Vocabulary & Grammar - Unit 7. Natural wonders of the world - SBT Tiếng Anh 9 Global Success1. Complete each sentence with a word or phrase from the box.2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. Complete each sentence with a word or phrase from the box. (Hoàn thành mỗi câu với một từ hoặc cụm từ trong khung.)
1. I _____ admiring the beauty of the scenery when I was at the mountain peak. 2. Getting to Mong Cai from Ha Long by road is an easy way to experience many _____ views. 3. Our earth possesses so many natural wonders, deserving _____ from everyone. 4. The children went on an expedition to _____ the flora and fauna of Cuc Phuong National Park. 5. Sustainable _____ is to meet human development goals while also sustaining the ability of natural systems. Lời giải chi tiết:
1. Cụm: can’t help + V_ing: bạn không thể không làm việc gì I couldn’t help admiring the beauty of the scenery when I was at the mountain peak. (Tôi không khỏi trầm trồ trước vẻ đẹp của phong cảnh khi tôi ở trên đỉnh núi.) 2. Cần tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “views” – cảnh majestic (adj): hùng vĩ Getting to Mong Cai from Ha Long by road is an easy way to experience many majestic views. (Đến Móng Cái từ Hạ Long bằng đường bộ là cách dễ dàng để trải nghiệm nhiều cảnh đẹp hùng vĩ.) 3. Cần tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “views” – cảnh majestic (adj): hùng vĩ Our earth possesses so many natural wonders, deserving admiration from everyone. (Đến Móng Cái từ Hạ Long bằng đường bộ là cách dễ dàng để trải nghiệm nhiều cảnh đẹp hùng vĩ.) 4. Dùng “to V nguyên thể” để diễn tả mục đích explore (v): khám phá The children went on an expedition to explore the flora and fauna of Cuc Phuong National Park. (Bọn trẻ đã tham gia chuyến thám hiểm khám phá hệ động thực vật của Vườn quốc gia Cúc Phương.) 5. Cụm danh từ “Sustainable _____” => cần danh từ development (n): sự phát triển Sustainable development is to meet human development goals while also sustaining the ability of natural systems. (Phát triển bền vững là đáp ứng các mục tiêu phát triển con người đồng thời duy trì khả năng của các hệ thống tự nhiên.) Bài 2 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.) 1. The major _____ of the Galápagos Islands is its unique and fearless animals, such as sea lions, huge tortoises, and different bird species. A. attract B. attractive C. attraction D. attractively 2. Every one of us has made a positive _____ to the overall success of the project. A. contribute B. contribution C. contributor D. contributing 3. My uncle is an active _____ of the local fauna and flora preservation scheme. A. supporter B. support C. supportive D. supported 4. There has been a _____ increase in the number of foreign tourists to Ha Long Bay, Viet Nam. A. signify B. significantly C. significance D. significant 5. The island has a very beautiful beach, but sadly it is not easily _____. A. access B. accessible C. inaccessible D. inaccessibly Lời giải chi tiết:
1. C A. attract (v): thu hút B. attractive (adj): hấp dẫn C. attraction (n): sự thu hút, điểm thu hút D. attractively (adv): một cách hấp dẫn Cụm danh từ “the major _____” => cần điền danh từ The major attraction of the Galápagos Islands is its unique and fearless animals, such as sea lions, huge tortoises, and different bird species. (Điểm thu hút chính của Quần đảo Galápagos là các loài động vật độc đáo và dũng cảm như sư tử biển, rùa khổng lồ và các loài chim khác nhau.) 2. B A. contribute (v): đóng góp B. contribution (n): dự đóng góp C. contributor (n): người đóng góp D. contributing (V_ing): đóng góp Cụm danh từ “a positive _____” => cần điền danh từ Every one of us has made a positive contribution to the overall success of the project. (Mỗi người trong chúng tôi đã có những đóng góp tích cực vào thành công chung của dự án.) 3. A A. supporter (n): người hỗ trợ, người ủng hộ B. support (v): hỗ trợ C. supportive (adj): mang tính hỗ trợ D. supported (V_ed): hỗ trợ Cụm danh từ “an active _____” => cần điền danh từ My uncle is an active supporter of the local fauna and flora preservation scheme. (Chú tôi là người ủng hộ tích cực cho kế hoạch bảo tồn hệ động vật và thực vật địa phương.) 