Trắc nghiệm Bài 9: Phương pháp tách và tinh chế hợp chất hữu cơ Hóa 11 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Pent – 1 – ene và dipentyl ether đồng thời được sinh ra khi đun nóng pentan – 1 – ol với dung dịch H2SO4 đặc. Biết rằng nhiệt độ sôi của pentan – 1 – ol, pent – 1 – ene và dipentyl ether lần lượt là 137,80C; 30,00C và 186,80C. Từ hỗn hợp phản ứng các chất được tách khỏi nhau bằng phương pháp chưng cất. Các phân đoạn thu được (theo thứ tự từ trước đến sau) trong quá trình chưng chất lần lượt là

  • A
    pentan – 1 – ol; pent – 1 – ene và dipentyl ether
  • B
    pent – 1 – ene; pentan – 1 – ol và dipentyl ether
  • C
    dipentyl ether; pent – 1 – ene và pentan – 1 – ol
  • D
    pent – 1 – ene; dipentyl ether và pentan – 1 – olPhương pháp:Dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau của hợp chấtCách giải:
Câu 2 :

Ngâm củ nghệ với ethanol nóng, sau đó lọc bỏ phần bã, lấy dung dịch đem cô để làm bay hơi bớt dung môi. Phần dung dịch còn lại sau khi cô được làm lạnh, để yên một thời gian rồi lọc lấy kết tủa curcumin màu vàng. Từ mô tả ở trên, hãy cho biết, người ta đã sử dụng các kĩ thuật tinh chế nào để lấy được curcumin từ củ nghệ

  • A
    Chiết, chưng chất và kết tinh
  • B
    Chiết và kết tinh
  • C
    Chưng chất và kết tinh
  • D
    Chưng cất, kết tinh và sắc kí
Câu 3 :

Sử dụng phương pháp kết tinh lại để tinh chế chất rắn. Hợp chất cần kết tinh lại cần có tính chất nào dưới đây để việc kết tinh lại được thuận lợi?

  • A
    Tan trong dung môi phân cực, không tan trong dung môi không phân cực
  • B
    Tan tốt trong cả dung dịch nóng và lạnh
  • C
    Ít tan trong cả dung dịch nóng và lạnh
  • D
    Tan tốt trong dung dịch nóng, ít tan trong dung dịch lạnh
Câu 4 :

Việc tách các chất ra khỏi nhau bằng phương pháp sắc kí dựa trên đặc tính nào sau đây của chất?

  • A
    Phân tử khối
  • B
    Nhiệt độ sôi
  • C

    Khả năng hấp phụ và hòa tan

  • D
    Nhiệt độ nóng chảy
Câu 5 :

Tính chất vật lí nào sau đây được quan tâm khi tách hai chất lỏng tan vào nhau bằng phương pháp chưng cất?

  • A
    Nhiệt độ sôi của chất
  • B
    Nhiệt độ nóng chảy của chất
  • C
    Tính tan của chất trong nước
  • D
    Màu sắc của chất
Câu 6 :

Hỗn hợp X gồm các alkane: pentane (ts = 36,1oC), heptan (ts = 98,4oC), octane (ts = 125,7oC) và nonane (ts = 150,8oC). Có thể tách riêng các chất đó một cách thuận lợi bằng phương pháp nào sau đây?

  • A
    Kết tinh
  • B
    Chưng cất
  • C
    Sắc kí
  • D
    Chiết
Câu 7 :

Một học sinh tiến hành chưng cất để tách CHCl3 (ts = 61o) ra khỏi CHCl2CHCl2 (ts = 146oC) bằng bộ dụng như hình 9.1 Khi bắt đầu thu nhận CHCl3 vào bình hứng thì nhiệt độ tại vị trí nào trong hình đang là 610C?

  • A
    Vị trí X
  • B
    Vị trí Y
  • C
    Vị trí Z
  • D
    Vị trí T
Câu 8 :

Sau khi biết công thức thực nghiệm, có thể xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ dựa trên đặc điểm nào sau đây?

