Bài 18. Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông (tiết 1) trang 51 Vở thực hành Toán 4

Hoàn thành bảng sau (theo mẫu). Diện tích của mặt bàn học là khoảng .........

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Để đọc (hoặc viết) số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) số trước, sau đó đọc (hoặc viết) tên kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.

Lời giải chi tiết:

Câu 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 3dm= ........... cm2                 

300cm2 = ............. dm2

b) 6 dm2 = ............. cm2                

600 cm= ......... dm2                     

6dm50cm2 = ............. cm2

Phương pháp giải:

Dựa vào cách đổi: 1dm2  = 100cm2

Lời giải chi tiết:

a) 3dm300 cm2                 

300cm2 = dm2

b) 6 dm2 = 600 cm2                

600 cmdm2                     

6dm50cm2 = 650 cm2

Câu 3

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Cho hình vẽ dưới đây:

Trong các câu dưới đây, câu nào đúng?

A. Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật.

B. Diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.

C. Diện tích hình vuông bé hơn diện tích hình chữ nhật.

Phương pháp giải:

Tính diện tích hai hình đã cho rồi so sánh.

- Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

- Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình vuông là 2 x 2 = 4 (dm2) = 400 cm2

Diện tích hình chữ nhật là: 80 x 5 = 400 (cm2)

Vậy diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.

Chọn đáp án B.

Câu 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Diện tích của mặt bàn học là khoảng:

A. 4 cm

B. 48 cm

C. 4 dm

 D. 48 dm2

Phương pháp giải:

Ước lượng chiều dài và chiều rộng của mặt bàn học rồi chọn diện tích phù hợp

Lời giải chi tiết:

Diện tích của mặt bàn học là khoảng 48 dm2

Chọn D

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close