Trắc nghiệm Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước Hóa 11 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Theo thuyết Bronsted – Lowry, H2O được là acid khi nó:

  • A
    Cho một electron.
  • B
    Nhận một electron.
  • C
    Cho một proton.
  • D
    Nhận một proton.
Câu 2 :

Cho 2 phương trình: S2- + H2O 🡪 HS- + OH- ; NH4+ + H2O 🡪 NH3 + H3O+

Theo thuyết acid – base của Bronsted – Lowry thì:

  • A
    S2- là acid, NH4+ là base.
  • B
    S2- là base, NH4+ là acid.
  • C
    S2- và NH4+ đều là base.
  • D
    S2- và NH4+ đều là acid.
Câu 3 :

Các chất dẫn điện là

  • A
    KCl nóng chảy, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3.
  • B
    Dung dịch glucose, dung dịch ethanol, glycerol.
  • C
    KCl rắn khan, NaOH rắn khan, kim cương.
  • D
    Khí HCl, khí NO, khí O3.
Câu 4 :

Phương trình ion rút gọn: H+ + HCO3-→ CO2 + H2

Tương ứng với PTHH dạng phân tử nào sau đây?

(1) 2HCl + Na2CO3→ 2NaCl + CO2 + H2O

(2) NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

(3) 2HCl + CaCO3→ CaCl2 + CO2 + H2O

(4) 2HCl + Ca(HCO3)2→ CaCl2 + 2CO2 + 2H2O

  • A
    (1), (2).
  • B
    (2), (3).
  • C
    (2), (4).
  • D
    (1), (3).
Câu 5 :

Trong các phản ứng dưới đây, ở phản ứng nào nước đóng vai trò là một base (theo Bronsted – Lowry)

  • A
    H2O +HCl → H3O+ + Cl-
  • B
    Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
  • C
    NH3 + H3O+  →  NH4+ + H2
  • D
    CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O
Câu 6 :

Chuẩn độ 10ml dung dịch NaOH 0,2M bằng dung dịch HCl 0,1M tại điểm tương đương thể tích dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu

  • A
    30ml.
  • B
    25ml.
  • C
    15ml.
  • D
    20ml.
Câu 7 :

Chuẩn độ hoàn toàn 20ml dung dịch Ba(OH)2 hết 25ml dung dịch HCl 0,2M. Nồng độ dung dịch Ba(OH)2 là:

  • A

    0,125M.

     

  • B
    0,15M.
  • C
    0,3M.
  • D
    0,1M.
Câu 8 :

Tiến hành chuẩn độ 10mL dung dịch HCl chưa biết nồng độ bằng dung dịch NaOH 0,2M. Tại điểm tương đương, thể tích NaOH đã dùng là 10mL. Vậy nồng độ của dịch HCl là:

  • A
    0,1M.
  • B
    0,2M.
  • C
    0,3M.
  • D
    0,5M.
Câu 9 :

Dung dịch chuẩn là gì? 

  • A
    Là những dung dịch đã biết nồng độ chính xác, thường dùng để xác định nồng độ các dung dịch khác.
  • B
    Là những dung dịch chưa biết nồng độ chính xác, thường dùng để xác định nồng độ các dung dịch khác.
  • C
    Là những dung dịch đã biết nồng độ chính xác, được xác định dựa vào chất phân tích.
  • D
    Là những dung dịch chưa biết nồng độ chính xác, cần dược xác dịnh dựa vào quá trình chuẩn độ.
Câu 10 :

Những người đau dạ dày thường có pH lớn hơn 2 trong dịch vị dạ dày. Để chữa dạ dày ta nên dùng? 

  • A
    Nước nho và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3.
  • B
    Nước đun sôi để nguội và  thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3.
  • C
    Nước cam và  thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3.
  • D
    Vitamin C và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3.
Câu 11 :

Dung dịch chất nào dưới đây có pH < 7?