4. D A. signify (v): biểu thị B. significantly (adv): một cách đáng kể C. significance (n): tầm quan trọng D. significant (adj): đáng kể, có ý nghĩa Cụm danh từ “a _____ increase” => cần điền tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “increase” – sự gia tăng There has been a significant increase in the number of foreign tourists to Ha Long Bay, Viet Nam. (Số lượng khách du lịch nước ngoài đến Vịnh Hạ Long ở Việt Nam đã tăng lên đáng kể.) 5. B A. access (v): tiếp cận, truy cập B. accessible (adj): có thể truy cập C. inaccessible (adj): không thể tiếp cận được D. inaccessibly (adv): một cách không thể tiếp cận được Sau động từ “be” và trạng từ “easily” cần điền tính từ The island has a very beautiful beach, but sadly it is not easily accessible. (Hòn đảo này có một bãi biển rất đẹp nhưng tiếc là không dễ tiếp cận được.) Bài 3 3. Complete each sentence, using a suitable word. The first letter of each word is given. (Hoàn thành mỗi câu, sử dụng một từ thích hợp. Chữ cái đầu tiên của mỗi từ được viết.) 1. Our neighbourhood is lucky to p_____ a peaceful river with white sand banks. 2. A local man named Ho Khanh d_____ Son Doong Cave in 1991. 3. They are carrying out undersea e_____ to study marine life around the island. 4. Schools should encourage the full d_____ of a student’s abilities. 5. They stopped on the mountain top to a_____ the scenery around. 6. Within a few years, Phu Quoc Island has changed into a tourist p_____. Lời giải chi tiết: 1. Cấu trúc: be lucky + to V nguyên thể: may mắn khi làm gì possess (v): sở hữu, có Our neighbourhood is lucky to possess a peaceful river with white sand banks. (Khu phố chúng tôi may mắn có được dòng sông hiền hòa với bờ cát trắng.) 2. Sau chủ ngữ cần điền động từ, dấu hiệu nhận biết “in 1991” – vào năm 1991 => chia thì quá khứ đơn Thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2 discover (v): khám phá => quá khứ: discovered A local man named Ho Khanh discovered Son Doong Cave in 1991. (Một người đàn ông địa phương tên Hồ Khánh đã phát hiện ra hang Sơn Đoòng vào năm 1991.) 3. Cụm danh từ “undersea _____” => vị trí trống cần điền danh từ exploration (n): chuyến thám hiểm => dạng số nhiều: explorations They are carrying out undersea explorations to study marine life around the island. (Họ đang thực hiện các chuyến thám hiểm dưới đáy biển để nghiên cứu sinh vật biển quanh đảo.) 4. Cụm danh từ “the full _____” => vị trí trống cần điền danh từ development (n): sự phát triển Schools should encourage the full development of a student’s abilities. (Nhà trường nên khuyến khích học sinh phát triển toàn diện khả năng của mình.) 5. Cấu trúc: S + V + … + to V nguyên thể: … để làm gì => chỉ mục đích admire (v): ngưỡng mộ They stopped on the mountain top to admire the scenery around. (Họ dừng lại trên đỉnh núi để chiêm ngưỡng cảnh vật xung quanh.) 6. Cụm danh từ “a tourist _____” => vị trí trống cần điền danh từ paradise (n): thiên đường Within a few years, Phu Quoc Island has changed into a tourist paradise. (Chỉ trong vòng vài năm, đảo Phú Quốc đã trở thành thiên đường du lịch.) Bài 4 4. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.) 1. Han asked me _____ my mum worked from home those days. A. where B. when C. whether D. what 2. He looked so funny; we couldn’t help _____ at him. A. laugh B. to laugh C. laughed D. laughing 3. She _____ slightly before agreeing to go onto the unoccupied island with them. A. hesitated B. thought C. occurred D. accessed 4. The project to protect the _____ of this national park will create more jobs for local residents. A. diversity B. mixture C. difference D. complex 5. Virtual Reality aims to give us artificial worlds to _____, outside normal space and time. A. possess B. explore C. support D. save 6. She asked the children _____ listening to her. A. if were they B. whether they are C. if they were D. whether we were Lời giải chi tiết: 1. C A. where: ở đâu B. when: khi nào C. whether: liệu rằng D. what: cái gì Câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì) Han asked me whether my mum worked from home those days. (Han hỏi tôi liệu rằng mẹ tôi có làm việc ở nhà những ngày này không.) 2. D Cụm: can’t help + V_ing: bạn không thể không làm việc gì He looked so funny; we couldn’t help laughing at him. (Anh ấy trông thật buồn cười; chúng tôi không thể không cười anh ấy.) 3. A A. hesitated: do dự B. thought: nghĩ C. occurred: xảy ra D. accessed: truy cập She hesitated slightly before agreeing to go onto the unoccupied island with them. (Cô ấy hơi do dự trước khi đồng ý đi đến hòn đảo hoang cùng họ.) 4. A A. diversity (n): sự đa dạng B. mixture (n): hỗn hợp C. difference (n): sự khác biệt D. complex (n): tổ hợp The project to protect the diversity of this national park will create more jobs for local residents. (Dự án bảo vệ sự đa dạng của vườn quốc gia này sẽ tạo thêm việc làm cho người dân địa phương.) 5. B A. possess (v): sở hữu, có B. explore (v): khám phá C. support (v): hỗ trợ D. save (v): cứu Virtual Reality aims to give us artificial worlds to explore, outside normal space and time. (Thực tế ảo nhằm mục đích cung cấp cho chúng ta thế giới nhân tạo để khám phá, bên ngoài không gian và thời gian bình thường.) 