Trắc nghiệm Bài 4. Chuyển động thẳng - Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Biểu thức xác định độ dời của vật:

  • A

    \(\Delta x = {x_1} - {x_2}\)

  • B

    \(\Delta x = {x_1} . {x_2}\)

  • C

    \(\Delta x = {x_2} + {x_1}\)

  • D

    \(\Delta x = {x_2} - {x_1}\)

Câu 2 :

Chọn phát biểu đúng?

  • A

    Độ dời  phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động và không phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối

  • B

    Độ dời không phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động và vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối

  • C

    Độ dời không phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối

  • D

    Độ dời phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động và vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối

Câu 3 :

Chọn phương án sai?

  • A

    Quãng đường: là độ dài quỹ đạo chuyển động của vật

  • B

    Độ dời không phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối

  • C

    Khi chất điểm chuyển động, quãng đường nó đi được trùng với độ dời của nó.

  • D

    Độ dời = Độ biến thiên tọa độ

Câu 4 :

Một thang máy mang một người từ tầng trệt đi xuống tầng hầm sâu $5m$, rồi lên đến tầng $3$ . Biết rằng mỗi tầng cách nhau $4m$. Trục toạ độ có gốc và chiều dương như hình vẽ. Quãng đường chuyển động khi người này lên đến tầng $3$?

  • A

    $22 m$

  • B

    $17 m$

  • C

    $29 m$

  • D

    $34 m$

Câu 5 :

Một thang máy mang một người từ tầng trệt đi xuống tầng hầm sâu 5m, rồi lên đến tầng 3 . Biết rằng mỗi tầng cách nhau 4m. Trục toạ độ có gốc và chiều dương như hình vẽ.

Độ dời từ hầm lên đến tầng 3 của thang máy là:

  • A

    7 m

  • B

    5 m

  • C

    17 m

  • D

    10 m

Câu 6 :

Một người chạy bộ theo đường thẳng AB = 50m, từ A đến B rồi quay về A. Gốc toạ độ O ở trong khoảng AB, cách A một khoảng 10m, chiều dường từ A đến B.

Độ dời từ A khi người này đến O là:

  • A

    20m

  • B

    10m

  • C

    0m

  • D

    40m

Câu 7 :

Bạn Việt đi xe đạp đến trường theo đường thẳng như hình vẽ. Khi đến quán báo, bạn sực nhớ đã quên một cuốn sách ở nhà nên quay về nhà lấy sách rồi lại đạp xe đến trường.

Độ dời khi bạn quay từ quán báo về nhà và độ dời khi bạn từ quán báo đến trường lần lượt là:

  • A

    400m và 600m

  • B

    400m và 1000m

  • C

    -400m và 1000m

  • D

    -400m và 600m

Câu 8 :

Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình $5m/s$ trong thời gian $4$ phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn $4m/s$ trong thời gian $3$  phút. Người đó chạy được trên quãng đường bằng bao nhiêu?

  • A

    $1,2km$

  • B

    $0,72km$

  • C

    $1,920km$

  • D

    $2km$

Câu 9 :

Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình $5m/s$ trong thời gian $4$ phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn $4m/s$ trong thời gian $3$ phút. Vận tốc trung bình trong toàn bộ thời gian chạy bằng bao nhiêu? Chọn trục Ox  trùng với đường chạy và có gốc là điểm xuất phát của người. Vì chuyển động theo một chiều nên độ dời trùng với quãng đường chạy được của người đó.

  • A

    $2,3 m/s$

  • B

    $4,3 m/s$

  • C

    $4,57 m/s$

  • D

    $5 m/s$

Câu 10 :

 

Véctơ vận tốc trung bình của vật được xác định bởi biểu thức:

  • A

    \({v_{tb}} = \frac{{\Delta x}}{{\Delta t}}\)

  • B

    \(\overrightarrow {{v_{tb}}}  = \Delta \overrightarrow x \Delta t\)

  • C

    \({v_{tb}} = \Delta x\Delta t\)

  • D

    \(\overrightarrow {{v_{tb}}}  = \frac{{\Delta \overrightarrow x }}{{\Delta t}}\)

Câu 11 :

Chọn phương án sai?

  • A

    Tốc độ trung bình là đại lượng vật lý vô hướng có độ lớn  bằng: \(\dfrac{s}{t}\)

  • B

    Vận tốc trung bình là đại lượng vật lý vô hướng có độ lớn bằng: \({v_{tb}} = \dfrac{{\Delta x}}{{\Delta t}}\)

  • C

    Vận tốc tức thời $v$ tại thời điểm $t$ đặc trưng cho chiều và độ nhanh chậm của chuyển động tại thời điểm đó.

