Unit 2 - Grammar Bank - SBT Tiếng Anh 9 Right on!

1. Put the verb in brackets into to-infinitives or infinitives without to.2. Put the verbs in brackets into to-infinitives or infinitives without to. 3. Use the prompts to make complete sentences.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Infinitives (to-infinitives/infinitives without to)

1. Put the verb in brackets into to-infinitives or infinitives without to.

(Đặt động từ trong ngoặc ở dạng nguyên mẫu to hoặc dạng nguyên thể không có to.)

1. I love travelling, so I want _______ (be) a tour guide.

2. I need _______ (check) my passport. I think I need a new one.

3. We went to the supermarket _______ (buy) snacks for the journey.

4. Are you sure your parents let you _______ (go) camping in the forest?

5. It is comfortable _______ (stay) in a hotel with good facilities.

6. George promised _______ (call) me when he arrived in Hồ Chí Minh City.

7. You should _______ (book) a package holiday because it is the cheapest option.

8. You had better _______ (look) for accommodation online because you can _______ (find) some good deals. 

Lời giải chi tiết:

1. to be

2. to check

3. to buy

4. go

5. to stay

6. to call

7. book

8. look/find

1. I love travelling, so I want to be a tour guide.

(Tôi thích đi du lịch nên tôi muốn trở thành hướng dẫn viên du lịch)

2. I need to check my passport. I think I need a new one.

(Tôi cần kiểm tra hộ chiếu của mình. Tôi nghĩ tôi cần một cái mới.)

3. We went to the supermarket to buy snacks for the journey.

(Chúng tôi đến siêu thị để mua đồ ăn nhẹ cho chuyến hành trình.)

4. Are you sure your parents let you go camping in the forest?

(Bạn có chắc bố mẹ cho bạn đi cắm trại trong rừng không?)

5. It is comfortable to stay in a hotel with good facilities.

(Thật thoải mái khi ở trong một khách sạn có cơ sở vật chất tốt.)

6. George promised to call me when he arrived in Hồ Chí Minh City.

(George hứa sẽ gọi cho tôi khi anh ấy đến Thành phố Hồ Chí Minh.)

7. You should book a package holiday because it is the cheapest option.

(Bạn nên đặt chuyến đi trọn gói vì đó là lựa chọn rẻ nhất.)

8. You had better look for accommodation online because you can find some good deals.

(Tốt hơn hết bạn nên tìm chỗ ở trực tuyến vì bạn có thể tìm thấy một số ưu đãi tốt.)

Bài 2

2. Put the verbs in brackets into to-infinitives or infinitives without to.

(Chia động từ trong ngoặc thành động từ nguyên thể có to hoặc động từ nguyên thể không có to.)

Hello from Palau! My family and I decided (1) _______ (come) here because we love beach holidays. Palau is in the Pacific Ocean and it has about 340 islands, so there are a lot of beaches. Yesterday, we agreed (2) _______ (visit) Eil Malk, an island with a very strange lake on it. The water in the lake is full of salt, like the sea, but that’s not the strangest thing about it. Eil Malk is home to five million jellyfish! They aren’t dangerous, so people can (3) _______ (swim) with them. You have to (4) _______ (wash) before you get into the lake because you nustn’t (5) _______ (get) any sunscreen or make-up in the water. It’s very bad for the jellyfish. It was probably amazing (6) _______ (be) so close to them, but I refused (7) _______ (go) into the water. I hate jellyfish! What about you? Would you like (8) _______ (swim) with them?

Lời giải chi tiết:

1. to come

2. to visit

3. swim

4. wash

5. get

6. to be

7. to go

8. to swim

Hello from Palau! My family and I decided to come here because we love beach holidays. Palau is in the Pacific Ocean and it has about 340 islands, so there are a lot of beaches. Yesterday, we agreed to visit Eil Malk, an island with a very strange lake on it. The water in the lake is full of salt, like the sea, but that’s not the strangest thing about it. Eil Malk is home to five million jellyfish! They aren’t dangerous, so people can swim with them. You have to wash before you get into the lake because you nustn’t get any sunscreen or make-up in the water. It’s very bad for the jellyfish. It was probably amazing to be so close to them, but I refused to go into the water. I hate jellyfish! What about you? Would you like to swim with them?