  • A
    Phân tử khối của chất
  • B
    Thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố có trong phân tử chất
  • C

    Khối lượng các sản phẩm thu được khi đốt cháy hoàn toàn một lượng chất xác định

  • D

    Các hấp thụ đặc trưng trên phổ IR của chất

Câu 9 :

Cho hình vẽ sau về cấu tạo của ethylene, acetylene, benzen, methyl chloride và acetic acid:

Công thức phân tử của ethylene, acetylene, benzen, methy chloride và acetic acid lần lượt là:

  • A
    C2H4, C2H6, C6H6, CH3Cl, C2H4O2
  • B
    C2H4, C2H2, C6H6, CH3Cl, C2H4O2
  • C
    CH4, C2H2, C5H6, CH2Cl2, C2H4O2
  • D
    C2H4, C2H2, C6H6, CH3Cl, C2H3O2
Câu 10 :

Cho biết phổ khối lượng (MS) của naphtalene như sau:

  • A
    128
  • B
    51
  • C
    64
  • D
    102
Câu 11 :

Sau khi biết công thức thực nghiệm, có thể xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ dựa trên đặc điểm nào sau đây?

  • A
    Phân tử khối của chất
  • B
    Thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố có trong phân tử chất
  • C

    Khối lượng các sản phẩm thu được khi đốt cháy hoàn toàn một lượng chất xác định

  • D

     Các hấp thụ đặc trưng trên phổ IR của chất

Câu 12 :

Cho hình vẽ sau về cấu tạo của ethylene, acetylene, benzen, methyl chloride và acetic acid:

Công thức phân tử của ethylene, acetylene, benzen, methy chloride và acetic acid lần lượt là:

  • A
    C2H4, C2H6, C6H6, CH3Cl, C2H4O2
  • B
    C2H4, C2H2, C6H6, CH3Cl, C2H4O2
  • C
    CH4, C2H2, C5H6, CH2Cl2, C2H4O2
  • D
    C2H4, C2H2, C6H6, CH3Cl, C2H3O2
Câu 13 :

Cho biết phổ khối lượng (MS) của naphtalene như sau:

  • A
    128
  • B
    51
  • C
    64
  • D
    102
Câu 14 :

Sau khi chưng cất cây sả bằng hơi nước, người ta dùng phương pháp chiết để tách riêng lớp tinh dầu ra khỏi nước. Phát biểu không đúng là

  • A
    Có thể dùng phễu chiết để tách riêng lớp tinh dầu khỏi nước
  • B
    Tinh dầu có khối lượng riêng nặng hơn nước nên nằm phía trên
  • C
    Dùng phương pháp chiết lỏng – lỏng để tách riêng lớp tinh dầu ra khỏi nước
  • D
    Hỗn hợp thu được tách thành hai lớp
Câu 15 :

Cách tiến hành: Cho dược liệu vào trong lọ, bình hoặc hũ. Đổ một lượng rượu phù hợp rồi bịt kín lại đặt ở nơi tối, mát. Ngâm từ 10 -15 ngày, mùa đông có thể ngâm lâu hơn

Cho các phát biểu sau:

(1) Ngâm dược liệu áp dụng phương pháp chiết lỏng – rắn

(2) Ngâm dược liệu áp dụng phương pháp chiết lỏng – lỏng

(3) Tách lấy chất hữu cơ ra khỏi một hỗn hợp ở thể rắn

(4) Tách lấy chất hữu cơ ra khỏi một hỗn hợp ở thể lỏng

Phát biểu đúng là:

  • A
    2
  • B
    3
  • C
    4
  • D
    1
Câu 16 :

Hãy sắp xếp các cách tiến hành tách và tinh chế hợp chất hữu cơ đúng thứ tự của phương pháp chiết lỏng – lỏng?

(a) Từ từ mở khóa phễu chiếu để lần lượt thu từng lớp chất lỏng

(b) Cho hỗn hợp các chất cần chiết vào phễu chiết, thêm dung môi vào (dung môi phải có khả năng hòa tan tốt chất cần chiết và không trộn lẫn vỡi hỗn hợp ban đầu)

(c) Làm bay hơi dung môi của dịch chiết để thu đuộc dung dịch cần tách

(d) Lắc đều phễu chiết rồi để yên, hỗn hợp trong phễu sẽ tách thành 2 lớp

  • A
    (a), (b), (c), (d)
  • B
    (b), (d), (a), (c)
  • C
    (b), (a), (c), (d)
  • D
    (b), (d), (c), (a)
Câu 17 :

Mật ong để lâu hoặc ở nhiệt độ dưới 200C và thấp hơn, thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai là hiện tượng gì?