6. C Câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì) She asked the children if they were listening to her. (Cô hỏi bọn trẻ liệu rằng chúng có đang nghe cô nói không.) Bài 5 5. Choose the correct answer in brackets to complete each of the sentences. (Chọn đáp án đúng trong ngoặc để hoàn thành mỗi câu.) 1. Minh asked me (if I knew / did I know) much about the Amazon Rainforest. 2. Sam (liked knowing / wanted to know) whether they met each other at school. 3. I (wondered / said) if my dad was going to the ASEAN Summit Conference. 4. We asked them whether we were meeting our instructor (today / that day). 5. They asked the tour guide if they (can / could) leave their things there. 6. The teacher wanted to know if (there were / were there) any more students who would like to participate in the play. Lời giải chi tiết: 1. Câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì) Minh asked me if I knew much about the Amazon Rainforest. (Minh hỏi tôi xem liệu tôi có biết nhiều về Rừng nhiệt đới Amazon không.) 2. Câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + wanted to know + if/ whether + S + V (lùi thì) Sam wanted to know whether they met each other at school. (Sam muốn biết liệu họ có gặp nhau ở trường hay không.) 3. Câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + wondered + if/ whether + S + V (lùi thì) I wondered if my dad was going to the ASEAN Summit Conference. (Tôi tự hỏi liệu bố tôi có đi dự Hội nghị Thượng đỉnh ASEAN không.) 4. Câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì) Đổi: today => that day We asked them whether we were meeting our instructor that day. (Chúng tôi hỏi họ liệu chúng tôi có gặp người hướng dẫn của mình vào ngày hôm đó không.) 5. Câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì) Đổi: can => could They asked the tour guide if they could leave their things there. (Họ hỏi hướng dẫn viên du lịch xem họ có thể để đồ ở đó không.) 6. Câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + wanted to know + if/ whether + S + V (lùi thì) The teacher wanted to know if there were any more students who would like to participate in the play. (Giáo viên muốn biết liệu có thêm học sinh nào muốn tham gia vở kịch không.) Bài 6 6. Rewrite the following questions, using reported speech. (Viết lại các câu hỏi sau, sử dụng câu tường thuật.) 1. “Do you like to go to Con Dao by ship?” she asked. 2. “Are you participating in Clean-up Day next week?” my mum asked. 3. “Can I take a photo inside the pagoda?” Laura asked the guide. 4. “Is there anybody going with you into the cave?” Tom said. 5. “Will you take these measures to improve the situation?” they asked. Lời giải chi tiết: 1. Câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì) Lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn Thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2 Đổi: “you” => “I” “Do you like to go to Con Dao by ship?” she asked. (“Bạn có thích đi Côn Đảo bằng tàu không?” cô ấy hỏi.) She asked me if/ whether I liked to go to Con Dao by ship. (Cô ấy hỏi tôi xem tôi có thích đi Côn Đảo bằng tàu không.) 2. Câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì) Lùi thì: hiện tại tiếp diễn => quá khứ tiếp diễn Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V_ing Đổi: “you” => “I”, “next week” => “the following week” “Are you participating in Clean-up Day next week?” my mum asked. (“Con có tham gia Ngày dọn dẹp vào tuần tới không?” mẹ tôi hỏi.) My mum asked me if/ whether I was participating in Clean-up Day the following week. (Mẹ tôi hỏi tôi liệu tôi có tham gia Ngày dọn dẹp vào tuần tới không.) 3. Câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì) Đổi: “I” => “she”, “can” => “could” “Can I take a photo inside the pagoda?” Laura asked the guide. (“Tôi có thể chụp ảnh bên trong chùa được không?” Laura hỏi người hướng dẫn.) Laura asked the guide if/ whether she could take a photo inside the pagoda. (Laura hỏi người hướng dẫn liệu cô ấy có thể chụp ảnh bên trong chùa không.) 4. Câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì) Lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn Đổi: “you” => “me” “Is there anybody going with you into the cave?” Tom said. (“Có ai đi cùng cậu vào hang không?” Tom nói.) Tom asked me if/ whether there was anybody going with me into the cave. (Tom hỏi tôi liệu có ai đi cùng tôi vào hang không.) 5. Câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì) Đổi: “will” => “would”, “these” => “those” “Will you take these measures to improve the situation?” they asked. (“Bạn sẽ thực hiện những biện pháp này để cải thiện tình hình chứ?” họ hỏi.) They asked me if/ whether I would take those measures to improve the situation. (Họ hỏi tôi liệu tôi có thực hiện những biện pháp đó để cải thiện tình hình không.)
Quảng cáo
|