Trắc nghiệm Bài 7. Gia tốc - Chuyển động thẳng biến đổi đều - Vật Lí 10 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho
Câu 2 :
Gia tốc của vật được xác định bởi biểu thức:
Câu 3 :
Chọn đáp án đúng về chuyển động biến đổi
Câu 4 :
Chuyển động nhanh dần là chuyển động có:
Câu 5 :
Chuyển động chậm dần là chuyển động có:
Câu 6 :
Một xe máy đang đi với vận tốc 15 m/s thì thấy có vật cản ở trước mặt thì người đó phanh gấp. Biết khoảng cách kể từ lúc bắt đầu phanh đến chỗ vật cản là 15 m và gia tốc của người này có độ lớn là 5 m/s2 . Hỏi người đó có phanh kịp không, nếu phanh kịp thì khoảng cách từ lúc dừng hẳn đến vật cản là bao nhiêu?
Câu 7 :
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu tăng tốc. Biết rằng sau 10 s kể từ khi tăng tốc, xe đạt vận tốc là 15 m/s. Gia tốc của xe là bao nhiêu?
Câu 8 :
Một ô tô bắt đầu xuất phát và chuyển động nhanh dần với gia tốc có độ lớn là 3 m/s2 . Sau 10 s, xe đi được quãng đường là bao nhiêu?
Câu 9 :
Một máy bay đang bay với vận tốc là 400 m/s thì chuyển động chậm dần để hạ cánh, 20 giây sau thì máy bay hạ cánh an toàn. Gia tốc của máy bay là:
Câu 10 :
Câu nào dưới đây nói về chuyển động thẳng biến đổi đều là không đúng?
Câu 11 :
Hãy nêu đầy đủ các tính chất đặc trưng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều
Câu 12 :
Chọn câu sai? Chất điểm sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều nếu
Câu 13 :
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động
Câu 14 :
Trong công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng chậm dần đều cho đến khi dừng lại: \(s = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\) thì:
Câu 15 :
Chọn phát biểu sai?
Câu 16 :
Gia tốc là một đại lượng
Câu 17 :
Chọn câu đúng?
Câu 18 :
Chọn câu đúng nhất?
Câu 19 :
Xét một vật chuyển động trên một đường thẳng và không đổi hướng, gọi a là gia tốc, vo là vận tốc ban đầu, v là vận tốc tại thời điểm nào đó. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng?
Câu 20 :
Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động thì:
Câu 21 :
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có
Câu 22 :
Chọn phát biểu sai?
Câu 23 :
Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về khái niệm gia tốc?
Câu 24 :
Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc của chuyển động nhanh dần đều \({v^2} - v_0^2 = 2{\rm{as}}\), ta có các điều kiện nào sau đây?
Câu 25 :
Chọn câu đúng? Từ các phương trình vận tốc cho biết tính chất các chuyển động sau
Câu 26 :
Đặc điểm nào sau đây sai với chuyển động thẳng nhanh dần đều?
Câu 27 :
Chọn đáp án sai? Chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều với gia tốc \(a = 4m/{s^2}\) có nghĩa là:
Câu 28 :
Phương trình chuyển động của một vật trên một đường thẳng có dạng \(x = 2{t^2} + 10t + 100(m;s)\).Thông tin nào sau đây là đúng?
Câu 29 :
Phương trình chuyển động của một vật trên một đường thẳng có dạng \(x = 4{t^2} - 3t + 7(m;s)\). Điều nào sau đây là sai?
Câu 30 :
Đồ thị tọa độ theo thời gian của chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng
Câu 31 :
Đồ thị v - t nào sau đây là đồ thị trong đó a > 0
Câu 32 :
Đồ thị a - t của chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng:
Câu 33 :
Một đoàn tàu bắt đầu rời ga. Chuyển động nhanh dần đều, sau $20s$ đạt đến vận tốc $36km/h$ . Hỏi sau bao lâu nữa tàu đạt được vận tốc $54km/h$?