Tạm dịch:

Xin chào từ Palau! Tôi và gia đình quyết định đến đây vì chúng tôi yêu thích những kỳ nghỉ ở bãi biển. Palau nằm ở Thái Bình Dương và có khoảng 340 hòn đảo nên có rất nhiều bãi biển. Hôm qua, chúng tôi đã đồng ý đi thăm Eil Malk, một hòn đảo có một cái hồ rất lạ trên đó. Nước trong hồ chứa đầy muối, giống như nước biển, nhưng đó không phải là điều kỳ lạ nhất. Eil Malk là nhà của năm triệu con sứa! Chúng không nguy hiểm nên mọi người có thể bơi cùng chúng. Bạn phải tắm rửa trước khi xuống hồ vì bạn không được thoa kem chống nắng hay đồ trang điểm khi xuống nước. Điều đó rất có hại cho loài sứa. Có lẽ thật tuyệt vời khi được ở gần họ như vậy, nhưng tôi từ chối xuống nước. Tôi ghét sứa! Còn bạn thì sao? Bạn có muốn bơi cùng họ không?

Bài 3

3. Use the prompts to make complete sentences.

(Sử dụng gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh.)

1. Simon / stop the car / now / look at the view

______________________________________________________________

2. We / agree / visit the Grand Canyon / our holiday

______________________________________________________________

3. Sam / would love / open a guesthouse / a Greek Island

______________________________________________________________

4. You / shouldn’t / go / on a camping holiday / windy days

______________________________________________________________

5. My parents / make / me / pack my suitcase / the trip / Sapa

______________________________________________________________

Lời giải chi tiết:

1. Simon is stopping the car now to look at the view.

(Simon đang dừng xe để ngắm cảnh.)

2. We agreed to visit the Grand Canyon for our holiday.

(Chúng tôi đồng ý đến thăm Grand Canyon trong kỳ nghỉ của mình.)

3. Sam would love to open a guesthouse on a Greek Island.

(Sam rất thích mở một nhà khách trên đảo Hy Lạp.)

4. You shouldn’t go on a camping holiday on windy days.

(Không nên đi cắm trại vào những ngày nhiều gió.)

5. My parents made me pack my suitcase for the trip to Sapa.

(Bố mẹ tôi bắt tôi đóng gói hành lý để đi du lịch Sapa.)

Bài 4

-ing forms

4. Put the verbs in brackets into to-infinitives, infinitives without to or -ing forms.

(Chia động từ trong ngoặc ở dạng nguyên thể có to, động từ nguyên thể không có dạng to hoặc -ing.)

1. _______ (cycle) is the best way to explore the forest.

2. You had better _______ (visit) the museum instead of the zoo today because it looks like rain.

3. Nora would love _______ (see) the Northern Lights, but a trip to the Arctic Circle is expensive.

4. It is going to be sunny tomorrow, so let’s go _______ (hike) in the forest.

5. They don’t mind _______ (live) near the volcano, but I think it is scary.

6. His friend suggested _______ (drive) to Cambodia from Việt Nam.

7. I spent two hours _______ (pack) the luggage for my holiday.

8. I don’t think mike wants to move to Iceland. He can’t stand _______ (be) cold. 

Lời giải chi tiết:

1. Cycling

2. visit

3. to see

4. hiking

5. living

6. driving

7. packing

8. being

1. Cycling is the best way to explore the forest.

(Đạp xe là cách tốt nhất để khám phá khu rừng.)

2. You had better visit the museum instead of the zoo today because it looks like rain.

(Hôm nay bạn nên đến thăm viện bảo tàng thay vì sở thú vì trời có vẻ như đang mưa.)

3. Nora would love to see the Northern Lights, but a trip to the Arctic Circle is expensive.

(Nora rất thích nhìn thấy Cực quang nhưng chuyến đi đến Vòng Bắc Cực rất tốn kém.)

4. It is going to be sunny tomorrow, so let’s go hiking in the forest.

(Ngày mai trời sẽ nắng nên chúng ta hãy đi leo núi trong rừng nhé.)

5. They don’t mind living near the volcano, but I think it is scary.

(Họ không ngại sống gần núi lửa, nhưng tôi nghĩ điều đó thật đáng sợ.)

6. His friend suggested driving to Cambodia from Việt Nam.

(Bạn của anh ấy đề nghị lái xe từ Việt Nam sang Campuchia.)

7. I spent two hours packing the luggage for my holiday.

(Tôi đã dành hai giờ để đóng gói hành lý cho kỳ nghỉ của mình.)

