Trắc nghiệm Bài 5: Một số hợp chất quan trọng của nitrogen Hóa 11 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Cho các phát biểu sau:
Câu 2 :
Bình cầu chứa đầy khí ammonia khô, được úp ngược lên một chậu chứa dung dịch HCl loãng pha dung dịch quỳ có màu hồng. Nước phun lên trong bình cầu và dung dịch trong bình cầu chuyển thành màu xanh. Hiện tượng này xảy ra vì?
Câu 3 :
Cho hỗn hợp N2 và H2 vào bình phản ứng có nhiệt độ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Biết ti lệ số mol của nitrogen đã phản ứng là 15%. Thành phần phần trăm về số mol của N2 và H2 trong hỗn hợp đầu?
Câu 4 :
Trong phân tử NH3 chứa liên kết?
Câu 5 :
Phải dùng bao nhiêu lít khí Nitrogen và bao nhiêu lít khí Hydrogen để điều chế 17,0 gam NH3? Biết răng hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là 20%. Các thể tích khí được đo ở đktc.
Câu 6 :
Cho cân bằng hóa học: \({N_{2(k)}} + 3{H_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_{3(k)}}\) ∆H = -92 kJ. Khi giảm thể tích của hỗn hợp ở trạng thái cân bằng khi nhiệt độ không đổi thì cân bằng sẽ chuyển dịch:
Câu 7 :
NH3 thể hiện tính khử trong phản ứng hóa học nào trong các phản ứng hóa học sau?
Câu 8 :
Nhận xét nào sau đây về NH3 là đủ nhất?
Câu 9 :
Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 trong công nghiệp, người ta đã:
Câu 10 :
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 đóng vai trò là một chất oxi hóa?
Câu 11 :
Hợp chất X tan trong nước tạo dung dịch không màu. Dung dịch này không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2, khi phản ứng với NaOH tạo ra khí có mùi khai, khi phản ứng với dung dịch HCl tạo ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím. Chất này là
Câu 12 :
Phản ứng giữa NH3 với chất nào sau đây chứng minh NH3 thể hiện tính base
Câu 13 :
Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước?
Câu 14 :
Nhận xét nào sau đây không đúng về muối ammonium?
Câu 15 :
Dãy các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp là :
Câu 16 :
Muối được làm bột nở trong thực phẩm là:
Câu 17 :
Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O + NO Theo phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là
Câu 18 :
Cho hỗn hợp Cu, Fe phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là:
Câu 19 :
Có các mệnh đề sau : (1) Tác nhân chính gay mưa acid là SO2 và Nox, phát thải chủ yếu do các hoạt động công nghiệp, nhiệt điện, giao thông, khai thác và chế biến dầu mỏ... (2) Trong phân tử nitric acid, nguyên tử N có số oxi hóa +5, là số oxi hóa cao nhất của nitrogen. (3) Nitric acid thể hiện tính oxi hóa mạnh, có khả năng hòa tan vàng, platinum. (4) Nitric acid tinh khiết là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm và tan vô hạn trong nước. (5) Ở dạng đậm đặc, nitric acid dược dùng để sản xuất thuốc nổ trinitrotoluene TNT. (6) Nguyên nhân của hiện tượng phú dưỡng là do sự dư thừa nitrogen trong nước. Trong các mệnh đề trên, số mệnh đề đúng là
Câu 20 :
HNO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây ?
Câu 21 :
Cho dãy các chất Cu, Fe, Fe2O3, FeO, CuO, MgCO3, Pt, Al(OH)3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là:
Câu 22 :
Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là:
Câu 23 :
Để điều chế 5 lít dung dịch HNO3 21% (D = 1,2g/ml) bằng phương pháp oxi hóa NH3 với hiệu suất toàn quá trình là 75%, thể tích khí NH3 (đktc) tối thiểu cần dùng là
Câu 24 :
Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,015 mol Fe và 0,03 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
Câu 25 :
Cho phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O Trong phương trình phản ứng trên, khi hệ số của Al là 8 thì hệ số của HNO3 là?
Câu 26 :
Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 6,72 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Số mol acid đã phản ứng là?
Câu 27 :
Có các mệnh đề sau : (1) Các muối nitrate đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh. (2) Ion NO có tính oxi hóa trong môi trường acid. (3) Khi nhiệt phân muối nitrate rắn ta đều thu được khí NO2 (4) Hầu hết muối nitrate đều bền nhiệt. Trong các mệnh đề trên, những mệnh đề đúng là
Câu 28 :
Hoa cẩm tú cầu là loài hoa tượng trưng cho lòng biết ơn và sự chân thành, vẻ kì diệu của cẩm tú cầu là sự đổi màu ngoạn mục của nó. Màu của loài hoa này có thể thay đổi tùy thuộc vào pH của thổ nhưỡng nên có thề điểu chỉnh màu hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất trồng
Câu 29 :
HNO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây ?
