Bài 12. Các số trong phạm vi lớp triệu (tiết 1) trang 36 Vở thực hành Toán 4Viết cách đọc số dân (theo danso.org năm 2020) của mỗi nước dưới đây. Viết số thành tổng (theo mẫu). Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Viết cách đọc số dân (theo danso.org năm 2020) của mỗi nước dưới đây. Nhật Bản: 126 476 461 người Việt Nam: 97 338 579 người In-đô-nê-xi-a: 273 523 615 người Phương pháp giải: Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị Lời giải chi tiết: Số dân ở Nhật Bản là một trăm hai mươi sáu triệu bốn trăm bảy mươi sáu nghìn bốn trăm sáu mươi mốt người. Số dân ở Việt Nam là chín mươi bảy triệu ba trăm ba mươi tám nghìn năm trăm bảy mươi chín người. Số dân ở In-đô-nê-xi-a là hai trăm bảy mươi ba triệu năm trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm mười lăm người. Câu 2 Viết số thành tổng (theo mẫu). Phương pháp giải: Xác định giá trị của mỗi chữ số theo hàng rồi viết số đã cho thành tổng. Lời giải chi tiết: 109 140 903 = 100 000 000 + 9 000 000 + 100 000 + 40 000 + 900 + 3 3 045 302 = 3 000 000 + 40 000 + 5 000 + 300 + 2 Câu 3 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Trong các số dưới đây, số nào có chữ số 4 thuộc lớp đơn vị A. 44 004 123 B. 827 444 019 C. 918 024 013 D. 983 498 431 Phương pháp giải: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị Lời giải chi tiết: Chọn D Câu 4 Hoàn thành bảng sau Mỗi chữ số được gạch chân trong bảng dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào? Phương pháp giải: - Trong số có 9 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị. - Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn. Lời giải chi tiết:
Quảng cáo
|