Bài 3 trang 22 SGK Hóa học 10 Nâng caoTheo số liệu ở bảng 1.1 bài 1. Hãy tính: a) Khối lượng (g) của nguyên tử ninơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron) b) Tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử nitơ so với khối lượng của toàn nguyên tử. Quảng cáo
Đề bài Theo số liệu ở bảng 1.1 bài 1. Hãy tính: a) Khối lượng (g) của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron) b) Tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử nitơ so với khối lượng của toàn nguyên tử. Lời giải chi tiết a) Khối lượng của nguyên tử nitơ: Tổng khối lượng của electron: \(7.9,{1.10^{ - 28}} = 63,{7.10^{ - 28}}\left( {gam} \right)\) Tổng khối lượng của proton: \(7.1,{67.10^{ - 24}} = 11,{69.10^{ - 27}}\left( {gam} \right)\) Tổng khối lượng của nơtron: \(7.1,{675.10^{ - 24}} = 11,{725.10^{ - 24}}\left( {gam} \right)\) Khối lượng của nguyên tử nitơ: \({m_{nguyen\,tu}} =\sum {{m_{proton}}} + \sum {{m_{notron}}} + \sum {{m_{electron}}} \) \(= 23,{42.10^{ - 24}}\left( g \right).\) \({{{m_e}} \over {{m_{nguyen\,tu}}}} = {{63,{{7.10}^{ - 28}}} \over {23,{{42.10}^{ - 24}}}} = 2,{72.10^{ - 4}} \approx {3 \over {10000}}.\) Từ kết quả trên, ta có thể coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân nguyên tử. loigiaihay.com
Quảng cáo
|