Câu 30 :
Cho vào bình kín thể tích không đổi 0,2 mol NO và 0,3 mol O2, áp suất trong bình là P1. Saukhi phản ứng hoàn toàn đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất là P2. Tỉ lệ của P1 và P2 là:
Câu 31 :
Trong các oxide của nitrogen thì oxide được điều chế trực tiếp từ phản ứng của nitrogen với oxygen là:
Câu 32 :
Phần trăm khối lượng của N trong một oxide của nó là 30,43%.Tỉ khối của A so với H2 bằng 23. Xác định CTPT của oxide đó là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho các phát biểu sau:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Ammonia và Nitrogen. Lời giải chi tiết :
Ammonia có tính base => làm quỳ chuyển màu xanh và không thể làm khô bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc. H2SO4 + 2NH3 -> (NH4)2SO4
Câu 2 :
Bình cầu chứa đầy khí ammonia khô, được úp ngược lên một chậu chứa dung dịch HCl loãng pha dung dịch quỳ có màu hồng. Nước phun lên trong bình cầu và dung dịch trong bình cầu chuyển thành màu xanh. Hiện tượng này xảy ra vì?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học của Ammonia. Lời giải chi tiết :
Ban đầu trong bình chứa đầy khí NH3 khô nên không có sự chênh lệch áp suất nên nước không phun được vào bình Ammonia có tính base vì vậy phản ứng được với acid tạo muối dạng dung dịch nên làm giảm khí -> giảm áp suất trong bình PTHH: HCl + NH3 -> NH4Cl Do vậy áp suất trong bình giảm, nhờ đó nước có thể phun lên
Câu 3 :
Cho hỗn hợp N2 và H2 vào bình phản ứng có nhiệt độ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Biết ti lệ số mol của nitrogen đã phản ứng là 15%. Thành phần phần trăm về số mol của N2 và H2 trong hỗn hợp đầu?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Sản xuất Ammonia. Lời giải chi tiết :
Gọi số mol ban đầu của N2 và H2 lần lượt là x; y. \(\frac{{{P_t}}}{{{P_s}}} = \frac{{{n_t}}}{{{n_s}}}\)=> \(\frac{{{P_t}}}{{0,95{P_t}}} = \frac{{x + y}}{{0,7x + y}}\) => 0,7x + y = 0,95(x + y) =>y = 5x %nN2 = \(\frac{x}{{x + y}}.100\% = \frac{x}{{x + 5x}}.100\% \)= 16,67% %nH2 = 100% - 16,67% = 83,33%
Câu 4 :
Trong phân tử NH3 chứa liên kết?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học của Ammonia. Lời giải chi tiết :
Trong phân tử ammonia, liên kết N-H phân cực, cặp electron dùng chung lệch về nguyên tử nitrogen làm cho nguyên tử hydrogen mang một phần điện tích dương.
Câu 5 :
Phải dùng bao nhiêu lít khí Nitrogen và bao nhiêu lít khí Hydrogen để điều chế 17,0 gam NH3? Biết răng hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là 20%. Các thể tích khí được đo ở đktc.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Sản xuất Ammonia. Lời giải chi tiết :
nNH3 = \(\frac{{17}}{{17}}\) = 1 mol H = 20% => VH2 = \(\frac{{1,5.22,4.100}}{{20}}\) = 168 (lít) VN2 = \(\frac{{0,5.22,4.100}}{{20}}\)= 56 (lít)
Câu 6 :
Cho cân bằng hóa học: \({N_{2(k)}} + 3{H_{2(k)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2N{H_{3(k)}}\) ∆H = -92 kJ. Khi giảm thể tích của hỗn hợp ở trạng thái cân bằng khi nhiệt độ không đổi thì cân bằng sẽ chuyển dịch:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học. Lời giải chi tiết :
Khi giảm thể tích hỗn hợp => áp suất hỗn hợp tăng => cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí (chiều thuận).