  • A
    KNO3 .
  • B
    Cu(NO3)2 .
  • C
    CH3COONa.
  • D
    NaCl .
Câu 12 :

Hòa tan 4,9 g H2SO4 vào nước thu dược 1 lít dd. pH của dd thu được là:

  • A
    1.
  • B
    3.
  • C
    2.
  • D
    4.
Câu 13 :

Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch HCl có pH = 1 là

  • A
    12mL.
  • B
    10mL.
  • C
    100mL.
  • D
    1mL.
Câu 14 :

Dung dịch nào dưới đây có môi trường base

  • A
    AlCl3 .
  • B
    FeCl3 .
  • C
    NH4NO3.
  • D
    Na2CO3 .
Câu 15 :

Cho các dung dịch HCl, H2SO4 và CH3COOH  có cùng giá trị pH. Sự sắp xếp nào sau đây đúng với nồng độ mol của các dung dịch trên? 

  • A
    HCl < H2SO4 < CH3COOH .
  • B
    H2SO4 < HCl < CH3COOH .
  • C
    H2SO4 < CH3COOH < HCl.
  • D
    CH3COOH < HCl < H2SO4 .
Câu 16 :

Đo pH của cốc giấm ăn được giá trị pH = 2,8. Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng?

  • A
    Giấm ăn có môi trường acid.
  • B
    Nồng độ ion (H+) của giấm ăn là 10-2,8 ml/L.
  • C
    Nồng độ ion (H+) của giấm ăn là 0,28 mol/L.
  • D
    Nồng độ của ion (OH-) của giấm ăn nhỏ hơn 10-7 mol/L.
Câu 17 :

Dung dịch H2SO4 0,10M có

  • A
    pH = 1.
  • B
    pH < 1.
  • C
    pH > 1.
  • D
    (H+) > 2,0M
Câu 18 :

pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?

  • A
    Dung dịch CH3COOH 0,1M.
  • B
    Dung dịch NaCl 0,1M.
  • C
    Dung dịch NaOH 0,1M
  • D
    Dung dịch H2SO4 0,1M
Câu 19 :

Trong các phản ứng dưới đây, ở phản ứng nào nước đóng vai trò là một base (theo Bronsted – Lowry)

  • A
    H2O +HCl → H3O+ + Cl-
  • B
    Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
  • C
    NH3 + H3O+  NH4+ + H2O
  • D
    CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O
Câu 20 :

Cho 2 phương trình: S2- + H2O  HS- + OH- ; NH4+ + H2O NH3 + H3O+

Theo thuyết acid – base của Bronsted – Lowry thì:

  • A
    S2- là acid, NH4+ là base.
  • B
    S2- là base, NH4+ là acid.
  • C
    S2- và NH4+ đều là base.
  • D
    S2- và NH4+ đều là acid.
Câu 21 :

Theo thuyết Bronsted – Lowry, H2O được là acid khi nó:

  • A
    Cho một electron.
  • B
    Nhận một electron.
  • C
    Cho một proton.
  • D
    Nhận một proton.
Câu 22 :

Phương trình ion rút gọn: H+ + HCO3-→ CO2 + H2O

Tương ứng với PTHH dạng phân tử nào sau đây?

(1) 2HCl + Na2CO3→ 2NaCl + CO2 + H2O

(2) NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

(3) 2HCl + CaCO3→ CaCl2 + CO2 + H2O

(4) 2HCl + Ca(HCO3)2→ CaCl2 + 2CO2 + 2H2O

  • A
    (1), (2).
  • B
    (2), (3).
  • C
    (2), (4).
  • D
    (1), (3).
Câu 23 :

Phương trình: S2- + 2H+ → H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng:

  • A
    FeS + 2HCl →FeCl2 + H2S
  • B
    2NaHSO4 + 2Na2S → 2Na2SO4 + H2S.
  • C
    2HCl + K2S → 2KCl + H2S.
  • D
    BaS + H2SO4 → BaSO4 + H2S.
Câu 24 :