  • A
    Nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh tinh bột
  • B
    Mật ong bị oxi hóa chậm trong không khí tạo kết tủa
  • C
    Nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh đường saccharose
  • D
    Nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh đường glucose và fructose
Câu 18 :

Sử dụng các cột thủy tinh có dung môi và dung dịch mẫu chất cần tách di chuyển qua cột trong sắc kí cột thuộc pha nào sau đây?

  • A
    Pha tĩnh
  • B
    Pha lỏng
  • C
    Pha động
  • D
    Pha khí
Câu 19 :

Phương pháp nào sau đây được ứng dụng để phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản?

  • A
    Chiết lỏng – rắn
  • B
    Chiết lỏng – lỏng
  • C
    Phương pháp kết tinh
  • D
    Chưng cất
Câu 20 :

Chưng cất gồm bao nhiêu giai đoạn?

  • A
    1 giai đoạn: Thay đổi điều kiện hòa tan
  • B
    2 giai đoạn: Bay hơi và ngưng tụ
  • C
    3 giai đoạn: Đun nóng, bay hơi, ngưng tụ
  • D
    4 giai đoạn: Hòa tan, lọc nóng, để nguội, lọc chất kết tinh
Câu 21 :

Chất hấp phụ thường sử dụng trong phương pháp sắc kí cột là:

  • A
    Ethanol
  • B
    Hexane
  • C
    Sillica gel hoặc aluminium oxide
  • D
    Muối
Câu 22 :

Trong thực tế việc chưng cất tiến hành thuận lợi khi chất lỏng có nhiệt độ sôi khoảng

  • A
    100C – 400C
  • B
    Dưới 400C
  • C
    400C – 1500C
  • D
    Trên 1500C
Câu 23 :

Khi tách và tinh chế chất trong hỗn hợp dựa trên sự khác biệt về tốc độ di chuyển của các chất trong pha động khi tiếp xúc trực tiếp với một pha tĩnh do sự khác nhau về khả năng hấp thụ trên pha tĩnh, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A
    Kết tinh
  • B
    Chưng cất
  • C
    Sắc kí cột
  • D
    Chiết
Câu 24 :

Khi tách và tinh chế các chất từ hỗn hợp dựa trên độ hòa tan khác nhau của các chất đó trong hai môi trường không hòa tan vào nhau, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A
    Sắc kí cột
  • B
    Kết tinh
  • C
    Chiết
  • D
    Chưng cất
Câu 25 :

Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ?

  • A
    Chưng cất và kết tinh
  • B
    Chiết
  • C
    Sắc kí cột
  • D
    Điện phân và nhiệt luyện
Câu 26 :

Có bao nhiêu phương pháp chính dùng để tách và tinh chế hợp chất hữu cơ?

  • A
    1
  • B
    2
  • C
    3
  • D
    4

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Pent – 1 – ene và dipentyl ether đồng thời được sinh ra khi đun nóng pentan – 1 – ol với dung dịch H2SO4 đặc. Biết rằng nhiệt độ sôi của pentan – 1 – ol, pent – 1 – ene và dipentyl ether lần lượt là 137,80C; 30,00C và 186,80C. Từ hỗn hợp phản ứng các chất được tách khỏi nhau bằng phương pháp chưng cất. Các phân đoạn thu được (theo thứ tự từ trước đến sau) trong quá trình chưng chất lần lượt là

  • A
    pentan – 1 – ol; pent – 1 – ene và dipentyl ether
  • B
    pent – 1 – ene; pentan – 1 – ol và dipentyl ether
  • C
    dipentyl ether; pent – 1 – ene và pentan – 1 – ol
  • D
    pent – 1 – ene; dipentyl ether và pentan – 1 – olPhương pháp:Dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau của hợp chấtCách giải:

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phương pháp:Dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau của hợp chất

Lời giải chi tiết :

Thứ tự nhiệt độ sôi từ thấp đến cao: pent - 1 - ene < pental - 1 - ol < dipently ether 

Câu 2 :

Ngâm củ nghệ với ethanol nóng, sau đó lọc bỏ phần bã, lấy dung dịch đem cô để làm bay hơi bớt dung môi. Phần dung dịch còn lại sau khi cô được làm lạnh, để yên một thời gian rồi lọc lấy kết tủa curcumin màu vàng. Từ mô tả ở trên, hãy cho biết, người ta đã sử dụng các kĩ thuật tinh chế nào để lấy được curcumin từ củ nghệ