  • D

    Biểu thức xác định vận tốc tức thời: \(v = \dfrac{{\Delta x}}{{\Delta t}}\) ( khi \(\Delta t\) rất nhỏ)

Câu 12 :

Trong một lần thử xe ô tô, người ta xác định được vị trí của xe tại các thời điểm cách nhau cùng khoảng thời gian 1s (xem bảng dưới đây). Vận tốc trung bình của ô tô trong 3 giây cuối cùng là:

  • A

    16,1 (m/s)

  • B

    2,3 (m/s)

  • C

    12,27 (m/s)

  • D

    11,5 (m/s)

Câu 13 :

Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi, thì: 

  • A

    tọa độ của vật luôn có giá trị (+)

  • B

    vận tốc của vật luôn có giá trị (+)

  • C

    tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá trị (+)

  • D

    tọa độ luôn trùng với quãng đường

Câu 14 :

Một chiếc xe chạy trên đoạn đường $40 km$ với tốc độ trung bình là $80 km/h$, trên đoạn đường $40 km$ tiếp theo với tốc độ trung bình là $40 km/h$. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường $80 km$ này là:

  • A

    $53,3km/h$

  • B

    $65 km/h$

  • C

    $60 km/h$

  • D

    $50 km/h$

Câu 15 :

Một chiếc xe từ $A$ đến $B$ mất một khoảng thời gian t với tốc độ trung bình là $48 km/h$. Trong $1/4$ khoảng thời gian đầu nó chạy với tốc độ trung bình là ${v_1} = 30 km/h$. Trong khoảng thời gian còn lại nó chạy với tốc độ trung bình bằng:

  • A

    $56 km/h$

  • B

    $50 km/h$

  • C

    $52 km/h$

  • D

    $54 km/h$

Câu 16 :

Một ôtô chuyển động từ A về B.  Chặng đầu xe đi mất \(\frac{1}{5}\) tổng thời gian với vận tốc v1. Chặng giữa xe đi mất \(\frac{1}{4}\) tổng thời gian với vận tốc v2 = 60km/h. Chặng còn lại xe chuyển động với vận tốc v3 = 40km/h. Biết vận tốc của xe trên cả quãng đường AB là v = 47 km/h. Tính v1.

  • A
    \({v_1} = 40km/h\)
  • B
    \({v_1} = 53km/h\)
  • C
    \({v_1} = 50km/h\)
  • D
    \({v_1} = 54km/h\)
Câu 17 :

Một ôtô chuyển động từ A về B.  Chặng đầu xe đi mất \(\frac{1}{3}\) tổng thời gian với vận tốc v1 = 45km/h. Chặng giữa xe đi mất \(\frac{1}{2}\) tổng thời gian với vận tốc v2 = 60km/h. Chặng còn lại xe chuyển động với vận tốc v3 = 48km/h. Tính vận tốc của xe trên cả quãng đường AB.

  • A
    \(v = 40km/h\)
  • B
    \(v = 53km/h\)
  • C
    \(v = 46km/h\)
  • D
    \(v = 54km/h\)
Câu 18 :

Tàu Thống nhất Bắc Nam S1 xuất phát từ ga Hà Nội vào lúc 19h00min, ngày 8 tháng 3 năm 2006, tới ga Sài Gòn vào lúc 4h00min ngày 10 tháng 3 năm  2006. Trong thời gian đó tàu phải nghỉ ở một số ga để trả khách mất 39min. Khoảng thời gian tàu Thống nhất Bắc Nam S1 chạy từ ga Hà Nội tới ga Sài Gòn là           

  • A
    32h21min
  • B
    33h00min  
  • C
    33h39min    
  • D
    32h39min
Câu 19 :

Một xe chuyển động từ A về B.  Nửa thời gian đầu vận tốc của xe là v1, nửa thời gian sau vận tốc của xe là v2. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường AB.