8. I don’t think mike wants to move to Iceland. He can’t stand being cold.

(Tôi không nghĩ Mike muốn chuyển đến Iceland. Anh ấy không thể chịu được lạnh.)

Bài 5

5. Put the verbs in brackets into to-infinitives, infinitives without to or -ing forms.

(Chia động từ trong ngoặc ở dạng nguyên thể có to, động từ nguyên thể không có dạng to hoặc -ing.)

A: I want (1) _______ (go) to another country for my summer holiday this year. Do you fancy (2) _______ (come) with me?

B: I would love (3) _______ (join) you, but I usually avoid (4) _______ (fly) because it makes me (5) _______ (feel) stressed.

A: Would you consider (6) _______ (travel) by train? We can (7) _______ (book) tickets from London to France.

B: France sounds great! We can go (8) _______ (sightsee) in Paris and hen travel to the South of France.

A: Perfect!

Lời giải chi tiết:

1. to go

2. coming

3. to join

4. flying

5. feel

6. travelling

7. book

8. sightseeing

A: I want to go to another country for my summer holiday this year. Do you fancy coming (come) with me?

B: I would love to join you, but I usually avoid flying because it makes me feel stressed.

A: Would you consider travelling by train? We can book tickets from London to France.

B: France sounds great! We can go sightseeing in Paris and hen travel to the South of France.

A: Perfect!

Tạm dịch:

A: Tôi muốn đi đến một đất nước khác vào kỳ nghỉ hè năm nay. Bạn có thích đi cùng tôi không?

B: Tôi rất muốn tham gia cùng bạn, nhưng tôi thường tránh đi máy bay vì nó khiến tôi cảm thấy căng thẳng.

A: Bạn có cân nhắc việc đi du lịch bằng tàu hỏa không? Chúng ta có thể đặt vé từ London đến Pháp.

B: Nước Pháp nghe hay đấy! Chúng ta có thể đi tham quan ở Paris và đi du lịch đến miền Nam nước Pháp.

Một sự hoàn hảo!

Bài 6

6. Put the verbs in brackets into to-infinitives, infinitives without to or -ing forms.

(Chia động từ trong ngoặc ở dạng nguyên thể có to, dạng nguyên thể không có dạng to hoặc -ing.)

Are you planning (1) _______ (travel) abroad this year? I suggest (2) _______ (visit) the Faroe Islands, a group of islands in the North Atlantic Ocean. These islands are a great destination in summer. They are so far north that it doesn’t get dark at all in June and July. The long days mean you can (3) _______ (spend) plenty of time (4) _______ (enjoy) the beauty of the Faroe Islands. Visitors usually go (5) _______ (hike) or ride horses across the islands. They also enjoy (6) _______ (go) on a boat trip around the coast.

Some people prefer a winter holiday in the Faroe Islands. Why? Because it is impossible (7) _______ (see) the Northern Lights in the bright summer nights. However, it isn’t difficult (8) _______ (spot) them in winter, as long as there aren’t any clouds in the sky. Would you like (9) _______ (expensive) this amazing natural light show? Then you had better (10) _______ (book) a tip to the Faore Islands between November and February - it’s the best time to see it. 

Lời giải chi tiết:

1. to travel

2. visiting

3. spend

4. enjoying

5. hiking

6. going

7. to see

8. to spot

9. to experience

10. book

Are you planning to travel abroad this year? I suggest visiting the Faroe Islands, a group of islands in the North Atlantic Ocean. These islands are a great destination in summer. They are so far north that it doesn’t get dark at all in June and July. The long days mean you can spend plenty of time (4) enjoying the beauty of the Faroe Islands. Visitors usually go hiking or ride horses across the islands. They also enjoy going on a boat trip around the coast.

Some people prefer a winter holiday in the Faroe Islands. Why? Because it is impossible to see the Northern Lights in the bright summer nights. However, it isn’t difficult to spot them in winter, as long as there aren’t any clouds in the sky. Would you like to experience this amazing natural light show? Then you had better book a tip to the Faore Islands between November and February - it’s the best time to see it.

