Trắc nghiệm Bài 7. Gia tốc - Chuyển động thẳng biến đổi đều - Vật Lí 10 Chân trời sáng tạoLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng thay đổi vận tốc (cả hướng và độ lớn) của vật và được xác định bằng biểu thức: \(\overrightarrow a = \dfrac{{\overrightarrow v - \overrightarrow {{v_0}} }}{{t - {t_0}}} = \dfrac{{\Delta \overrightarrow v }}{{\Delta t}}\)
Câu hỏi 2 :
Gia tốc của vật được xác định bởi biểu thức:
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng thay đổi vận tốc (cả hướng và độ lớn) của vật và được xác định bằng biểu thức: \(\overrightarrow a = \frac{{\overrightarrow v - \overrightarrow {{v_0}} }}{{t - {t_0}}} = \frac{{\Delta \overrightarrow v }}{{\Delta t}}\)
Câu hỏi 3 :
Câu nào dưới đây nói về chuyển động thẳng biến đổi đều là không đúng?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
A, B, D - đúng C- sai vì: + Khi vật chuyển động nhanh dần đều thì: Véctơ gia tốc và véctơ vận tốc luôn cùng hướng + Khi vật chuyển động chậm dần đều thì: Véctơ gia tốc và véctơ vận tốc luôn ngược hướng
Câu hỏi 4 :
Hãy nêu đầy đủ các tính chất đặc trưng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
Các đặc trưng của chuyển động thẳng nhanh dần đều gồm cả A, B và C
Câu hỏi 5 :
Chọn câu sai? Chất điểm sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều nếu
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
Chất điểm chuyển động nhanh dần đều nếu a và v cùng dấu (a.v > 0) => Phương án C - sai vì: a.v0 < 0
Câu hỏi 6 :
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
Chuyển động thẳng biến đổi là chuyển động thẳng trong đó gia tốc tức thời không đổi - Ta để ý rằng khái niệm vectơ vận tốc không đổi nghĩa là trong suốt quá trình chuyển động cả độ lớn và phương chiều của vận tốc là không thay đổi điều này không phù hợp với chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn vận tốc là một hàm bậc nhất của thời gian
Câu hỏi 7 :
Trong công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng chậm dần đều cho đến khi dừng lại: \(s = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\) thì:
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
Trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì vận tốc và gia tốc ngược dấu nhau, quãng đường là đại lượng không âm
Câu hỏi 8 :
Chọn phát biểu sai?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
Trong chuyển động thẳng biến đổi đều thì
Câu hỏi 9 :
Gia tốc là một đại lượng
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
Gia tốc là đại lượng vecto đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của vận tốc
Câu hỏi 10 :
Chọn câu đúng?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
Trong chuyển động nhanh dần đều tích của vận tốc và gia tốc luôn dương.
Câu hỏi 11 :
Chọn câu đúng nhất?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi.
Câu hỏi 12 :
Xét một vật chuyển động trên một đường thẳng và không đổi hướng, gọi a là gia tốc, vo là vận tốc ban đầu, v là vận tốc tại thời điểm nào đó. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì a và v luôn cùng dấu
Câu hỏi 13 :
Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động thì:
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động thì: + Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều hướng theo chiều dương + Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều hướng ngược chiều dương + Véctơ vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều và nhanh dần đều đều hướng theo chiều dương
Câu hỏi 14 :
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có gia tốc không đổi theo thời gian
Câu hỏi 15 :
Chọn phát biểu sai?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
Trong chuyển động chậm dần đều thì vectơ gia tốc và vận tốc ngược chiều nhau
Câu hỏi 16 :
Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về khái niệm gia tốc?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Sử dụng lí thuyêt về gia tốc Lời giải chi tiết :
Cả A, B, C đều đúng
Câu hỏi 17 :
Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc của chuyển động nhanh dần đều \({v^2} - v_0^2 = 2{\rm{as}}\), ta có các điều kiện nào sau đây?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
Công thức \({v^2} - v_0^2 = 2{\rm{as}}\) chỉ đúng khi chuyển động là không đổi chiều. Với v > v0 => vật chuyển động theo chiều dương, chuyển động là nhanh dần nên a và v cùng chiều do vậy a > 0, quãng đường s là một đại lượng không âm
Câu hỏi 18 :
Chọn câu đúng? Từ các phương trình vận tốc cho biết tính chất các chuyển động sau
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Đọc phương trình vận tốc theo thời gian của vật Lời giải chi tiết :
A - sai vì chuyển động thẳng đều có vận tốc không đổi B - sai vì: \(a = 3,{v_0} = 0\) => vật chuyển động nhanh dần C - sai vì \(a = - 2;{v_0} = 9\) => vật chuyển động chậm dần D- đúng
Câu hỏi 19 :
Đặc điểm nào sau đây sai với chuyển động thẳng nhanh dần đều?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
A, C, D - đúng B - sai vì: Vận tốc của vật âm hay dương phụ thuộc vào chiều chuyển động của vật so với chiều dương của trục tọa độ mà ta chọn.
