < b \Leftrightarrow \sqrt a < \sqrt b\). Lời giải chi tiết: Ta có: \(\left\{ \matrix{ Vì: \(24 < 29 < 32 < 45 \Leftrightarrow \sqrt{24}<\sqrt{29}<\sqrt{32}<\sqrt{45}\) \(\Leftrightarrow 2\sqrt{6}<\sqrt{29}< 4\sqrt{2}< 3\sqrt{5}\) LG b \(6\sqrt{2};\,\,\, \sqrt{38};\,\,\,3\sqrt{7};\,\,\, 2\sqrt{14}.\) Phương pháp giải: + Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn: Với \(A \ge 0,\ B \ge 0\) ta có: \(A\sqrt B =\sqrt{A^2B}.\) Với \(A <0,\ B \ge 0\) ta có: \(A\sqrt B=-\sqrt{A^2B}\). + Sử dụng định lí so sánh hai căn bậc hai số học: Với hai số \(a,\ b\) không âm, ta có: \(a < b \Leftrightarrow \sqrt a < \sqrt b\). Lời giải chi tiết: \(\left\{ \matrix{ Vì: \(38 < 56 < 63 < 72\Leftrightarrow \sqrt{38}<\sqrt{56}<\sqrt{63}<\sqrt{72}\) \(\Leftrightarrow \sqrt{38}< 2\sqrt{14}<3\sqrt{7}< 6\sqrt{2}\)
Quảng cáo
|