Câu 7 :
NH3 thể hiện tính khử trong phản ứng hóa học nào trong các phản ứng hóa học sau?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học của Ammonia. Lời giải chi tiết :
NH3 thể hiện tính khử trong phản ứng: \(2\mathop N\limits^{ - 3} {H_3}\; + {\rm{ }}3CuO\;{\rm{ }}\; \to \;{\rm{ }}\;{\mathop N\limits^0 _2} + {\rm{ }}3Cu{\rm{ }} + {\rm{ }}3{H_2}O\)
Câu 8 :
Nhận xét nào sau đây về NH3 là đủ nhất?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học của Ammonia. Lời giải chi tiết :
Trong phân tử ammonia, nguyên tử nitrogen có số oxi là -3 (số oxi hóa thấp nhất của nitrogen) nên ammonia chỉ thể hiện tính khử.
Câu 9 :
Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 trong công nghiệp, người ta đã:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Tính chất vật lý của Ammonia. Lời giải chi tiết :
Ammonia dễ hóa lỏng, hóa lỏng ở -33,3℃.
Câu 10 :
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 đóng vai trò là một chất oxi hóa?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học của Ammonia.
Câu 11 :
Hợp chất X tan trong nước tạo dung dịch không màu. Dung dịch này không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2, khi phản ứng với NaOH tạo ra khí có mùi khai, khi phản ứng với dung dịch HCl tạo ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím. Chất này là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học của Ammonia. Lời giải chi tiết :
- X+ NaOH sinh ra khí có mùi khai → cation là NH4+ - Dung dịch X không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2 → gốc axit không thể là SO42−,CO32−,SO32− - Dung dịch X + HCl sinh ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím → anion là HSO3−. → X là NH4HSO3.
Câu 12 :
Phản ứng giữa NH3 với chất nào sau đây chứng minh NH3 thể hiện tính base
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học của Ammonia. Lời giải chi tiết :
HCl + NH3 -> NH4Cl => Chọn C
Câu 13 :
Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học của Ammonia. Lời giải chi tiết :
Chất dùng làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước phải là chất có đặc tính hút nước và không phản ứng với NH3. → Dùng NaOH rắn để làm khô khí
Câu 14 :
Nhận xét nào sau đây không đúng về muối ammonium?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Muối ammonium. Lời giải chi tiết :
Các muối ammonium đều kém bền nhiệt và dễ bị phân hủy khi nung nóng
Câu 15 :
Dãy các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp là :
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học của Ammonia. Lời giải chi tiết :
HCl + NH3 -> NH4Cl Cl2 + NH3 -> NH4Cl + N2 FeCl3 + NH3 + H2O -> Fe(OH)3 + 3NH4Cl
Câu 16 :
Muối được làm bột nở trong thực phẩm là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Ứng dụng của muối Ammonium. Lời giải chi tiết :
Câu 17 :
Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O + NO Theo phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Nitric acid. Lời giải chi tiết :
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO
Câu 18 :
Cho hỗn hợp Cu, Fe phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Nitric acid. Lời giải chi tiết :
Chất tan duy nhất là: Fe(NO3)2
Câu 19 :
Có các mệnh đề sau : (1) Tác nhân chính gay mưa acid là SO2 và Nox, phát thải chủ yếu do các hoạt động công nghiệp, nhiệt điện, giao thông, khai thác và chế biến dầu mỏ... (2) Trong phân tử nitric acid, nguyên tử N có số oxi hóa +5, là số oxi hóa cao nhất của nitrogen. (3) Nitric acid thể hiện tính oxi hóa mạnh, có khả năng hòa tan vàng, platinum. (4) Nitric acid tinh khiết là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm và tan vô hạn trong nước. (5) Ở dạng đậm đặc, nitric acid dược dùng để sản xuất thuốc nổ trinitrotoluene TNT. (6) Nguyên nhân của hiện tượng phú dưỡng là do sự dư thừa nitrogen trong nước. Trong các mệnh đề trên, số mệnh đề đúng là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Một số hợp chất của nitrogen với oxygen. Lời giải chi tiết :
Những mệnh đề đúng: (1), (2), (4), (5).
Câu 20 :
HNO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Nitric acid. Lời giải chi tiết :
Loại A, B và C do HNO3 không phản ứng với Pt; BaSO4; HCl.
Câu 21 :
Cho dãy các chất Cu, Fe, Fe2O3, FeO, CuO, MgCO3, Pt, Al(OH)3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Nitric acid. Lời giải chi tiết :
Các chất bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng: Cu, Fe, FeO.