Các chất dẫn điện là

  • A
    KCl nóng chảy, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3.
  • B
    Dung dịch glucose, dung dịch ethanol, glycerol.
  • C
    KCl rắn khan, NaOH rắn khan, kim cương.
  • D
    Khí HCl, khí NO, khí O3.
Câu 25 :

Dãy các chất điện li mạnh là

  • A
    KOH, NaCl, H2SO3.
  • B
    CH3COOH, KCl, Mg(OH)2.
  • C
    Na2SO3, NaOH, HCl.
  • D
    HF, Na2SO4, Ca(OH)2.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Theo thuyết Bronsted – Lowry, H2O được là acid khi nó:

  • A
    Cho một electron.
  • B
    Nhận một electron.
  • C
    Cho một proton.
  • D
    Nhận một proton.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Thuyết acid – base của Bronsted – Lowry.

Lời giải chi tiết :

Theo thuyết Bronsted – Lowry cho rằng acid là chất cho proton (H+).

Câu 2 :

Cho 2 phương trình: S2- + H2O 🡪 HS- + OH- ; NH4+ + H2O 🡪 NH3 + H3O+

Theo thuyết acid – base của Bronsted – Lowry thì:

  • A
    S2- là acid, NH4+ là base.
  • B
    S2- là base, NH4+ là acid.
  • C
    S2- và NH4+ đều là base.
  • D
    S2- và NH4+ đều là acid.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Thuyết acid – base của Bronsted – Lowry.

Lời giải chi tiết :

Theo thuyết Bronsted – Lowry cho rằng acid là chất cho proton (H+) và base là chất nhận proton.

Theo 2 phương trình ta thấy:  S2- nhận proton => base

                                                NH4+ cho proton => acid

Câu 3 :

Các chất dẫn điện là

  • A
    KCl nóng chảy, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3.
  • B
    Dung dịch glucose, dung dịch ethanol, glycerol.
  • C
    KCl rắn khan, NaOH rắn khan, kim cương.
  • D
    Khí HCl, khí NO, khí O3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về chất điện ly.

Lời giải chi tiết :

Các chất ở trạng thái nguyên chất không dẫn điện.Còn axit, bazơ, muối ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch dẫn điện. 

Vì vậy chọn đáp án A

Câu 4 :

Phương trình ion rút gọn: H+ + HCO3-→ CO2 + H2

Tương ứng với PTHH dạng phân tử nào sau đây?

(1) 2HCl + Na2CO3→ 2NaCl + CO2 + H2O

(2) NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

(3) 2HCl + CaCO3→ CaCl2 + CO2 + H2O

(4) 2HCl + Ca(HCO3)2→ CaCl2 + 2CO2 + 2H2O

  • A
    (1), (2).
  • B
    (2), (3).
  • C
    (2), (4).
  • D
    (1), (3).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về phương trình ion rút gọn.

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án C

Câu 5 :

Trong các phản ứng dưới đây, ở phản ứng nào nước đóng vai trò là một base (theo Bronsted – Lowry)

  • A
    H2O +HCl → H3O+ + Cl-
  • B
    Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
  • C
    NH3 + H3O+  →  NH4+ + H2
  • D
    CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Thuyết acid – base của Bronsted – Lowry 

Lời giải chi tiết :

Theo thuyết Bronsted – Lowry cho rằng acid là chất cho proton (H+) và base là chất nhận proton.

Ở phương trình (A) H2O nhận proton => H2O là base

Câu 6 :

Chuẩn độ 10ml dung dịch NaOH 0,2M bằng dung dịch HCl 0,1M tại điểm tương đương thể tích dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu

  • A
    30ml.
  • B
    25ml.
  • C
    15ml.
  • D
    20ml.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về chuẩn độ acid – base.

Lời giải chi tiết :

NaOH + HCl -> NaCl + H2O

Ta có: VHCl.CHCl = VNaOH.CNaOH => 0,1. VHCl =10.0,2 => VHCl = \(\frac{{10.0,2}}{{0,1}}\)= 20ml.

Câu 7 :

Chuẩn độ hoàn toàn 20ml dung dịch Ba(OH)2 hết 25ml dung dịch HCl 0,2M. Nồng độ dung dịch Ba(OH)2 là:

  • A

    0,125M.