  • A

     \(v = \dfrac{{{v_1} + {v_2}}}{2}\)

  • B

     \(v = \dfrac{{{v_1}{v_2}}}{{{v_1} + {v_2}}}\)

  • C

     \(v = \dfrac{{{v_1}{v_2}}}{{2\left( {{v_1} + {v_2}} \right)}}\)

  • D

     \(v = \dfrac{{2{v_1}{v_2}}}{{2{v_1} + 3{v_2}}}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Biểu thức xác định độ dời của vật:

  • A

    \(\Delta x = {x_1} - {x_2}\)

  • B

    \(\Delta x = {x_1} . {x_2}\)

  • C

    \(\Delta x = {x_2} + {x_1}\)

  • D

    \(\Delta x = {x_2} - {x_1}\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Độ dời của vật được xác định bởi biểu thức: \(\Delta x = {x_2} - {x_1}\)

Câu 2 :

Chọn phát biểu đúng?

  • A

    Độ dời  phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động và không phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối

  • B

    Độ dời không phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động và vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối

  • C

    Độ dời không phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối

  • D

    Độ dời phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động và vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Độ dời không phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối

Câu 3 :

Chọn phương án sai?

  • A

    Quãng đường: là độ dài quỹ đạo chuyển động của vật

  • B

    Độ dời không phụ thuộc vào hình dạng của quỹ đạo chuyển động mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối

  • C

    Khi chất điểm chuyển động, quãng đường nó đi được trùng với độ dời của nó.

  • D

    Độ dời = Độ biến thiên tọa độ

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A, B, D - đúng

C - sai vì: Khi chất điểm chuyển động, quãng đường nó đi được có thể không trùng với độ dời của nó.

Câu 4 :

Một thang máy mang một người từ tầng trệt đi xuống tầng hầm sâu $5m$, rồi lên đến tầng $3$ . Biết rằng mỗi tầng cách nhau $4m$. Trục toạ độ có gốc và chiều dương như hình vẽ. Quãng đường chuyển động khi người này lên đến tầng $3$?

  • A

    $22 m$

  • B

    $17 m$

  • C

    $29 m$

  • D

    $34 m$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định quãng đường thang máy chuyển động

Lời giải chi tiết :

Ta có: Thang máy di chuyển từ tầng trệt - tầng hầm - tầng trệt - tầng $1$ - tầng $2$ - tầng $3$:

=> Quãng đường chuyển động khi người này lên đến tầng $3$ là:

\(S = 5.2 + 4 + 4 + 4 = 22m\)

Câu 5 :

Một thang máy mang một người từ tầng trệt đi xuống tầng hầm sâu 5m, rồi lên đến tầng 3 . Biết rằng mỗi tầng cách nhau 4m. Trục toạ độ có gốc và chiều dương như hình vẽ.

Độ dời từ hầm lên đến tầng 3 của thang máy là:

  • A

    7 m

  • B

    5 m

  • C

    17 m

  • D

    10 m

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức xác định độ dời: \(\Delta x = {x_2} - {x_1}\)

Lời giải chi tiết :

Từ hình vẽ, ta có:
Độ dời khi từ hầm lên đến tầng 3:
\({s_3} = {x_T} - {x_H} = 12 - ( - 5) = 17(m)\)

Câu 6 :

Một người chạy bộ theo đường thẳng AB = 50m, từ A đến B rồi quay về A. Gốc toạ độ O ở trong khoảng AB, cách A một khoảng 10m, chiều dường từ A đến B.

Độ dời từ A khi người này đến O là:

  • A

    20m

  • B

    10m

  • C

    0m

  • D

    40m

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức xác định độ dời: \(\Delta x = {x_2} - {x_1}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:
Toạ độ điểm A là 

\({x_A} = \overline {OA}  =  - 10m\) , toạ độ điểm B là \({x_B} = 40m\)
Độ dời khi đến O: \({s_1} = {x_O} - {x_A} = 0 - ( - 10) = 10(m)\)

Câu 7 :

Bạn Việt đi xe đạp đến trường theo đường thẳng như hình vẽ. Khi đến quán báo, bạn sực nhớ đã quên một cuốn sách ở nhà nên quay về nhà lấy sách rồi lại đạp xe đến trường.

Độ dời khi bạn quay từ quán báo về nhà và độ dời khi bạn từ quán báo đến trường lần lượt là:

  • A

    400m và 600m

  • B

    400m và 1000m

  • C

    -400m và 1000m

  • D

    -400m và 600m

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức xác định độ dời: \(\Delta x = {x_2} - {x_1}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Độ dời khi bạn Việt từ quán báo về nhà:

\({s_2} = \overline {BO}  =  - \overline {OB}  =  - {x_B} =  - 400m\)
Độ dời khi bạn Việt từ quán báo đến trường:
\({s_3} = \overline {BT}  = \overline {OT}  - \overline {OB}  = {x_T} - {x_B} = 1000m - 400m = 600m\)

Câu 8 :

Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình $5m/s$ trong thời gian $4$ phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn $4m/s$ trong thời gian $3$  phút. Người đó chạy được trên quãng đường bằng bao nhiêu?