Câu 22 :
Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Nitric acid. Lời giải chi tiết :
Các chất bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4
Câu 23 :
Để điều chế 5 lít dung dịch HNO3 21% (D = 1,2g/ml) bằng phương pháp oxi hóa NH3 với hiệu suất toàn quá trình là 75%, thể tích khí NH3 (đktc) tối thiểu cần dùng là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Nitric acid. Lời giải chi tiết :
nNH3 = nHNO3 = \(\frac{{{{5.10}^3}.1,2.21}}{{100.63}}\)= 20 (mol) H = 75% => VNH3 = \(\frac{{20.22,4.100}}{{75}}\)= 597,33 lít
Câu 24 :
Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,015 mol Fe và 0,03 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Nitric acid. Lời giải chi tiết :
Thể tích dung dịch HNO3 ít nhất → Sau phản ứng thu được Fe2+,Cu2+,NO3- Bảo toàn electron ta có: 2nFe2++2nCu2+=3nNO →nNO=\(\frac{{2.0,015 + 2.0,03}}{3}\)= 0,03 (mol) →nHNO3=4nNO=0,12 (mol) => VHNO3 = 0,12 (lít)
Câu 25 :
Cho phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O Trong phương trình phản ứng trên, khi hệ số của Al là 8 thì hệ số của HNO3 là?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Nitric acid. Lời giải chi tiết :
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
Câu 26 :
Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 6,72 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Số mol acid đã phản ứng là?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Nitric acid. Lời giải chi tiết :
4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O nHNO3 = 4nNO = 4.\(\frac{{6,72}}{{22,4}}\)= 1,2 mol
Câu 27 :
Có các mệnh đề sau : (1) Các muối nitrate đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh. (2) Ion NO có tính oxi hóa trong môi trường acid. (3) Khi nhiệt phân muối nitrate rắn ta đều thu được khí NO2 (4) Hầu hết muối nitrate đều bền nhiệt. Trong các mệnh đề trên, những mệnh đề đúng là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về muối nitrate Lời giải chi tiết :
D
Câu 28 :
Hoa cẩm tú cầu là loài hoa tượng trưng cho lòng biết ơn và sự chân thành, vẻ kì diệu của cẩm tú cầu là sự đổi màu ngoạn mục của nó. Màu của loài hoa này có thể thay đổi tùy thuộc vào pH của thổ nhưỡng nên có thề điểu chỉnh màu hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất trồng
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Nitric acid. Lời giải chi tiết :
Khi trồng hoa cẩm tú cầu, nếu bón thêm ít vôi (CaO) thì khi thu hoạch hoa sẽ có màu hồng. Đó là do CaO phản ứng với nước tạo Ca(OH)2 có tính kiềm khiến cho pH đất > 7 và ở pH này hoa sẽ có màu hồng. - Ngược lại, nếu bón NH4NO3 thì khi thu hoạch hoa sẽ có màu lam. Đó là do NH4+ phân li trong nước cho ion H+ khiến cho pH đất < 7 và ở pH này hoa sẽ có màu lam.
Câu 29 :
HNO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Nitric acid. Lời giải chi tiết :
Loại A, B và C do HNO3 không phản ứng với BaSO4; Au; Pt.
Câu 30 :
Cho vào bình kín thể tích không đổi 0,2 mol NO và 0,3 mol O2, áp suất trong bình là P1. Saukhi phản ứng hoàn toàn đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất là P2. Tỉ lệ của P1 và P2 là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Các oxide của nitrogen. Lời giải chi tiết :
2NO+ O2 → 2NO2 Tổng số mol khí trước phản ứng là n1= 0,2+ 0,3= 0,5 mol Ta có 0,2/2 ⟨ 0,3/1 nên NO phản ứng hết và O2 còn dư 2NO+ O2 → 2NO2 Trước pứ 0,2 0,3 mol Phản ứng 0,2 0,1 0,2 mol Sau pứ 0 0,2 0,2 mol Số mol khí sau phản ứng là n2= nO2+ nNO2= 0,4 mol Do sau khi phản ứng đưa bình về nhiệt độ ban đầu nên tỉ lệ về áp suất chính là tỉ lệ về số mol. Ta có P1/P2= n1/n2=0,5/0,4=1,25 → P1= 1,25P2
Câu 31 :
Trong các oxide của nitrogen thì oxide được điều chế trực tiếp từ phản ứng của nitrogen với oxygen là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Các oxide của nitrogen. Lời giải chi tiết :
N2 + O2 2NO
Câu 32 :
Phần trăm khối lượng của N trong một oxide của nó là 30,43%.Tỉ khối của A so với H2 bằng 23. Xác định CTPT của oxide đó là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Các oxide của nitrogen. Lời giải chi tiết :
Phân tử khối của A là 46. Gọi công thức của oxit là NxOy Có: \(\frac{{\% mN}}{{\% mO}}\)= 14x/16y= 30,43/69,57 suy ra x/y= 1/2 → Công thức đơn giản nhất là NO2 Mà MA= 46→ A là NO2
|