2e. Grammar - Unit 2. Fit for life - SBT Tiếng Anh 7 Right on!

1. Choose the correct option. 2. Write sentences as in the example. Use used to or didn’t use to. 3. Correct the sentences with the correct form of used to and the verbs in brackets. 4. Choosse the correct option. 5. Look at the picture. Complete the questions and answer them using quantifiers.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Choose the correct option.

(Chọn câu trả lời phù hợp.)

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

  1. Bà của bạn có từng sống ở Úc chưa?

  2. Bố tôi đã từng chơi đàn dương cầm trước đây.

  3. Em trai tôi đã từn rất rụt rè.

  4. Bạn đã từng chơi bóng rổ cho đội của trường chưa?

  5. Trước đây tôi chưa từng thích bộ môn yoga, nhưng bây giờ tôi rất thích.

Bài 2

2. Write sentences as in the example. Use used to or didn’t use to.

(Viết các câu dưới đây dựa trên câu ví dụ. Sử dụng “used to” hoặc “didn’t use to”.)

  1. Tom used to go to bed at 9 o’clock.

  2. ____________________________

  3. ____________________________

  4. ____________________________

  5. ____________________________

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

  1. Tom used to go to bed at 9 o’clock.(Tom đã từng đi ngủ vào lúc 9 giờ.)

  2. Tom used to read comics book.(Tom đã từng đọc truyện tranh trước đây.)

  3. Tom didn’t use to play video games.(Trước đây Tom chưa từng chơi trò chơi trên máy tính.)

  4. Tom didn’t use to play sports.(Trước đây Tom chưa từng chơi thể thao.)

      5. Tom used to walk to school.( Tom đã từng đi bộ đến trường trước đây.)

Bài 3

3. Correct the sentences with the correct form of used to and the verbs in brackets.

(Viết câu cho đúng theo dạng “used to” đi cùng với đông từ ở  trong ngoặc.)

  1. I _______________ (ride) my bike to school, but now I walk.

  2. ________________ (you/do) taekwondo?

  3. We _____________ (not/have) a swimming pool in our town.

  4. My cousins _______________ (play) badminton every weekend.

  5. ________________ (your dad/run) marathon?

  6. Emma _________________ (not/like) computer games, but now she plays them all the time!


Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

  1. I used to ride my bike to school, but now I walk.

  2. Did you use to do taekwondo?

  3. We didn’t use to have a swimming pool in our town.

  4. My cousins used to play badminton every weekend.

  5. Did your dad use to run marathon?

      6. Emma didn’t use to like computer games, but now she plays them all the time!

Bài 4

4. Choosse the correct option.

(Chọn câu trả lời phù hợp.)

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

1. A: How much sugar do you take in your coffee?

B: I don’t want any sugar. Just add a little milk, please.

(A: Bạn cho bao nhiêu đường vào cà phê vậy?

B: Tôi không thích dùng đường. Cho tôi ít sữa nhé.)

Giải thích: - “sugar” là danh từ không đếm được nên dùng “much”

                   - “any” dùng cho câu phủ định, “milk” là danh từ  không đếm được => dùng “a little”.

2. A: There are a lot of eggs in the fridge.

     B: Let’s make some cupcakes with them, then!

(A: Có rất nhiều trứng trong tủ lạnh.

B: Cùng làm một vài chiếc bánh với số trứng đó nhé!)

Giải thích: - “eggs” là danh từ số nhiều đếm được => dùng a lot of.

                   - “cupcakes” là danh từ số nhiều đếm được, câu khẳng định => dùng “some”.

3. A: Is there any pasta left over from lunch?

B: Not really. There very little left.

(A: Còn một ít mì Ý còn thừa lại trong bếp phải không?

B: Không hẳn. Chỉ còn lại rất ít.)

Giải thích:  -  “any” dùng trong câu nghi vấn khi hỏi thứ đó còn hay là đã hết, “pasta” là danh từ không đếm được.

                    - “little” dùng khi chỉ số lượng rất ít, hầu như không còn.

4. A: Let’s make some fresh orange juice?

B: We can’t. There aren’t any oranges in the fruit bowl. 

(A: Cùng làm một ít nước cam tươi nhé.

B: Chúng ta không thể làm rồi. Không còn trái cam nào trong tô đựng trái cây cả.)

Giải thích: - “some” dùng trong câu nghi vấn khi nói về lời mời,  rủ rê làm một việc gì đó.

                   - “any” dùng trong câu phủ định.

5. A: I order too much pizza. Do you want a slice?

B: No, I ate lots of ice cream earlier.

(A: Tôi gọi rất nhiều bánh pizza. Bạn có muốn ăn một miếng không?

B: Không, Tôi đã ăn rất nhiều kem trước đó rồi.)

Giải thích: -  “pizza” là danh từ không đếm được => dùng much.

                   - “ice cream” là danh từ đếm được, số nhiều, số lượng là cây => dùng lots of.


Bài 5

5. Look at the picture. Complete the questions and answer them using quantifiers.

(Nhìn vào bức hình. Hoàn thành câu hỏi và trả lời các câu hỏi đó sử dụng từ chỉ định lượng.)

 

1. How ______ cheese is there?

 

_______________________

 

2. How ______ bananas are there?

 

________________________

 

3. How ______ milk is there?

 

________________________

 

4. How ______ fruit is there?

 

________________________

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

1. How much cheese is there?

  => There is some cheese. 

(Có bao nhiêu phô mai ở đây vậy?

=> Có một ít phô mai ở đây.)

Giải thích: -  “cheese” dùng cho câu nghi vấn hỏi còn hay hết => dùng “much”

                    - “cheese” chỉ miếng phô mai => dùng “some”

2. How many bananas are there?

  => There are a lot of/lots of bananas.

(Có bao nhiêu chuối ở đây vậy?

=> Có rất nhiều chuối ở đây.)

Giải thích: - “bananas” là danh từ số nhiều đếm được => dùng “many”

                   - “a lot of/lots of” dùng cho danh từ số nhiều, đến được 

3. How much milk is there?

  =>  There isn’t any milk.

(Có bao nhiêu sữa ở đây?

=> Không còn tí sữa nào cả.)

Giải thích: - “milk”  là danh từ không đếm được => dùng much.

                   - “any” dùng trong câu phủ định.

4. How much fruit is there?

=> There is a lot of/lots of fruit.

(Có bao nhiêu trái cây ở đây?

=> Có rất nhiều trái cây.)

Giải thích: - “fruit” là danh từ không đếm được => dùng much.

                   - “a lot of/lots of” dùng cho danh từ số nhiều, không đếm được.


Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close