Tạm dịch:

Bạn có kế hoạch đi du lịch nước ngoài trong năm nay? Tôi khuyên bạn nên đến thăm Quần đảo Faroe, một nhóm đảo ở Bắc Đại Tây Dương. Những hòn đảo này là một điểm đến tuyệt vời vào mùa hè. Họ ở xa về phía bắc đến mức trời không hề tối vào tháng Sáu và tháng Bảy. Những ngày dài có nghĩa là bạn có thể dành nhiều thời gian (4) để tận hưởng vẻ đẹp của Quần đảo Faroe. Du khách thường đi bộ đường dài hoặc cưỡi ngựa băng qua các hòn đảo. Họ cũng thích đi thuyền quanh bờ biển.

Một số người thích kỳ nghỉ mùa đông ở Quần đảo Faroe hơn. Tại sao? Bởi vì không thể nhìn thấy Bắc cực quang trong những đêm mùa hè rực rỡ. Tuy nhiên, không khó để phát hiện ra chúng vào mùa đông, miễn là bầu trời không có đám mây. Bạn có muốn trải nghiệm màn trình diễn ánh sáng tự nhiên tuyệt vời này không? Vậy thì tốt hơn bạn nên đặt vé tới Quần đảo Faore trong khoảng thời gian từ tháng 11 đến tháng 2 - đó là thời điểm tốt nhất để xem nó.

Bài 7

7. Rewrite the sentences as in the example.

(Viết lại câu như ví dụ.)

1. It’s expensive to fly first class.

______________________________________________________________

2. It’s difficult to hike up the mountain.

______________________________________________________________

3. It’s boring to stay by the pool all day.

______________________________________________________________

4. It’s relaxing to spend time on the beach with my family.

______________________________________________________________

5. It’s exciting to go on an adventure holiday in the jungle.

______________________________________________________________

6. It’s amazing to see famous tourist attractions.

______________________________________________________________

Lời giải chi tiết:

1. It’s expensive to fly first class. (Vé máy bay hạng nhất rất đắt.)

=> Flying first class is expensive. (Bay hạng nhất đắt lắm.)

2. It’s difficult to hike up the mountain. (Leo lên núi rất khó.)

=> Hiking up the mountain is difficult. (Leo lên núi rất khó.)

3. It’s boring to stay by the pool all day. (Ở bên bể bơi cả ngày thật nhàm chán.)

=> Staying by the pool all day is boring. (Ở bên bể bơi cả ngày chán lắm.)

4. It’s relaxing to spend time on the beach with my family. (Thật thư giãn khi dành thời gian trên bãi biển cùng gia đình.)

=> Spending time on the beach with my family is relaxing. (Dành thời gian trên bãi biển cùng gia đình thật thư giãn.)

5. It’s exciting to go on an adventure holiday in the jungle. (Thật thú vị khi có một kỳ nghỉ phiêu lưu trong rừng.)

=> Going on an adventure holiday in the jungle is exciting. (Đi nghỉ phiêu lưu trong rừng thật thú vị.)

6. It’s amazing to see famous tourist attractions. (Thật tuyệt vời khi được ngắm nhìn những địa điểm du lịch nổi tiếng.)

=> Seeing famous tourist attractions is amazing. (Được ngắm nhìn những địa điểm du lịch nổi tiếng thật tuyệt vời.)

Bài 8

Wh-question words before to-infinitives

8. Fill in each gap with what, who, how, where or when.

(Điền vào mỗi chỗ trống what, who, how, where hoặc when.)

1. I don’t know _______ to contact about my lost suitcase.

2. Have you got any ides about _______ to stay in Barbados?

3. Oliver’s uncle taught him _______ to go scuba diving.

4. I’m not sure _______ to pack for my holiday. Should I bring warm clothes?

5. Can you tell me _______ to show my ticket to?

6. I don’t know _______ to print my boarding pass. Can you help me?

7. Did you decide _______ to go on holiday this year? Would you like to come back to Việt Nam?

8. Can I ask you _______ to wear on the safari tomorrow?

Lời giải chi tiết:

1. who

2. where

3. how

4. what

5. who

6. how

7. where

8. what

1. I don’t know who to contact about my lost suitcase. 

(Tôi không biết liên hệ với ai về chiếc vali bị thất lạc của mình.)

2. Have you got any ides about where to stay in Barbados?

(Bạn có ý kiến gì về nơi lưu trú ở Barbados không?)

3. Oliver’s uncle taught him how to go scuba diving.

(Chú của Oliver đã dạy anh cách lặn biển.)

4. I’m not sure what to pack for my holiday. Should I bring warm clothes?

(Tôi không biết nên mang theo gì cho kỳ nghỉ của mình. Có nên mang theo quần áo ấm không?)