  • A

    $1,2km$

  • B

    $0,72km$

  • C

    $1,920km$

  • D

    $2km$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng công thức xác định quãng đường : \(s = vt\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Quãng đường chạy trong 4 phút đầu là: \({s_1} = 5.(4.60) = 1200m\)

+ Quãng đường chạy trong  3 phút sau là: \({s_2} = 4.(3.60) = 720m\)
Quãng đường người đó chạy được là: \(s = {s_1} + {s_2} = 1200 + 720 = 1920m = 1,920km\)

Câu 9 :

Một người tập thể dục chạy trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình $5m/s$ trong thời gian $4$ phút. Sau đó người ấy giảm vận tốc còn $4m/s$ trong thời gian $3$ phút. Vận tốc trung bình trong toàn bộ thời gian chạy bằng bao nhiêu? Chọn trục Ox  trùng với đường chạy và có gốc là điểm xuất phát của người. Vì chuyển động theo một chiều nên độ dời trùng với quãng đường chạy được của người đó.

  • A

    $2,3 m/s$

  • B

    $4,3 m/s$

  • C

    $4,57 m/s$

  • D

    $5 m/s$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng công thức xác định quãng đường : \(s = vt\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Quãng đường chạy trong 4 phút đầu là: \({s_1} = 5.(4.60) = 1200m\)

+ Quãng đường chạy trong  3 phút sau là: \({s_2} = 4.(3.60) = 720m\)
Quãng đường người đó chạy được là:

\(s = {s_1} + {s_2} = 1200 + 720 = 1920m = 1,920km\)

Vì chuyển động chỉ theo một chiều nên trong cả thời gian chạy vận tốc trung bình bằng tốc độ trung bình và bằng: ${v_{tb}} = \dfrac{S}{t} = \frac{{1920}}{{7.60}} = 4,57m/s$

Câu 10 :

 

Véctơ vận tốc trung bình của vật được xác định bởi biểu thức:

  • A

    \({v_{tb}} = \frac{{\Delta x}}{{\Delta t}}\)

  • B

    \(\overrightarrow {{v_{tb}}}  = \Delta \overrightarrow x \Delta t\)

  • C

    \({v_{tb}} = \Delta x\Delta t\)

  • D

    \(\overrightarrow {{v_{tb}}}  = \frac{{\Delta \overrightarrow x }}{{\Delta t}}\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Véctơ vận tốc trung bình của vật được xác định bởi biểu thức: \(\overrightarrow {{v_{tb}}}  = \frac{{\Delta \overrightarrow x }}{{\Delta t}}\)

Câu 11 :

Chọn phương án sai?

  • A

    Tốc độ trung bình là đại lượng vật lý vô hướng có độ lớn  bằng: \(\dfrac{s}{t}\)

  • B

    Vận tốc trung bình là đại lượng vật lý vô hướng có độ lớn bằng: \({v_{tb}} = \dfrac{{\Delta x}}{{\Delta t}}\)

  • C

    Vận tốc tức thời $v$ tại thời điểm $t$ đặc trưng cho chiều và độ nhanh chậm của chuyển động tại thời điểm đó.

  • D

    Biểu thức xác định vận tốc tức thời: \(v = \dfrac{{\Delta x}}{{\Delta t}}\) ( khi \(\Delta t\) rất nhỏ)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A, C, D - đúng

B- sai vì: Vận tốc trung bình  là đại lượng vật lý có hướng cùng hướng với độ dời \(\Delta \overrightarrow x \) được xác định trong khoảng thời gian \(\Delta t\)

Câu 12 :

Trong một lần thử xe ô tô, người ta xác định được vị trí của xe tại các thời điểm cách nhau cùng khoảng thời gian 1s (xem bảng dưới đây). Vận tốc trung bình của ô tô trong 3 giây cuối cùng là:

  • A

    16,1 (m/s)

  • B

    2,3 (m/s)

  • C

    12,27 (m/s)

  • D

    11,5 (m/s)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính vận tốc trung bình: \({v_{tb}} = \frac{{\Delta x}}{{\Delta t}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: Vận tốc trung bình: \({v_{tb}} = \frac{{\Delta x}}{{\Delta t}}\)

