2.3. Listening - Unit 2. Get well - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery1. Look at the chart about top 20 countries that have the highest life expectancy in 2018. Answer the questions: 2. Listen and choose the correct option (in 1-3) and complete the table in 4. 3. You are going to hear an extract in the lecture of "How to live a long happy life". Complete the summary below with ONE WORD ONLY. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. Look at the chart about top 20 countries that have the highest life expectancy in 2018. Answer the questions: (Nhìn vào biểu đồ về top 20 quốc gia có tuổi thọ trung bình cao nhất năm 2018. Trả lời các câu hỏi)
1 Which country has the highest life expectancy? Which country stands bottom in the list? 2 Which countries have a life expectancy of above 82 years old? 3 How many European countries are in the list? 4 Which continent has the smallest number of representatives in top 20? Lời giải chi tiết: 1 Which country has the highest life expectancy? Which country stands bottom in the list? (Quốc gia nào có tuổi thọ cao nhất? Quốc gia nào đứng cuối danh sách?) Đáp án: The country with the highest life expectancy is Japan. The country that stands at the bottom of the list is England. (Quốc gia có tuổi thọ cao nhất là Nhật Bản. Quốc gia đứng cuối danh sách là Anh.) 2 Which countries have a life expectancy of above 82 years old? (Những quốc gia nào có tuổi thọ trên 82 tuổi?) Đáp án: Sweden, Norway, Luxembourg, Israel, Iceland, Italy, France, Australia, Andorra, Spain, Switzerland, Singapore, Japan (Thụy Điển, Na Uy, Luxembourg, Israel, Iceland, Ý, Pháp, Úc, Andorra, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ, Singapore, Nhật Bản) 3 How many European countries are in the list? (Có bao nhiêu quốc gia Châu Âu trong danh sách?) Đáp án: There are 14 European countries in the list. (Có 14 nước Châu Âu trong danh sách.) 4 Which continent has the smallest number of representatives in top 20? (Châu lục nào có số lượng đại diện ít nhất trong top 20?) Đáp án: The continent with the smallest number of representatives in the top 20 is Oceania. (Châu lục có số lượng đại diện ít nhất trong top 20 là Châu Đại Dương.) Bài 2 2. Listen and choose the correct option (in 1-3) and complete the table in 4. (Nghe và chọn phương án đúng (trong phần 1-3) và hoàn thành bảng ở phần 4.) 1 From the year 1990 until now, life expectancy worldwide has ____ significantly. A reduced B risen C stayed unchanged 2 Which two factors below contribute to the change in life expectancy according to the recording? A lower death rates from heart diseases, lower adult death rates B worse hygiene and facilities in medical industry C better hygiene and facilities in medical industry 3 Which is the continent where the top 2 countries with the highest life expectancy come from? A Asia B Europe C Oceania 4 Complete the table below Phương pháp giải: Bài nghe The global life expectancy has increased significantly since 1990. People in many countries are living longer because the death rates from heart diseases and the child death rates are becoming lower and lower. Besides, better hygiene and facilities in the medical industry also help to raise the life expectancy. When we take a closer look at which countries have the highest life expectancy, we will see a surprising result. According to the statistics, in 2018 the leading two countries in life expectancy come from Asia, Japan and Singapore, to be exact. However, the other representative of Asia is Israel, which ranked 10th in life expectancy. The majority of countries on this list belong to Europe, with 14 countries in the top 20 and six countries in the top 10. The remaining three spots in the top 20 go to two Oceanian countries, Australia in 6th place and New Zealand in 18th place and one North American country, which is Canada in 14th place. In this list, all of the countries have the range of life expectancy from 81 five to almost 84 years, especially 13 out of the 20 countries have the life expectancy of about 82. Tạm dịch Tuổi thọ toàn cầu đã tăng lên đáng kể kể từ năm 1990. Người dân ở nhiều quốc gia đang sống lâu hơn vì tỷ lệ tử vong do bệnh tim và tỷ lệ tử vong ở trẻ em ngày càng thấp. Bên cạnh đó, vệ sinh tốt hơn và cơ sở vật chất trong ngành y tế cũng giúp nâng cao tuổi thọ. Khi xem xét kỹ hơn những quốc gia nào có tuổi thọ trung bình cao nhất, chúng ta sẽ thấy một kết quả đáng ngạc nhiên. Theo thống kê, chính xác thì năm 2018 hai quốc gia dẫn đầu về tuổi thọ đều đến từ Châu Á là Nhật Bản và Singapore. Tuy nhiên, đại diện còn lại của châu Á là Israel chỉ đứng thứ 10 về tuổi