Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 8 Vở thực hành Toán 4Nối các phép tính có cùng kết quả. Đặt tính rồi tính. 5 071 x 9 Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Phương pháp giải: Tính nhẩm rồi nối những phép tính có cùng kết quả Lời giải chi tiết: 80 000 : 2 = 40 000 6 000 x 4 = 24 000 5 000 x 8 = 40 000 90 000 : 3 = 30 000 20 000 x 2 = 40 000 Ta nối như sau: Câu 2 Đặt tính rồi tính. 5 071 x 9 17 218 x 4 56 472 : 8 91 503 : 7 Phương pháp giải: - Đặt tính - Thực hiện phép nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái. - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải. Lời giải chi tiết: Câu 3 Có 4 xe ô tô, mỗi xe chở 4 500 kg gạo đến giúp đỡ đồng bào vùng bị lũ lụt. Dự kiến tất cả số gạo đó được chia đều cho 5 xã. Hỏi mỗi xã sẽ nhận được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Phương pháp giải: Bước 1: Tổng số kg gạo 4 xe chở được = số gạo mỗi xe chở được x 4 Bước 2: Số kg gạo mỗi xã nhận được = tổng số gạo : số xã Lời giải chi tiết: Tóm tắt Có 4 xe ô tô Mỗi xe: 4 500 kg gạo Chia đều cho 5 xã Mỗi xã: ? kg gạo Bài giải Tổng số kg gạo mà 4 xe ô tô chở là: 4 500 x 4 = 18 000 (kg) Số kg gạo mà mỗi xã nhận được là: 18 000 : 5 = 3 600 (kg) Đáp số: 3 600 kg gạo Câu 4 Tính giá trị của biểu thức. a) 6 000 x 5 : 3 = ………………………….. = ………………………….. b) 13 206 x (36 : 9) = ………………………….. = …………………………... Phương pháp giải: - Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Lời giải chi tiết: a) 6 000 x 5 = 30 000 : 3 = 10 000 b) 13 206 x (36 : 9) = 13 206 x 4 = 52 824 Câu 5 Viết chữ số thích hợp vào chỗ trống. Phương pháp giải: Thực hiện tính nhẩm rồi điền chữ số thích hợp vào ô trống. Lời giải chi tiết:
Quảng cáo
|