  • A
    Chiết, chưng chất và kết tinh
  • B
    Chiết và kết tinh
  • C
    Chưng chất và kết tinh
  • D
    Chưng cất, kết tinh và sắc kí

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về các phương pháp tách các hợp chất hữu cơ

Lời giải chi tiết :

Ngâm củ nghệ với ethanol nóng, sau đó lọc bỏ phần bã, lấy dung dịch đem cô để làm bay hơi bớt dung môi 🡪 Sử dụng phương pháp chiết

Phần dung dịch còn lại sau khi cô được làm lạnh, để yên một thời gian rồi lọc lấy kết tủa curcumin màu vàng 🡪 Phương pháp kết tinh chất rắn để thu lấy curcumin.

Câu 3 :

Sử dụng phương pháp kết tinh lại để tinh chế chất rắn. Hợp chất cần kết tinh lại cần có tính chất nào dưới đây để việc kết tinh lại được thuận lợi?

  • A
    Tan trong dung môi phân cực, không tan trong dung môi không phân cực
  • B
    Tan tốt trong cả dung dịch nóng và lạnh
  • C
    Ít tan trong cả dung dịch nóng và lạnh
  • D
    Tan tốt trong dung dịch nóng, ít tan trong dung dịch lạnh

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào lí thuyết về phương pháp kết tinh lại

Câu 4 :

Việc tách các chất ra khỏi nhau bằng phương pháp sắc kí dựa trên đặc tính nào sau đây của chất?

  • A
    Phân tử khối
  • B
    Nhiệt độ sôi
  • C

    Khả năng hấp phụ và hòa tan

  • D
    Nhiệt độ nóng chảy

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào lí thuyết về phương pháp sắc kí

Lời giải chi tiết :

Dựa vào khả năng hấp phụ và hòa tan

Câu 5 :

Tính chất vật lí nào sau đây được quan tâm khi tách hai chất lỏng tan vào nhau bằng phương pháp chưng cất?

  • A
    Nhiệt độ sôi của chất
  • B
    Nhiệt độ nóng chảy của chất
  • C
    Tính tan của chất trong nước
  • D
    Màu sắc của chất

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất vật lí của hai chất lỏng tan vào nhau

Lời giải chi tiết :

Phương pháp chưng cất dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của hai chất lỏng

Câu 6 :

Hỗn hợp X gồm các alkane: pentane (ts = 36,1oC), heptan (ts = 98,4oC), octane (ts = 125,7oC) và nonane (ts = 150,8oC). Có thể tách riêng các chất đó một cách thuận lợi bằng phương pháp nào sau đây?

  • A
    Kết tinh
  • B
    Chưng cất
  • C
    Sắc kí
  • D
    Chiết

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất.

Lời giải chi tiết :

Vì mỗi chất trong hỗn hơp X có nhiệt độ sôi khác nhau nên dùng phương pháp chưng cất để tách các chất

Câu 7 :

Một học sinh tiến hành chưng cất để tách CHCl3 (ts = 61o) ra khỏi CHCl2CHCl2 (ts = 146oC) bằng bộ dụng như hình 9.1 Khi bắt đầu thu nhận CHCl3 vào bình hứng thì nhiệt độ tại vị trí nào trong hình đang là 610C?

  • A
    Vị trí X
  • B
    Vị trí Y
  • C
    Vị trí Z
  • D
    Vị trí T

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về phương pháp chưng cất các hợp chất hữu cơ

Lời giải chi tiết :

nhiệt độ sôi của CHCl3 là 61oC nên khi bắt đầu thu nhận được CHCl3 thì CHCl3 bay hơi ở vị trí Y

Câu 8 :

Sau khi biết công thức thực nghiệm, có thể xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ dựa trên đặc điểm nào sau đây?

  • A
    Phân tử khối của chất
  • B
    Thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố có trong phân tử chất
  • C

    Khối lượng các sản phẩm thu được khi đốt cháy hoàn toàn một lượng chất xác định

  • D

    Các hấp thụ đặc trưng trên phổ IR của chất

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ dựa trên phân tử khối của chất.