5. Can you tell me who to show my ticket to?

(Bạn có thể cho tôi biết ai sẽ xuất trình vé của tôi không?)

6. I don’t know how to print my boarding pass. Can you help me?

(Tôi không biết cách in thẻ lên máy bay của mình. Bạn có thể giúp tôi được không?)

7. Did you decide where to go on holiday this year? Would you like to come back to Việt Nam?

(Bạn đã quyết định đi đâu vào kỳ nghỉ năm nay chưa? Bạn có muốn quay lại Việt Nam không?)

8. Can I ask you what to wear on the safari tomorrow?

(Tôi có thể hỏi bạn ngày mai nên mặc gì khi đi săn không?)

Bài 9

9. Rewrite the sentences using Wh-question words + to-infinitives.

(Viết lại câu sử dụng từ hỏi Wh + to-infinitives.)

1. Josie isn’t sure what she should do first in Hà Nội.

______________________________________________________________

2. Can you tell me who I should call about canceling the trip?

______________________________________________________________

3. Matt doesn’t know when he should leave for the airport.

______________________________________________________________

4. Trung is asking me what he can do during his holiday in London.

______________________________________________________________

5. My friends want to know how they can get to Rainbow Mountain.

______________________________________________________________

6. The tourist asked me how she should travel to northern Việt Nam.

______________________________________________________________

7. Beth is wondering who she should invite to her birthday party.

______________________________________________________________

8. We don’t know where we should spend the last day of our holiday.

______________________________________________________________

Lời giải chi tiết:

1. Josie isn’t sure what she should do first in Hà Nội.

(Josie không chắc mình nên làm gì đầu tiên ở Hà Nội.)

=> Josie isn’t sure what she to do first in Hà Nội.

(Josie không chắc cô ấy sẽ làm gì đầu tiên ở Hà Nội.)

2. Can you tell me who I should call about canceling the trip?

(Bạn có thể cho tôi biết tôi nên gọi cho ai về việc hủy chuyến đi không?)

=> Can you tell me who to call about canceling the trip.

(Bạn có thể cho tôi biết phải gọi ai về việc hủy chuyến đi không.)

3. Matt doesn’t know when he should leave for the airport. (Matt không biết khi nào anh ấy nên ra sân bay..)

=> Matt doesn’t know when to leave for the airport. (Matt không biết khi nào nên ra sân bay.)

4. Trung is asking me what he can do during his holiday in London.

(Trung hỏi tôi anh ấy có thể làm gì trong kỳ nghỉ ở London.)

=> Trung is asking me what to do during his holiday in London.

(Trung đang hỏi tôi phải làm gì trong kỳ nghỉ của anh ấy ở London.)

5. My friends want to know how they can get to Rainbow Mountain.

(Bạn bè của tôi muốn biết làm thế nào họ có thể đến được Núi Cầu Vồng.)

=> My friends want to know how to get to Rainbow Mountain.

(Bạn tôi muốn biết đường đến Núi Cầu Vồng.)

6. The tourist asked me how she should travel to northern Việt Nam.

(Khách du lịch hỏi tôi nên đi du lịch miền bắc Việt Nam bằng cách nào.)

=> The tourist asked me to travel to northern Việt Nam.

(Khách du lịch mời tôi đi du lịch miền Bắc Việt Nam.)

7. Beth is wondering who she should invite to her birthday party.

(Beth đang băn khoăn không biết nên mời ai đến dự bữa tiệc sinh nhật của mình.)

=> Beth is wondering who she to invite to her birthday party.

(Beth đang băn khoăn không biết nên mời ai tới bữa tiệc sinh nhật của mình.)

8. We don’t know where we should spend the last day of our holiday.

(Chúng ta không biết nên dành ngày cuối cùng của kỳ nghỉ ở đâu.)

=> We don’t know where we to spend the last day of our holiday.

(Chúng tôi không biết sẽ dành ngày cuối cùng của kỳ nghỉ ở đâu.)

Bài 10

too - enough

10. Fill in each gap with too or enough.

(Điền quá hoặc đủ vào mỗi chỗ trống too or enough.)