Câu hỏi 20 :
Chọn đáp án sai? Chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều với gia tốc \(a = 4m/{s^2}\) có nghĩa là:
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức phương trình vận tốc: \(v = {v_0} + at\) Lời giải chi tiết :
Ta có: Vận tốc được xác định bằng biểu thức \(v = {v_0} + at\) A, B, D - đúng C -sai vì: \(v = {v_0} + at \to v = 2 + 4.2 = 10m/s\left( {{v_0} = 2,t = 2} \right)\)
Câu hỏi 21 :
Phương trình chuyển động của một vật trên một đường thẳng có dạng \(x = 2{t^2} + 10t + 100(m;s)\).Thông tin nào sau đây là đúng?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Đọc phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều: \(x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\) Lời giải chi tiết :
Từ phương trình chuyển động ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_0} = 100m\\{v_0} = 10m/s\\a = 4m/{s^2}\end{array} \right.\) => Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc \(a = 4{\rm{ }}m/{s^2}\) Tọa độ lúc ban đầu của vật là \({x_0} = 100m\) Vận tốc của vật tại thời điểm ban đầu: \({v_0} = 10m/s\)
Câu hỏi 22 :
Phương trình chuyển động của một vật trên một đường thẳng có dạng \(x = 4{t^2} - 3t + 7(m;s)\). Điều nào sau đây là sai?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Đọc phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều: \(x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: Gia tốc của vật là: a = 8m/s2 => A - sai
Câu hỏi 23 :
Đồ thị tọa độ theo thời gian của chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
Ta có phương trình tọa độ theo thời gian của chất điểm trong chuyển đông thẳng biến đổi đều có dạng: \(x = {x_0} + {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2}\) => Đồ thị của tọa độ theo thời gian của chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều là một nhánh parabol (dạng đồ thị giống hàm \(y = ax^2+bx+c\) nhưng ở đây ta có t>0 lên đồ thị chỉ là một nhánh parabol)
Câu hỏi 24 :
Đồ thị v - t nào sau đây là đồ thị trong đó a > 0
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
Đồ thị v - t trong đó a > 0 là đồ thị A
Câu hỏi 25 :
Đồ thị a - t của chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng:
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
Đồ thị a - t của chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng là đường thẳng song song với trục Ot
Câu hỏi 26 :
Một đoàn tàu bắt đầu rời ga. Chuyển động nhanh dần đều, sau $20s$ đạt đến vận tốc $36km/h$ . Hỏi sau bao lâu nữa tàu đạt được vận tốc $54km/h$?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức xác định gia tốc: \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(36km/h = 10m/s\) + Gia tốc của chuyển động: \(a = \frac{{10 - 0}}{{20}} = 0,5m/{s^2}\) + Phương trình vận tốc của vật: \(v = at = 0,5t\) Thời gian để tàu đạt vận tốc \(54{\rm{ }}km/h = 15m/s\) tính từ lúc tàu đạt tốc độ 36km/h là: \(\Delta t = \frac{{15}}{{0,5}} - 20 = 30 - 20 = 10{\rm{s}}\)
Câu hỏi 27 :
Một vật chuyển động thẳng có phương trình \(x = 30 + 4t - {t^2}(m;s)\) . Tính quãng đường vật đi từ thời điểm $t_1 = 1s$ đến thời điểm $t_2 = 3s$?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
+ Xác định xem trong khoảng thời gian \(\Delta t\) vật có đổi chiều không + Thay t vào phương trình chuyển động để xác định quãng đường Lời giải chi tiết :
Từ phương trình tọa độ - thời gian ta thu được phương trình vận tốc \(v = 4 - 2t \to v = 0 \leftrightarrow t = 2{\rm{s}}\) , vật sẽ đổi chiều chuyển động sau $2s$. Do vậy quãng đường đi được của vật được tính: \(s = {s_1} + {s_2} = \left| {{x_2} - {x_1}} \right| + \left| {{x_3} - {x_2}} \right| = \left| {4 - 3} \right| + \left| {3 - 4} \right| = 2m\)
|