Câu 9 :

Cho hình vẽ sau về cấu tạo của ethylene, acetylene, benzen, methyl chloride và acetic acid:

Công thức phân tử của ethylene, acetylene, benzen, methy chloride và acetic acid lần lượt là:

  • A
    C2H4, C2H6, C6H6, CH3Cl, C2H4O2
  • B
    C2H4, C2H2, C6H6, CH3Cl, C2H4O2
  • C
    CH4, C2H2, C5H6, CH2Cl2, C2H4O2
  • D
    C2H4, C2H2, C6H6, CH3Cl, C2H3O2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào hình vẽ về cấu tạo của các chất

Lời giải chi tiết :

Công thức ethylene: C2H4; acetylene: C2H2; benzen: C6H6; methyl chloride: CH3Cl; acetic acid: C2H4O2

Câu 10 :

Cho biết phổ khối lượng (MS) của naphtalene như sau:

  • A
    128
  • B
    51
  • C
    64
  • D
    102

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào giá trị m/z

Lời giải chi tiết :

Giá trị m/z lớn nhất là 128

Câu 11 :

Sau khi biết công thức thực nghiệm, có thể xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ dựa trên đặc điểm nào sau đây?

  • A
    Phân tử khối của chất
  • B
    Thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố có trong phân tử chất
  • C

    Khối lượng các sản phẩm thu được khi đốt cháy hoàn toàn một lượng chất xác định

  • D

     Các hấp thụ đặc trưng trên phổ IR của chất

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ dựa trên phân tử khối của chất.

Câu 12 :

Cho hình vẽ sau về cấu tạo của ethylene, acetylene, benzen, methyl chloride và acetic acid:

Công thức phân tử của ethylene, acetylene, benzen, methy chloride và acetic acid lần lượt là:

  • A
    C2H4, C2H6, C6H6, CH3Cl, C2H4O2
  • B
    C2H4, C2H2, C6H6, CH3Cl, C2H4O2
  • C
    CH4, C2H2, C5H6, CH2Cl2, C2H4O2
  • D
    C2H4, C2H2, C6H6, CH3Cl, C2H3O2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào hình vẽ về cấu tạo của các chất

Lời giải chi tiết :

Công thức ethylene: C2H2; acetylene: C2H2; benzen: C6H6; methyl chloride: CH3Cl; acetic acid: C2H4O2

Câu 13 :

Cho biết phổ khối lượng (MS) của naphtalene như sau:

  • A
    128
  • B
    51
  • C
    64
  • D
    102

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào giá trị m/z

Lời giải chi tiết :

Giá trị m/z lớn nhất là 128

Câu 14 :

Sau khi chưng cất cây sả bằng hơi nước, người ta dùng phương pháp chiết để tách riêng lớp tinh dầu ra khỏi nước. Phát biểu không đúng là

  • A
    Có thể dùng phễu chiết để tách riêng lớp tinh dầu khỏi nước
  • B
    Tinh dầu có khối lượng riêng nặng hơn nước nên nằm phía trên
  • C
    Dùng phương pháp chiết lỏng – lỏng để tách riêng lớp tinh dầu ra khỏi nước
  • D
    Hỗn hợp thu được tách thành hai lớp

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về các phương pháp để tách các hợp chất hữu cơ

Câu 15 :

Cách tiến hành: Cho dược liệu vào trong lọ, bình hoặc hũ. Đổ một lượng rượu phù hợp rồi bịt kín lại đặt ở nơi tối, mát. Ngâm từ 10 -15 ngày, mùa đông có thể ngâm lâu hơn

Cho các phát biểu sau:

(1) Ngâm dược liệu áp dụng phương pháp chiết lỏng – rắn

(2) Ngâm dược liệu áp dụng phương pháp chiết lỏng – lỏng

(3) Tách lấy chất hữu cơ ra khỏi một hỗn hợp ở thể rắn

(4) Tách lấy chất hữu cơ ra khỏi một hỗn hợp ở thể lỏng

Phát biểu đúng là:

  • A
    2
  • B
    3
  • C
    4
  • D
    1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào nguyên tắc của phương pháp tách tinh dầu

Lời giải chi tiết :

Phát biểu (1) và (3) đúng

Câu 16 :

Hãy sắp xếp các cách tiến hành tách và tinh chế hợp chất hữu cơ đúng thứ tự của phương pháp chiết lỏng – lỏng?