thọ. Phần lớn các quốc gia trong danh sách này thuộc về châu Âu, với 14 quốc gia lọt vào top 20 và 6 quốc gia lọt vào top 10. Ba vị trí còn lại trong top 20 thuộc về hai quốc gia Châu Đại Dương, Úc ở vị trí thứ 6 và New Zealand ở vị trí thứ 18. và một quốc gia Bắc Mỹ, đó là Canada ở vị trí thứ 14. Trong danh sách này, tất cả các quốc gia đều có tuổi thọ trung bình từ 81 tuổi đến gần 84 tuổi, đặc biệt có 13/20 quốc gia có tuổi thọ trung bình khoảng 82. Lời giải chi tiết: 1. B From the year 1990 until now, life expectancy worldwide has risen significantly. (Từ năm 1990 đến nay, tuổi thọ trung bình trên toàn thế giới đã tăng lên đáng kể.) A reduced (v): giảm B risen (v): tăng C stayed unchanged (v): không đổi Thông tin: “The global life expectancy has increased significantly since 1990.” (Tuổi thọ toàn cầu đã tăng đáng kể kể từ năm 1990.) Chọn B 2. C Which two factors below contribute to the change in life expectancy according to the recording? (Hai yếu tố nào dưới đây góp phần làm thay đổi tuổi thọ theo bản ghi?) A lower death rates from heart diseases, lower adult death rates (Tỷ lệ tử vong do bệnh tim thấp hơn, tỷ lệ tử vong ở người trưởng thành thấp hơn) B worse hygiene and facilities in medical industry (điều kiện vệ sinh và cơ sở vật chất kém hơn trong ngành y tế) C better hygiene and facilities in medical industry (điều kiện vệ sinh và cơ sở vật chất tốt hơn trong ngành y tế) Thông tin: “Besides, better hygiene and facilities in the medical industry also help to raise the life expectancy.” (Bên cạnh đó, vệ sinh tốt hơn và cơ sở vật chất trong ngành y tế cũng giúp nâng cao tuổi thọ.) Chọn C 3. A Which is the continent where the top 2 countries with the highest life expectancy come from? (2 quốc gia có tuổi thọ trung bình cao nhất đến từ châu lục nào?) A Asia (Châu Á) B Europe (Châu Âu) C Oceania (Châu Đại Dương) Thông tin: “in 2018 the leading two countries in life expectancy come from Asia, Japan and Singapore” (Năm 2018 hai quốc gia dẫn đầu về tuổi thọ đến từ Châu Á là Nhật Bản và Singapore) Chọn A 4. Complete the table below (Hoàn thành bảng dưới đây)
Thông tin: “the other representative of Asia is Israel, which ranked 10th in life expectancy. - Australia in 6th place and New Zealand in 18th place and one North American country, which is Canada in 14th place.” (đại diện còn lại của châu Á là Israel, nước đứng thứ 10 về tuổi thọ. - Australia ở vị trí thứ 6 và New Zealand ở vị trí thứ 18 và một quốc gia Bắc Mỹ là Canada ở vị trí thứ 14.)
Bài 3 3. You are going to hear an extract in the lecture of "How to live a long happy life". Complete the summary below with ONE WORD ONLY. (Bạn sẽ được nghe một đoạn trích trong bài giảng "Làm thế nào để sống một cuộc sống hạnh phúc lâu dài". Hoàn thành phần tóm tắt dưới đây CHỈ VỚI MỘT TỪ.) FACTORS THAT AFFECT LIFE EXPECTANCY 1 Genes • Not the main one • Only play a 1 _____ part 2 Overeating • The link between calorie intake and having certain 2 _____ • Will result in 3 _____ and obesity 3 Eating vegetables and fruits • Plant foods contain a lot of 4 _____, fibre and antioxidants • Lower the risk of cancer and 5 _____ our weight 4 Doing exercise • Prevent you from premature death • The risk of premature death will decrease by 6 _____ with each 15-minute exercise every day 5 Smoking • Closely related to lung diseases and 7 _____ • People smoking regularly may lose up to 8 _____ years of life 6 Anxiety and stress • Burn-out people are 9 _____ times more likely to die from heart diseases and stroke • Should 10 _____ between our time for work and study and time for leisure activities 7 Having a 11 _____ sleeping routine • Help the body heal • Sleeping too 12 _____ or too much are both harmful Phương pháp giải: Bài nghe Life expectancy or longevity or lifespan. Is believed to be determined by a lot of factors. Many people think that genetics is the main one. However, it turns out that genes only play a small role. While other factors related to environment, diet and lifestyle are much more significant in terms of increasing our life expectancy. Firstly, we should avoid overeating to protect our health. A study has shown the link between calorie intake and the rate of having certain diseases. Taking in too many calories will result in overweight and obesity. These two diseases will affect greatly to people's health and eventually reduce our longevity. However, there is a great way of eating healthily, which is to consume plenty of vegetables and fruits. Plant foods are proved to contain a lot of vitamins, fibre and antioxidants that help to lower the risk of cancer and also reduce our weight. Secondly, doing exercise can be