     

  • B
    0,15M.
  • C
    0,3M.
  • D
    0,1M.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về chuẩn độ acid – base.

Lời giải chi tiết :

Ba(OH)2 + 2HCl -> BaCl2 + 2H2O

Ta có: VHCl.CHCl = 2.V Ba(OH)2.C Ba(OH)2 => 2.20. CBa(OH)2 =25.0,2 => CHCl = \(\frac{{25.0,2}}{{2.20}}\)= 0,125M

Câu 8 :

Tiến hành chuẩn độ 10mL dung dịch HCl chưa biết nồng độ bằng dung dịch NaOH 0,2M. Tại điểm tương đương, thể tích NaOH đã dùng là 10mL. Vậy nồng độ của dịch HCl là:

  • A
    0,1M.
  • B
    0,2M.
  • C
    0,3M.
  • D
    0,5M.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về chuẩn độ acid – base.

Lời giải chi tiết :

NaOH + HCl -> NaCl + H2O

Ta có: VHCl.CHCl = VNaOH.CNaOH => 10. CHCl =10.0,2 => CHCl = \(\frac{{10.0,2}}{{10}}\)= 0,2M

Câu 9 :

Dung dịch chuẩn là gì? 

  • A
    Là những dung dịch đã biết nồng độ chính xác, thường dùng để xác định nồng độ các dung dịch khác.
  • B
    Là những dung dịch chưa biết nồng độ chính xác, thường dùng để xác định nồng độ các dung dịch khác.
  • C
    Là những dung dịch đã biết nồng độ chính xác, được xác định dựa vào chất phân tích.
  • D
    Là những dung dịch chưa biết nồng độ chính xác, cần dược xác dịnh dựa vào quá trình chuẩn độ.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về chuẩn độ acid – base.

Lời giải chi tiết :

Chuẩn độ là phương pháp xác định nồng độ của một chất bằng một dung dịch chuẩn đã biết nồng độ.

Câu 10 :

Những người đau dạ dày thường có pH lớn hơn 2 trong dịch vị dạ dày. Để chữa dạ dày ta nên dùng? 

  • A
    Nước nho và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3.
  • B
    Nước đun sôi để nguội và  thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3.
  • C
    Nước cam và  thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3.
  • D
    Vitamin C và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về ý nghĩa của pH trong thực tiễn.

Lời giải chi tiết :

Vì pH lớn hơn 2 trong dịch vị dạ dày nên cần bổ sung nước đun sôi để nguội và  thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3 có môi trường base => Trung hòa bớt acid.

Câu 11 :

Dung dịch chất nào dưới đây có pH < 7?

  • A
    KNO3 .
  • B
    Cu(NO3)2 .
  • C
    CH3COONa.
  • D
    NaCl .

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về sự thủy phân của các ion.

Lời giải chi tiết :

Dung dịch KNO3, ion NO3- và K+ không bị thủy phân => Môi trường trung tính

Dung dịch Cu(NO3)2 , ion NO3- không bị thủy phân, ion Cu2+ bị thủy phân trong nước tạo ra ion H+:

Cu2+ + H2OCu(OH)+ + H+ => Môi trường acid

Dung dịch CH3COONa, ion Na+ không bị thủy phân, ion CH3COO- bị thủy phân theo phương trình dưới đây

CH3COO- + H2O  CH3COOH + OH- => Môi trường base

Dung dịch NaCl, ion Na+ và K+ không bị thủy phân => Môi trường trung tính

Câu 12 :

Hòa tan 4,9 g H2SO4 vào nước thu dược 1 lít dd. pH của dd thu được là:

  • A
    1.
  • B
    3.
  • C
    2.
  • D
    4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về pH

Lời giải chi tiết :

nH2SO4 = 4,9/98 = 0,05 mol => CM(H2SO4) = 0,05/1 = 0,05 M

=>(H+) = 0,05.2=0,1 M => pH = -lg(0,1) = 1

Câu 13 :

Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch HCl có pH = 1 là

  • A
    12mL.
  • B
    10mL.
  • C
    100mL.
  • D
    1mL.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về pH

Lời giải chi tiết :

pH = 1 => (H+) = 0,1 = (HCl)

nNaOH = nHCl = 10-3 mol => VNaOH = 10-3/10-2 = 10-1 (lít) = 100 ml

Câu 14 :

Dung dịch nào dưới đây có môi trường base

  • A
    AlCl3 .
  • B
    FeCl3 .
  • C
    NH4NO3.
  • D
    Na2CO3 .

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về sự thủy phân của các ion.

Lời giải chi tiết :

Dung dịch AlCl3 và FeCl3, ion Cl- không bị thủy phân, các ion Al3+ và Fe3+ bị thủy phân trong nước tạo ra ion H+:

Al3+ + H2OAl(OH)2+ + H+ => Môi trường acid

Fe3+ + H2OFe(OH)2+ + H+  => Môi trường acid

Dung dịch NH4NO3, ion NO3- không bị thủy phân, ion NH4+ bị thủy phân theo phương trình dưới đây

NH4+ + H2O  NH3 + H3O+ => Môi trường acid

Dung dịch Na2CO3, ion Na+ không bị thủy phân, ion CO32- bị thủy phân theo phương trình dưới đây

CO32- + H2O  HCO3- + OH- => Môi trường base

Câu 15 :

Cho các dung dịch HCl, H2SO4 và CH3COOH  có cùng giá trị pH. Sự sắp xếp nào sau đây đúng với nồng độ mol của các dung dịch trên? 

  • A
    HCl < H2SO4 < CH3COOH .
  • B
    H2SO4 < HCl < CH3COOH .
  • C
    H2SO4 < CH3COOH < HCl.
  • D
    CH3COOH < HCl < H2SO4 .

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về pH

Lời giải chi tiết :

Vì 3 dung dịch có pH giống nhau nên nồng độ H+ bằng nhau

Giả sử nồng độ H+ của 3 dung dịch là a

=> nồng độ mol của H2SO4 là 0,5a

=> nồng độ mol của HCl là a

=> nồng độ mol của CH3COOH là > a (vì acetic acid là chất điện ly yếu, không phân li hoàn toàn nên để phân li ra H+ có nồng độ là a thì CH3COOH phải có nồng độ lớn hơn a)

=> Nồng độ mol của H2SO4 < HCl < CH3COOH.

Câu 16 :

Đo pH của cốc giấm ăn được giá trị pH = 2,8. Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng?

  • A
    Giấm ăn có môi trường acid.
  • B
    Nồng độ ion (H+) của giấm ăn là 10-2,8 ml/L.
  • C
    Nồng độ ion (H+) của giấm ăn là 0,28 mol/L.
  • D
    Nồng độ của ion (OH-) của giấm ăn nhỏ hơn 10-7 mol/L.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về pH

Lời giải chi tiết :

pH = 2,8 => (H+) = 10-2,8 ml/L => Đáp án C KHÔNG đúng

Câu 17 :

Dung dịch H2SO4 0,10M có

  • A
    pH = 1.
  • B
    pH < 1.
  • C
    pH > 1.
  • D
    (H+) > 2,0M

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về pH

Lời giải chi tiết :

H2SO4 → 2H+  +  SO42-

0,1M   → 0,2M    0,1M

pH = -lg(H+) = -lg(0,2) ≈ 0,70 => Chọn B

Câu 18 :

pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?

  • A
    Dung dịch CH3COOH 0,1M.
  • B
    Dung dịch NaCl 0,1M.
  • C
    Dung dịch NaOH 0,1M
  • D
    Dung dịch H2SO4 0,1M

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về pH

Lời giải chi tiết :

Môi trường acid sẽ có pH nhỏ hơn môi trường base và trung tính. => Chọn D

Câu 19 :

Trong các phản ứng dưới đây, ở phản ứng nào nước đóng vai trò là một base (theo Bronsted – Lowry)

  • A
    H2O +HCl → H3O+ + Cl-
  • B
    Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
  • C
    NH3 + H3O+  NH4+ + H2O
  • D
    CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Thuyết acid – base của Bronsted – Lowry

Lời giải chi tiết :

Theo thuyết Bronsted – Lowry cho rằng acid là chất cho proton (H+) và base là chất nhận proton.