Trong 3s cuối, oto có:

       + Độ dời: \(\Delta x = 57,5 - 9,2 = 48,3m\)

       + Khoảng thời gian: \(\Delta t = 3{\rm{s}}\)

\(\to {v_{tb}} = \frac{{\Delta x}}{{\Delta t}} = \frac{{48,3}}{3} = 16,1(m/s)\)

Câu 13 :

Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi, thì: 

  • A

    tọa độ của vật luôn có giá trị (+)

  • B

    vận tốc của vật luôn có giá trị (+)

  • C

    tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá trị (+)

  • D

    tọa độ luôn trùng với quãng đường

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi, thì tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá tri (+)

Còn quãng đường còn phụ thuộc xem vật xuất phát từ đâu

Câu 14 :

Một chiếc xe chạy trên đoạn đường $40 km$ với tốc độ trung bình là $80 km/h$, trên đoạn đường $40 km$ tiếp theo với tốc độ trung bình là $40 km/h$. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường $80 km$ này là:

  • A

    $53,3km/h$

  • B

    $65 km/h$

  • C

    $60 km/h$

  • D

    $50 km/h$

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có: 

+ Thời gian chuyển động trên đoạn \({s_1}\) là: \({t_1} = \dfrac{{{s_1}}}{{{v_1}}} = \dfrac{{40}}{{80}} = 0,5h\)

+ Thời gian chuyển động trên đoạn \({s_2}\) là: \({t_2} = \dfrac{{{s_2}}}{{{v_2}}} = \dfrac{{40}}{{40}} = 1h\)

\(\to\) Thời gian chuyển động trên đoạn đường $s=80 km$:

$t =t_1+t_2=0,5+1=1,5h$

⇒ Tốc độ trung bình \({v_{tb}} = \dfrac{s}{t}={\dfrac{80}{1,5}} \approx {\rm{ }}53,3{\rm{ }}km/h.\)

Câu 15 :

Một chiếc xe từ $A$ đến $B$ mất một khoảng thời gian t với tốc độ trung bình là $48 km/h$. Trong $1/4$ khoảng thời gian đầu nó chạy với tốc độ trung bình là ${v_1} = 30 km/h$. Trong khoảng thời gian còn lại nó chạy với tốc độ trung bình bằng:

  • A

    $56 km/h$

  • B

    $50 km/h$

  • C

    $52 km/h$

  • D

    $54 km/h$

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Quãng đường xe chạy từ A đến B: \(s = 48t\)

Quãng đường xe chạy trong \(\frac{t}{4}\): \({s_1} = {v_1}{t_1} = 30\frac{t}{4} = 7,5t\)

Quãng đường xe chạy trong thời gian còn lại \({t_2} = t - \frac{t}{4} = \frac{{3t}}{4}\) là: \({s_2} = s - {s_1} = 48t - 7,5t\)

Tốc độ trung bình trong khoảng thời gian còn lại là: \({v_2} = \frac{{{s_2}}}{{{t_2}}} = \frac{{48t - 7,5t}}{{0,75t}} = 54km/h\)

Câu 16 :

Một ôtô chuyển động từ A về B.  Chặng đầu xe đi mất \(\frac{1}{5}\) tổng thời gian với vận tốc v1. Chặng giữa xe đi mất \(\frac{1}{4}\) tổng thời gian với vận tốc v2 = 60km/h. Chặng còn lại xe chuyển động với vận tốc v3 = 40km/h. Biết vận tốc của xe trên cả quãng đường AB là v = 47 km/h. Tính v1.

  • A
    \({v_1} = 40km/h\)
  • B
    \({v_1} = 53km/h\)
  • C
    \({v_1} = 50km/h\)
  • D
    \({v_1} = 54km/h\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận tốc trung bình \({{v}_{tb}}=\frac{{{S}_{1}}+{{S}_{2}}+{{S}_{3}}}{{{t}_{1}}+{{t}_{2}}+{{t}_{3}}}\)

Lời giải chi tiết :

Gọi t là tổng thời gian xe chuyển động từ A về B, v là vận tốc trung bình của xe.