beneficial to your health and therefore add years to your life. Staying physically active will prevent you from premature death. According to a study, the risk of premature death will decrease 4% by each 15 - minute exercise every day. Thirdly, we should avoid smoking because it is strongly linked to lung diseases and cancer. Regular smokers may lose up to 10 years of life compared to people who never smoke. Fourthly, suffering from anxiety and stress a long time may also decrease your lifespan. People who are often burnt out are two times more likely to die from heart diseases or stroke, even with young people. Therefore, we should balance between our time for work and study and time for leisure activities. Finally, having a healthy sleeping routine is the key to help the body heal and therefore lengthen our lifespan. Sleeping too little or too much are both harmful to our mental and physical health. Tạm dịch Tuổi thọ hoặc tuổi thọ hoặc tuổi thọ. Người ta cho rằng được quyết định bởi rất nhiều yếu tố. Nhiều người cho rằng di truyền là nguyên nhân chính. Tuy nhiên, hóa ra gen chỉ đóng một vai trò nhỏ. Trong khi các yếu tố khác liên quan đến môi trường, chế độ ăn uống và lối sống lại có ý nghĩa hơn nhiều trong việc tăng tuổi thọ của chúng ta. Đầu tiên, chúng ta nên tránh ăn quá nhiều để bảo vệ sức khỏe. Một nghiên cứu đã chỉ ra mối liên hệ giữa lượng calo nạp vào và tỷ lệ mắc một số bệnh. Nạp quá nhiều calo sẽ dẫn đến thừa cân, béo phì. Hai căn bệnh này sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe con người và cuối cùng là làm giảm tuổi thọ của chúng ta. Tuy nhiên, có một cách tuyệt vời để ăn uống lành mạnh, đó là ăn nhiều rau và trái cây. Thực phẩm thực vật được chứng minh là chứa nhiều vitamin, chất xơ và chất chống oxy hóa giúp giảm nguy cơ ung thư và còn giúp chúng ta giảm cân. Thứ hai, tập thể dục có thể có lợi cho sức khỏe của bạn và do đó kéo dài tuổi thọ của bạn thêm nhiều năm. Duy trì hoạt động thể chất sẽ giúp bạn tránh khỏi cái chết sớm. Theo một nghiên cứu, nguy cơ tử vong sớm sẽ giảm 4% nếu tập thể dục 15 phút mỗi ngày. Thứ ba, chúng ta nên tránh hút thuốc vì nó có liên quan chặt chẽ đến các bệnh về phổi và ung thư. Những người hút thuốc thường xuyên có thể bị mất tới 10 năm tuổi thọ so với những người không bao giờ hút thuốc. Thứ tư, việc phải chịu đựng sự lo lắng, căng thẳng trong thời gian dài cũng có thể làm giảm tuổi thọ của bạn. Những người thường xuyên kiệt sức có nguy cơ tử vong vì bệnh tim hoặc đột quỵ cao gấp đôi, ngay cả với những người trẻ tuổi. Vì vậy, chúng ta nên cân bằng giữa thời gian làm việc, học tập và thời gian dành cho các hoạt động giải trí. Cuối cùng, có thói quen ngủ lành mạnh là chìa khóa giúp cơ thể hồi phục và do đó kéo dài tuổi thọ của chúng ta. Ngủ quá ít hoặc quá nhiều đều có hại cho sức khỏe tinh thần và thể chất của chúng ta. Lời giải chi tiết: FACTORS THAT AFFECT LIFE EXPECTANCY 1 Genes • Not the main one • Only play a 1 small part 2 Overeating • The link between calorie intake and having certain 2 diseases • Will result in 3 overweight and obesity 3 Eating vegetables and fruits • Plant foods contain a lot of 4 vitamins, fibre and antioxidants • Lower the risk of cancer and 5 reduce our weight 4 Doing exercise • Prevent you from premature death • The risk of premature death will decrease by 6 4% with each 15-minute exercise every day 5 Smoking • Closely related to lung diseases and 7 cancer • People smoking regularly may lose up to 8 ten years of life 6 Anxiety and stress • Burn-out people are 9 two times more likely to die from heart diseases and stroke • Should 10 balance between our time for work and study and time for leisure activities 7 Having a 11 healthy sleeping routine • Help the body heal • Sleeping too 12 little or too much are both harmful Tạm dịch CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TUỔI THỌ 1 Gen • Không phải là chính • Chỉ đóng một phần nhỏ 2 Ăn quá nhiều • Mối liên hệ giữa lượng calo nạp vào và mắc một số bệnh • Gây thừa cân béo phì 3 Ăn rau và trái cây • Thực phẩm thực vật chứa nhiều vitamin, chất xơ và chất chống oxy hóa • Giảm nguy cơ ung thư và giảm cân 4 Tập thể dục • Ngăn bạn chết yểu • Nguy cơ tử vong sớm sẽ giảm 4% với mỗi bài tập 15 phút mỗi ngày 5 Hút thuốc • Liên quan mật thiết đến các bệnh về phổi và ung thư • Người hút thuốc thường xuyên có thể mất tới 10 năm tuổi thọ 6 Lo lắng và căng thẳng • Người kiệt sức có nguy cơ tử vong vì bệnh tim và đột quỵ cao gấp đôi • Nên cân bằng giữa thời gian làm việc, học tập và thời gian dành cho hoạt động giải trí 7 Có thói quen ngủ lành mạnh • Giúp cơ thể hồi phục • Ngủ quá ít hoặc quá nhiều đều có hại
Quảng cáo
|