(a) Từ từ mở khóa phễu chiếu để lần lượt thu từng lớp chất lỏng

(b) Cho hỗn hợp các chất cần chiết vào phễu chiết, thêm dung môi vào (dung môi phải có khả năng hòa tan tốt chất cần chiết và không trộn lẫn vỡi hỗn hợp ban đầu)

(c) Làm bay hơi dung môi của dịch chiết để thu đuộc dung dịch cần tách

(d) Lắc đều phễu chiết rồi để yên, hỗn hợp trong phễu sẽ tách thành 2 lớp

  • A
    (a), (b), (c), (d)
  • B
    (b), (d), (a), (c)
  • C
    (b), (a), (c), (d)
  • D
    (b), (d), (c), (a)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về các phương pháp để tách các hợp chất hữu cơ

Câu 17 :

Mật ong để lâu hoặc ở nhiệt độ dưới 200C và thấp hơn, thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai là hiện tượng gì?

  • A
    Nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh tinh bột
  • B
    Mật ong bị oxi hóa chậm trong không khí tạo kết tủa
  • C
    Nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh đường saccharose
  • D
    Nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh đường glucose và fructose

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về các phương pháp để tách các hợp chất hữu cơ

Câu 18 :

Sử dụng các cột thủy tinh có dung môi và dung dịch mẫu chất cần tách di chuyển qua cột trong sắc kí cột thuộc pha nào sau đây?

  • A
    Pha tĩnh
  • B
    Pha lỏng
  • C
    Pha động
  • D
    Pha khí

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về các phương pháp để tách các hợp chất hữu cơ

Câu 19 :

Phương pháp nào sau đây được ứng dụng để phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản?

  • A
    Chiết lỏng – rắn
  • B
    Chiết lỏng – lỏng
  • C
    Phương pháp kết tinh
  • D
    Chưng cất

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về các phương pháp để tách các hợp chất hữu cơ

Câu 20 :

Chưng cất gồm bao nhiêu giai đoạn?

  • A
    1 giai đoạn: Thay đổi điều kiện hòa tan
  • B
    2 giai đoạn: Bay hơi và ngưng tụ
  • C
    3 giai đoạn: Đun nóng, bay hơi, ngưng tụ
  • D
    4 giai đoạn: Hòa tan, lọc nóng, để nguội, lọc chất kết tinh

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về các phương pháp để tách các hợp chất hữu cơ

Câu 21 :

Chất hấp phụ thường sử dụng trong phương pháp sắc kí cột là:

  • A
    Ethanol
  • B
    Hexane
  • C
    Sillica gel hoặc aluminium oxide
  • D
    Muối

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về các phương pháp để tách các hợp chất hữu cơ

Câu 22 :

Trong thực tế việc chưng cất tiến hành thuận lợi khi chất lỏng có nhiệt độ sôi khoảng

  • A
    100C – 400C
  • B
    Dưới 400C
  • C
    400C – 1500C
  • D
    Trên 1500C

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về các phương pháp để tách các hợp chất hữu cơ

Câu 23 :

Khi tách và tinh chế chất trong hỗn hợp dựa trên sự khác biệt về tốc độ di chuyển của các chất trong pha động khi tiếp xúc trực tiếp với một pha tĩnh do sự khác nhau về khả năng hấp thụ trên pha tĩnh, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A
    Kết tinh
  • B
    Chưng cất
  • C
    Sắc kí cột
  • D
    Chiết

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về các phương pháp để tách các hợp chất hữu cơ

Câu 24 :

Khi tách và tinh chế các chất từ hỗn hợp dựa trên độ hòa tan khác nhau của các chất đó trong hai môi trường không hòa tan vào nhau, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A
    Sắc kí cột
  • B
    Kết tinh
  • C
    Chiết
  • D
    Chưng cất

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về các phương pháp để tách các hợp chất hữu cơ

Câu 25 :

Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ?

  • A
    Chưng cất và kết tinh
  • B
    Chiết
  • C
    Sắc kí cột
  • D
    Điện phân và nhiệt luyện

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về các phương pháp để tách các hợp chất hữu cơ

Câu 26 :

Có bao nhiêu phương pháp chính dùng để tách và tinh chế hợp chất hữu cơ?

  • A
    1
  • B
    2
  • C
    3
  • D
    4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về các phương pháp để tách các hợp chất hữu cơ

close