Ở phương trình (A) H2O nhận proton => H2O là base

Câu 20 :

Cho 2 phương trình: S2- + H2O  HS- + OH- ; NH4+ + H2O NH3 + H3O+

Theo thuyết acid – base của Bronsted – Lowry thì:

  • A
    S2- là acid, NH4+ là base.
  • B
    S2- là base, NH4+ là acid.
  • C
    S2- và NH4+ đều là base.
  • D
    S2- và NH4+ đều là acid.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Thuyết acid – base của Bronsted – Lowry.

Lời giải chi tiết :

Theo thuyết Bronsted – Lowry cho rằng acid là chất cho proton (H+) và base là chất nhận proton.

Theo 2 phương trình ta thấy:  S2- nhận proton => base

                                               NH4+ cho proton => acid

Câu 21 :

Theo thuyết Bronsted – Lowry, H2O được là acid khi nó:

  • A
    Cho một electron.
  • B
    Nhận một electron.
  • C
    Cho một proton.
  • D
    Nhận một proton.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về Thuyết acid – base của Bronsted – Lowry.

Lời giải chi tiết :

Theo thuyết Bronsted – Lowry cho rằng acid là chất cho proton (H+).

Câu 22 :

Phương trình ion rút gọn: H+ + HCO3-→ CO2 + H2O

Tương ứng với PTHH dạng phân tử nào sau đây?

(1) 2HCl + Na2CO3→ 2NaCl + CO2 + H2O

(2) NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

(3) 2HCl + CaCO3→ CaCl2 + CO2 + H2O

(4) 2HCl + Ca(HCO3)2→ CaCl2 + 2CO2 + 2H2O

  • A
    (1), (2).
  • B
    (2), (3).
  • C
    (2), (4).
  • D
    (1), (3).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về phương trình ion rút gọn.

Lời giải chi tiết :

(2), (4) có chứa ion HCO3- và H+

Chọn đáp án C

Câu 23 :

Phương trình: S2- + 2H+ → H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng:

  • A
    FeS + 2HCl →FeCl2 + H2S
  • B
    2NaHSO4 + 2Na2S → 2Na2SO4 + H2S.
  • C
    2HCl + K2S → 2KCl + H2S.
  • D
    BaS + H2SO4 → BaSO4 + H2S.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về phương trình ion rút gọn.

Lời giải chi tiết :

Chọn đáp án C

Câu 24 :

Các chất dẫn điện là

  • A
    KCl nóng chảy, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3.
  • B
    Dung dịch glucose, dung dịch ethanol, glycerol.
  • C
    KCl rắn khan, NaOH rắn khan, kim cương.
  • D
    Khí HCl, khí NO, khí O3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về chất điện ly.

Lời giải chi tiết :

Các chất ở trạng thái nguyên chất không dẫn điện.Còn axit, bazơ, muối ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch dẫn điện.

Vì vậy chọn đáp án A

Câu 25 :

Dãy các chất điện li mạnh là

  • A
    KOH, NaCl, H2SO3.
  • B
    CH3COOH, KCl, Mg(OH)2.
  • C
    Na2SO3, NaOH, HCl.
  • D
    HF, Na2SO4, Ca(OH)2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về chất điện ly.

Lời giải chi tiết :

Các chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, hầu hết các phân tử chất tan đều phân li ra ion. Các chất điện li mạnh thường gặp là: các acid mạnh (HCl, H2SO4, HNO3,…), các base mạnh (KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2) và hầu hết các muối

Vì vậy chọn đáp án C: Na2SO3 (muối), NaOH (base mạnh), HCl (acid mạnh).

close