1. There wasn’t _______ snow to go skiing last weekend.

2. The mountain is _______ high to climb in a day.

3. Excuse me. Your bag is _______ heavy to take on the plane.

4. The hotel was cheap _______ for us to book for two weeks.

5. I’m sorry, but these facilities aren’t clean _______ for us to use.

6. The beds at the hotel weren’t comfortable _______ to sleep in. I was awake all night.

7. The national park was interesting _______ to spend all day there.

8. I’m afraid you’re _______ young to go on the cave diving tour. 

Lời giải chi tiết:

1. enough

2. too

3. too

4. enough

5. enough

6. enough

7, enough

8. too

1. There wasn’t enough snow to go skiing last weekend.

(Không có đủ tuyết để đi trượt tuyết vào cuối tuần trước.)

2. The mountain is too high to climb in a day.

(Núi quá cao để leo trong một ngày.)

3. Excuse me. Your bag is too heavy to take on the plane.

(Xin lỗi. Túi của bạn quá nặng để mang lên máy bay.)

4. The hotel was cheap enough for us to book for two weeks.

(Khách sạn đủ rẻ để chúng tôi đặt phòng trong hai tuần.)

5. I’m sorry, but these facilities aren’t clean enough for us to use.

(Tôi xin lỗi, nhưng những cơ sở này không đủ sạch để chúng tôi sử dụng.)

6. The beds at the hotel weren’t comfortable enough to sleep in. I was awake all night.

(Tôi xin lỗi, nhưng những cơ sở này không đủ sạch để chúng tôi sử dụng.)

7. The national park was interesting enough to spend all day there.

(Công viên quốc gia đủ thú vị để dành cả ngày ở đó)

8. I’m afraid you’re too young to go on the cave diving tour.

(Tôi e rằng bạn còn quá trẻ để tham gia chuyến lặn hang động.)

Bài 11

11. Rewrite the sentences without changing their meanings.

(Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi.)

1. Travelling abroad isn’t cheap enough for them to do.

Travelling abroad is ____________________________________________________.

2. It’s not safe enough to explore the jungle alone.

It’s  ________________________________________________________________.

3. The tour is too boring to entertain the children.

The tour isn’t  ________________________________________________________.

4. The guesthouse is too small for all of us to sleep in.

The guesthouse isn’t ____________________________________________________.

5. It’s too late to have dinner at the restaurant.

It isn’t  _____________________________________________________________.

6. The village isn’t close enough to walk there.

The village is  ________________________________________________________.

7. The weather is too bad to go hiking today.

The weather isn’t  _____________________________________________________.

8. The mountaintop isn’t high enough to have snow on.

The mountaintop is  ___________________________________________________.

Lời giải chi tiết:

1. Travelling abroad isn’t cheap enough for them to do. ( Đi du lịch nước ngoài không đủ rẻ để họ thực hiện.)

Travelling abroad is too expericnce for them to do. (Du lịch nước ngoài là quá kinh nghiệm đối với họ.)

2. It’s not safe enough to explore the jungle alone. (Khám phá rừng rậm một mình không đủ an toàn.)

It’s too dangerous to explore the jungle cone. (Thật quá nguy hiểm khi khám phá nón rừng.)

3. The tour is too boring to entertain the children. (Chuyến tham quan quá nhàm chán để giải trí cho bọn trẻ.)

The tour isn’t experience enough to entertain the children. (Chuyến tham quan không đủ trải nghiệm để giải trí cho trẻ em.)

4. The guesthouse is too small for all of us to sleep in. (Nhà khách quá nhỏ để tất cả chúng tôi có thể ngủ ở đó.)

The guesthouse isn’t big enough for all us to sleep in. (Nhà khách không đủ rộng cho tất cả chúng tôi ngủ.)

5. It’s too late to have dinner at the restaurant. (Quá muộn để ăn tối ở nhà hàng.)

It isn’t early enough to have dinner at the restaurant. (Vẫn chưa đủ sớm để ăn tối tại nhà hàng.)

6. The village isn’t close enough to walk there. (Ngôi làng không đủ gần để đi bộ tới đó.)

The village is too far to walk there. (Ngôi làng quá xa để có thể đi bộ đến đó.)

7. The weather is too bad to go hiking today. (Thời tiết hôm nay quá xấu để đi leo núi.)

The weather isn’t good enough to ho hiking today. (Thời tiết hôm nay không đủ tốt để đi bộ đường dài.)

8. The mountaintop isn’t high enough to have snow on. (Đỉnh núi không đủ cao để có tuyết.)

The mountaintop is to too low to have snow on. (Đỉnh núi quá thấp để có tuyết.)

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close