Câu 34 :
Một vật chuyển động thẳng có phương trình \(x = 30 + 4t - {t^2}(m;s)\) . Tính quãng đường vật đi từ thời điểm $t_1 = 1s$ đến thời điểm $t_2 = 3s$?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng thay đổi vận tốc (cả hướng và độ lớn) của vật và được xác định bằng biểu thức: \(\overrightarrow a = \dfrac{{\overrightarrow v - \overrightarrow {{v_0}} }}{{t - {t_0}}} = \dfrac{{\Delta \overrightarrow v }}{{\Delta t}}\)
Câu 2 :
Gia tốc của vật được xác định bởi biểu thức:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng thay đổi vận tốc (cả hướng và độ lớn) của vật và được xác định bằng biểu thức: \(\overrightarrow a = \frac{{\overrightarrow v - \overrightarrow {{v_0}} }}{{t - {t_0}}} = \frac{{\Delta \overrightarrow v }}{{\Delta t}}\)
Câu 3 :
Chọn đáp án đúng về chuyển động biến đổi
Đáp án : C Phương pháp giải :
Chuyển động có vận tốc thay đổi được gọi là chuyển động biến đổi. Lời giải chi tiết :
Chuyển động có vận tốc thay đổi chỉ có trường hợp của xe máy đang đi trên đường.
Câu 4 :
Chuyển động nhanh dần là chuyển động có:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức đã học Lời giải chi tiết :
Chuyển động nhanh dần là chuyển động có a.v > 0
Câu 5 :
Chuyển động chậm dần là chuyển động có:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức đã học Lời giải chi tiết :
Chuyển động chậm dần là chuyển động có a.v < 0
Câu 6 :
Một xe máy đang đi với vận tốc 15 m/s thì thấy có vật cản ở trước mặt thì người đó phanh gấp. Biết khoảng cách kể từ lúc bắt đầu phanh đến chỗ vật cản là 15 m và gia tốc của người này có độ lớn là 5 m/s2 . Hỏi người đó có phanh kịp không, nếu phanh kịp thì khoảng cách từ lúc dừng hẳn đến vật cản là bao nhiêu?
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Biểu thức mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường: \({v^2} - v_0^2 = 2.a.s\) Lời giải chi tiết :
Ta có: v0 = 15 m/s; a = - 5 m/s2 ; v = 0 m/s Quãng đường mà người đó đi được kể từ khi phanh gấp là: \({v^2} - v_0^2 = 2.a.s \Rightarrow s = \frac{{{v^2} - v_0^2}}{{2.a}} = \frac{{{0^2} - {{15}^2}}}{{2.( - 5)}} = 22,5(m)\) => s > 15 m => Xe phanh không kịp
Câu 7 :
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu tăng tốc. Biết rằng sau 10 s kể từ khi tăng tốc, xe đạt vận tốc là 15 m/s. Gia tốc của xe là bao nhiêu?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Biểu thức tính gia tốc là: \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{v - {v_0}}}{{t - {t_0}}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: v = 15 m/s; v0 = 10 m/s; Δt = 10 s => Gia tốc của ô tô là: \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{v - {v_0}}}{{t - {t_0}}} = \frac{{15 - 10}}{{10}} = 0,5(m/{s^2})\)
Câu 8 :
Một ô tô bắt đầu xuất phát và chuyển động nhanh dần với gia tốc có độ lớn là 3 m/s2 . Sau 10 s, xe đi được quãng đường là bao nhiêu?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Biểu thức tính quãng đường trong chuyển động biến đổi (đối với mốc là lúc vật bắt đầu xuất phát): \(s = {v_0}.t + \frac{1}{2}a{t^2}\) Lời giải chi tiết :
Vật bắt đầu xuất phát nên v0 = 0 m/s Ta có a = 3 m/s2 ; t = 10 s => Quãng đường ô tô đi được là: \(s = {v_0}.t + \frac{1}{2}a{t^2} = \frac{1}{2}{.3.10^2} = 150(m)\)
Câu 9 :
Một máy bay đang bay với vận tốc là 400 m/s thì chuyển động chậm dần để hạ cánh, 20 giây sau thì máy bay hạ cánh an toàn. Gia tốc của máy bay là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Biểu thức tính gia tốc là: \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{v - {v_0}}}{{t - {t_0}}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có v = 400 m/s; v0 = 0 m/s; Δt = 20 s Gia tốc của máy bay là: \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{v - {v_0}}}{{t - {t_0}}} = \frac{{0 - 400}}{{20}} = - 20(m/{s^2})\)
Câu 10 :
Câu nào dưới đây nói về chuyển động thẳng biến đổi đều là không đúng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A, B, D - đúng C- sai vì: + Khi vật chuyển động nhanh dần đều thì: Véctơ gia tốc và véctơ vận tốc luôn cùng hướng + Khi vật chuyển động chậm dần đều thì: Véctơ gia tốc và véctơ vận tốc luôn ngược hướng