Thời gian xe đi hết chặng cuối là: \(t-\frac{t}{5}-\frac{t}{4}=\frac{11}{20}t\)

Độ dài quãng đường AB là:  \(S=v.t=47t\,\,\text{ }\left( 1 \right)\)

Theo bài ta có:

\(S={{v}_{1}}.\frac{t}{5}+{{v}_{2}}.\frac{t}{4}+{{v}_{3}}.\frac{11t}{20}={{v}_{1}}.\frac{t}{5}+60.\frac{t}{4}+40\frac{11t}{20}={{v}_{1}}.\frac{t}{5}+37t\,\,\,(2) \)

\(\Rightarrow 47.t={{v}_{1}}.\frac{t}{5}+37t\Rightarrow {{v}_{1}}=50km/h\)

Câu 17 :

Một ôtô chuyển động từ A về B.  Chặng đầu xe đi mất \(\frac{1}{3}\) tổng thời gian với vận tốc v1 = 45km/h. Chặng giữa xe đi mất \(\frac{1}{2}\) tổng thời gian với vận tốc v2 = 60km/h. Chặng còn lại xe chuyển động với vận tốc v3 = 48km/h. Tính vận tốc của xe trên cả quãng đường AB.

  • A
    \(v = 40km/h\)
  • B
    \(v = 53km/h\)
  • C
    \(v = 46km/h\)
  • D
    \(v = 54km/h\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận tốc trung bình \({{v}_{tb}}=\dfrac{{{S}_{1}}+{{S}_{2}}+{{S}_{3}}}{{{t}_{1}}+{{t}_{2}}+{{t}_{3}}}\)

Lời giải chi tiết :

Gọi t là tổng thời gian xe chuyển động từ A về B, v là vận tốc trung bình của xe.

Thời gian xe đi hết chặng cuối là: \(t-\frac{t}{3}-\frac{t}{2}=\frac{t}{6}\)

Độ dài quãng đường AB là: \(S=v.t~\text{ }\,\,\,\left( 1 \right)\)

Theo bài ta có: \(S={{v}_{1}}.\frac{t}{3}+{{v}_{2}}.\frac{t}{2}+{{v}_{3}}.\frac{t}{6}=45.\frac{t}{3}+60.\frac{t}{2}+48\frac{t}{6}=53t\,\,\,(2)\)

Từ (1) và (2) suy ra: \(v.t=53t\Rightarrow v=53km/h\)

Câu 18 :

Tàu Thống nhất Bắc Nam S1 xuất phát từ ga Hà Nội vào lúc 19h00min, ngày 8 tháng 3 năm 2006, tới ga Sài Gòn vào lúc 4h00min ngày 10 tháng 3 năm  2006. Trong thời gian đó tàu phải nghỉ ở một số ga để trả khách mất 39min. Khoảng thời gian tàu Thống nhất Bắc Nam S1 chạy từ ga Hà Nội tới ga Sài Gòn là           

  • A
    32h21min
  • B
    33h00min  
  • C
    33h39min    
  • D
    32h39min

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khoảng thời gian tàu chạy: \(\Delta t=t-{{t}_{tra\,khach\,}}\)

Lời giải chi tiết :

Tàu S1 xuất phát lúc 19h00min ngày 8 tháng 3 đếnn 4h00min ngày 10 tháng 3 sẽ chạy mất:

\(t=33h00\min \)

Thời gian tàu phải nghỉ ở một số ga để trả khách:

\({{t}_{tra\,khach\,}}=39\min \)

Khoảng thời gian tàu chạy là:

\(\Delta t=33h00min39min=32h21min\)

Câu 19 :

Một xe chuyển động từ A về B.  Nửa thời gian đầu vận tốc của xe là v1, nửa thời gian sau vận tốc của xe là v2. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường AB.

  • A

     \(v = \dfrac{{{v_1} + {v_2}}}{2}\)

  • B

     \(v = \dfrac{{{v_1}{v_2}}}{{{v_1} + {v_2}}}\)

  • C

     \(v = \dfrac{{{v_1}{v_2}}}{{2\left( {{v_1} + {v_2}} \right)}}\)

  • D

     \(v = \dfrac{{2{v_1}{v_2}}}{{2{v_1} + 3{v_2}}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính vận tốc trung bình \({v_{tb}} = \dfrac{{{S_1} + {S_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Gọi t là tổng thời gian xe chuyển động từ A về B, v là vận tốc trung bình của xe.

Độ dài quãng đường AB là: S = v.t  (1)

Theo bài ta có:  S = \({v_1}.\dfrac{t}{2} + {v_2}.\dfrac{t}{2}\)  (2)

\( \Rightarrow \) v.t  = \({v_1}.\dfrac{t}{2} + {v_2}.\dfrac{t}{2}\)\( \Rightarrow v = \dfrac{{{v_1} + {v_2}}}{2}\)

close