Trắc nghiệm Bài 12. Chuyển động của vật trong chất lưu - Vật Lí 10 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Chất lưu được dùng để chỉ chất gì?
Câu 2 :
Lực cản có đặc điểm gì?
Câu 3 :
Một tên lửa chuyển động theo hướng từ Tây sang Đông, hỏi lực cản tên lửa có hướng như thế nào?
Câu 4 :
Một vận động viên nhảy dù, hỏi lực cản có hướng như thế nào?
Câu 5 :
Lực cản của chất lưu phụ thuộc vào yếu tố nào?
Câu 6 :
Tình huống nào sau đây không xuất hiện lực nâng?
Câu 7 :
Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 40 N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước, số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
Câu 8 :
Một vật có khối lượng 600 g làm bằng chất có khối lượng riêng D = 10,5 g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước. Cho khối lượng riêng của nước là ρ = 1000 kg/m3 . Lực đẩy Ác-si-mét có độ lớn là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2
Câu 9 :
Một vật bằng kim loại chìm trong bình chứa nước thì nước trong bình dâng lên thêm 100 cm3 . Nếu treo vật vào một lực kế thì nó chỉ 7,8 N. Cho khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 . Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật và trọng lượng riêng của vật lần lượt là:
Câu 10 :
Một quả cầu bằng sắt có thể tích 4 dm3 được nhúng chìm trong nước, biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 . Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chất lưu được dùng để chỉ chất gì?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết đã học Lời giải chi tiết :
Chất lưu được dùng để chỉ chất lỏng và chất khí
Câu 2 :
Lực cản có đặc điểm gì?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức trong sách giáo khoa Lời giải chi tiết :
Lực cản có đặc điểm là: + Ngược hướng chuyển động + Cản trở chuyển động của vật
Câu 3 :
Một tên lửa chuyển động theo hướng từ Tây sang Đông, hỏi lực cản tên lửa có hướng như thế nào?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Lực cản có đặc điểm là: + Ngược hướng chuyển động + Cản trở chuyển động của vật Lời giải chi tiết :
Tên lửa chuyển động theo hướng từ Tây sang Đông nên lực cản tên lửa có hướng từ Đông sang Tây
Câu 4 :
Một vận động viên nhảy dù, hỏi lực cản có hướng như thế nào?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Phương pháp giải: Lực cản có đặc điểm là: + Ngược hướng chuyển động + Cản trở chuyển động của vật Lời giải chi tiết :
Vận động viên nhảy dù, nhảy từ trên xuống dưới nên hướng của lực cản là từ dưới lên trên
Câu 5 :
Lực cản của chất lưu phụ thuộc vào yếu tố nào?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức trong sách giáo khoa Lời giải chi tiết :
Lực cản của chất lưu (không khí, nước) phụ thuộc vào hình dạng và tốc độ của vật
Câu 6 :
Tình huống nào sau đây không xuất hiện lực nâng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức đã học Lời giải chi tiết :
Quả tạ rơi trong không khí từ độ 10 m so với mặt đất không có lực nâng. Do quả tạ có trọng lượng rất lớn so với lực cản nên quả tạ coi như rơi tự do, quả tạ chỉ chịu tác dụng của trọng lực, không có lực nâng.
Câu 7 :
Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 40 N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước, số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Một vật nhúng vào chất lỏng bị đẩy thẳng đứng từ dưới lên trên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Archimedes (Ác-si-mét). Lời giải chi tiết :
Khi quả nặng đặt trong không khí, quả nặng chỉ chịu tác dụng của lực hút Trái Đất. Móc quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 40 N => trọng lượng của quả nặng là 40 N Khi quả nặng nhúng trong nước thì quả nặng chịu thêm tác dụng của lực đẩy Ác- si-mét đẩy lên làm cho số chỉ của lực kế giảm đi.
Câu 8 :
Một vật có khối lượng 600 g làm bằng chất có khối lượng riêng D = 10,5 g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước. Cho khối lượng riêng của nước là ρ = 1000 kg/m3 . Lực đẩy Ác-si-mét có độ lớn là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Công thức tính khối lượng riêng của vật: \(D = \frac{m}{V}\) - Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét: FA = ρ.g.V Lời giải chi tiết :
Đổi m = 600 g = 0,6 kg; D = 10,5 g/cm3 = 10500 kg/m3 Thể tích của vật bị chiếm chỗ là: \(D = \frac{m}{V} \Rightarrow V = \frac{m}{D} = \frac{{0,6}}{{10500}} \approx 5,{7.10^{ - 5}}({m^3})\) Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi vật nhúng chìm trong nước là: FA = ρ.g.V = 1000.10.5,7.10-5 = 0,57 (N)
Câu 9 :
Một vật bằng kim loại chìm trong bình chứa nước thì nước trong bình dâng lên thêm 100 cm3 . Nếu treo vật vào một lực kế thì nó chỉ 7,8 N. Cho khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 . Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật và trọng lượng riêng của vật lần lượt là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Công thức tính trọng lực: P = d.V - Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét: FA = ρ.g.V Lời giải chi tiết :
+ Khi vật bằng kim loại chìm trong bình chứa nước thì nước trong bình dâng lên thêm 100 cm3 => V KL = 100 cm3 = 100.10-6 = 10-4 m3 + Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi vật nhúng chìm trong nước là: FA = ρ.g.V = 1000.10.10-4 = 1 (N) + Khi treo vật vào lực kế, số chỉ của lực kế chính là trọng lực của quả cầu: P = 7,8 N Ta có: P = dKL .VKL => \({d_{KL}} = \frac{P}{{{V_{KL}}}} = \frac{{7,8}}{{{{10}^{ - 4}}}} = 78000(N/{m^3})\)
Câu 10 :
Một quả cầu bằng sắt có thể tích 4 dm3 được nhúng chìm trong nước, biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 . Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Biểu thức tính lực đẩy Ác-si-mét: FA = ρ.g.V Lời giải chi tiết :
Ta có: V = 4 dm3 = 4.10-3 m3 ; ρ = 1000 kg/m3 Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu là: FA = ρ.g.V = 1000.10.4.10-3 = 40 (N)
|