Câu 11 :
Hãy nêu đầy đủ các tính chất đặc trưng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Các đặc trưng của chuyển động thẳng nhanh dần đều gồm cả A, B và C
Câu 12 :
Chọn câu sai? Chất điểm sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều nếu
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Chất điểm chuyển động nhanh dần đều nếu a và v cùng dấu (a.v > 0) => Phương án C - sai vì: a.v0 < 0
Câu 13 :
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Chuyển động thẳng biến đổi là chuyển động thẳng trong đó gia tốc tức thời không đổi - Ta để ý rằng khái niệm vectơ vận tốc không đổi nghĩa là trong suốt quá trình chuyển động cả độ lớn và phương chiều của vận tốc là không thay đổi điều này không phù hợp với chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn vận tốc là một hàm bậc nhất của thời gian
Câu 14 :
Trong công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng chậm dần đều cho đến khi dừng lại: \(s = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\) thì:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì vận tốc và gia tốc ngược dấu nhau, quãng đường là đại lượng không âm
Câu 15 :
Chọn phát biểu sai?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Trong chuyển động thẳng biến đổi đều thì
Câu 16 :
Gia tốc là một đại lượng
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Gia tốc là đại lượng vecto đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của vận tốc
Câu 17 :
Chọn câu đúng?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Trong chuyển động nhanh dần đều tích của vận tốc và gia tốc luôn dương.
Câu 18 :
Chọn câu đúng nhất?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi.
Câu 19 :
Xét một vật chuyển động trên một đường thẳng và không đổi hướng, gọi a là gia tốc, vo là vận tốc ban đầu, v là vận tốc tại thời điểm nào đó. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì a và v luôn cùng dấu
Câu 20 :
Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động thì:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động thì: + Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều hướng theo chiều dương + Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều hướng ngược chiều dương + Véctơ vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều và nhanh dần đều đều hướng theo chiều dương
Câu 21 :
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có gia tốc không đổi theo thời gian
Câu 22 :
Chọn phát biểu sai?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Trong chuyển động chậm dần đều thì vectơ gia tốc và vận tốc ngược chiều nhau
Câu 23 :
Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về khái niệm gia tốc?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng lí thuyêt về gia tốc Lời giải chi tiết :
Cả A, B, C đều đúng
Câu 24 :
Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc của chuyển động nhanh dần đều \({v^2} - v_0^2 = 2{\rm{as}}\), ta có các điều kiện nào sau đây?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Công thức \({v^2} - v_0^2 = 2{\rm{as}}\) chỉ đúng khi chuyển động là không đổi chiều. Với v > v0 => vật chuyển động theo chiều dương, chuyển động là nhanh dần nên a và v cùng chiều do vậy a > 0, quãng đường s là một đại lượng không âm
Câu 25 :
Chọn câu đúng? Từ các phương trình vận tốc cho biết tính chất các chuyển động sau
Đáp án : D Phương pháp giải :
Đọc phương trình vận tốc theo thời gian của vật Lời giải chi tiết :
A - sai vì chuyển động thẳng đều có vận tốc không đổi B - sai vì: \(a = 3,{v_0} = 0\) => vật chuyển động nhanh dần C - sai vì \(a = - 2;{v_0} = 9\) => vật chuyển động chậm dần D- đúng
Câu 26 :
Đặc điểm nào sau đây sai với chuyển động thẳng nhanh dần đều?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A, C, D - đúng B - sai vì: Vận tốc của vật âm hay dương phụ thuộc vào chiều chuyển động của vật so với chiều dương của trục tọa độ mà ta chọn.
Câu 27 :
Chọn đáp án sai? Chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều với gia tốc \(a = 4m/{s^2}\) có nghĩa là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức phương trình vận tốc: \(v = {v_0} + at\) Lời giải chi tiết :
Ta có: Vận tốc được xác định bằng biểu thức \(v = {v_0} + at\) A, B, D - đúng C -sai vì: \(v = {v_0} + at \to v = 2 + 4.2 = 10m/s\left( {{v_0} = 2,t = 2} \right)\)
Câu 28 :
Phương trình chuyển động của một vật trên một đường thẳng có dạng \(x = 2{t^2} + 10t + 100(m;s)\).Thông tin nào sau đây là đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đọc phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều: \(x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\) Lời giải chi tiết :
Từ phương trình chuyển động ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_0} = 100m\\{v_0} = 10m/s\\a = 4m/{s^2}\end{array} \right.\) => Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc \(a = 4{\rm{ }}m/{s^2}\) Tọa độ lúc ban đầu của vật là \({x_0} = 100m\) Vận tốc của vật tại thời điểm ban đầu: \({v_0} = 10m/s\)
Câu 29 :
Phương trình chuyển động của một vật trên một đường thẳng có dạng \(x = 4{t^2} - 3t + 7(m;s)\). Điều nào sau đây là sai?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đọc phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều: \(x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: Gia tốc của vật là: a = 8m/s2 => A - sai
Câu 30 :
Đồ thị tọa độ theo thời gian của chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có phương trình tọa độ theo thời gian của chất điểm trong chuyển đông thẳng biến đổi đều có dạng: \(x = {x_0} + {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2}\) => Đồ thị của tọa độ theo thời gian của chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều là một nhánh parabol (dạng đồ thị giống hàm \(y = ax^2+bx+c\) nhưng ở đây ta có t>0 lên đồ thị chỉ là một nhánh parabol)
Câu 31 :
Đồ thị v - t nào sau đây là đồ thị trong đó a > 0
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Đồ thị v - t trong đó a > 0 là đồ thị A
Câu 32 :
Đồ thị a - t của chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Đồ thị a - t của chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng là đường thẳng song song với trục Ot
Câu 33 :
Một đoàn tàu bắt đầu rời ga. Chuyển động nhanh dần đều, sau $20s$ đạt đến vận tốc $36km/h$ . Hỏi sau bao lâu nữa tàu đạt được vận tốc $54km/h$?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức xác định gia tốc: \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(36km/h = 10m/s\) + Gia tốc của chuyển động: \(a = \frac{{10 - 0}}{{20}} = 0,5m/{s^2}\) + Phương trình vận tốc của vật: \(v = at = 0,5t\) Thời gian để tàu đạt vận tốc \(54{\rm{ }}km/h = 15m/s\) tính từ lúc tàu đạt tốc độ 36km/h là: \(\Delta t = \frac{{15}}{{0,5}} - 20 = 30 - 20 = 10{\rm{s}}\)
Câu 34 :
Một vật chuyển động thẳng có phương trình \(x = 30 + 4t - {t^2}(m;s)\) . Tính quãng đường vật đi từ thời điểm $t_1 = 1s$ đến thời điểm $t_2 = 3s$?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Xác định xem trong khoảng thời gian \(\Delta t\) vật có đổi chiều không + Thay t vào phương trình chuyển động để xác định quãng đường Lời giải chi tiết :
Từ phương trình tọa độ - thời gian ta thu được phương trình vận tốc \(v = 4 - 2t \to v = 0 \leftrightarrow t = 2{\rm{s}}\) , vật sẽ đổi chiều chuyển động sau $2s$. Do vậy quãng đường đi được của vật được tính: \(s = {s_1} + {s_2} = \left| {{x_2} - {x_1}} \right| + \left| {{x_3} - {x_2}} \right| = \left| {4 - 3} \right| + \left| {3 - 4} \right| = 2m\)
|