Trắc nghiệm Bài 3: pH của dung dịch. Chuẩn độ acid - base Hóa 11 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Chuẩn độ 10ml dung dịch NaOH 0,2M bằng dung dịch HCl 0,1M tại điểm tương đương thể tích dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu
Câu 2 :
Chuẩn độ hoàn toàn 20ml dung dịch Ba(OH)2 hết 25ml dung dịch HCl 0,2M. Nồng độ dung dịch Ba(OH)2 là:
Câu 3 :
Tiến hành chuẩn độ 10mL dung dịch HCl chưa biết nồng độ bằng dung dịch NaOH 0,2M. Tại điểm tương đương, thể tích NaOH đã dùng là 10mL. Vậy nồng độ của dịch HCl là:
Câu 4 :
Dung dịch chuẩn là gì?
Câu 5 :
Những người đau dạ dày thường có pH lớn hơn 2 trong dịch vị dạ dày. Để chữa dạ dày ta nên dùng?
Câu 6 :
Dung dịch chất nào dưới đây có pH < 7?
Câu 7 :
Hòa tan 4,9 g H2SO4 vào nước thu dược 1 lít dd. pH của dd thu được là:
Câu 8 :
Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch HCl có pH = 1 là
Câu 9 :
Dung dịch nào dưới đây có môi trường base
Câu 10 :
Cho các dung dịch HCl, H2SO4 và CH3COOH có cùng giá trị pH. Sự sắp xếp nào sau đây đúng với nồng độ mol của các dung dịch trên?
Câu 11 :
Dung dịch H2SO4 0,10M có
Câu 12 :
Đo pH của cốc giấm ăn được giá trị pH = 2,8. Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng?
Câu 13 :
pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?
Câu 14 :
Dung dịch NaOH 0,01M có pH là
Câu 15 :
Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng?
Câu 16 :
Tiến hành chuẩn độ 10mL dung dịch HCl chưa biết nồng độ bằng dung dịch NaOH 0,1M. Tại điểm tương đương, thể tích NaOH đã dùng là 10mL. Vậy nồng độ của dịch HCl là:
Câu 17 :
Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch H2SO4 có pH = 1 là
Câu 18 :
pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?
Câu 19 :
Dung dịch H2SO4 0,015M có
Câu 20 :
Cho 200 ml dung dịch X chứa hỗn hợp H2SO4 aM và HCl 0,1M tác dụng với 300 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp Ba(OH)2 bM và KOH 0,05M, thu được 2,33 gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 12. Giá trị của a và b lần lượt là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chuẩn độ 10ml dung dịch NaOH 0,2M bằng dung dịch HCl 0,1M tại điểm tương đương thể tích dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về chuẩn độ acid – base. Lời giải chi tiết :
NaOH + HCl -> NaCl + H2O Ta có: VHCl.CHCl = VNaOH.CNaOH => 0,1. VHCl =10.0,2 => VHCl = \(\frac{{10.0,2}}{{0,1}}\)= 20ml.
Câu 2 :
Chuẩn độ hoàn toàn 20ml dung dịch Ba(OH)2 hết 25ml dung dịch HCl 0,2M. Nồng độ dung dịch Ba(OH)2 là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về chuẩn độ acid – base. Lời giải chi tiết :
Ba(OH)2 + 2HCl -> BaCl2 + 2H2O Ta có: VHCl.CHCl = 2.V Ba(OH)2.C Ba(OH)2 => 2.20. CBa(OH)2 =25.0,2 => CHCl = \(\frac{{25.0,2}}{{2.20}}\)= 0,125M
Câu 3 :
Tiến hành chuẩn độ 10mL dung dịch HCl chưa biết nồng độ bằng dung dịch NaOH 0,2M. Tại điểm tương đương, thể tích NaOH đã dùng là 10mL. Vậy nồng độ của dịch HCl là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về chuẩn độ acid – base. Lời giải chi tiết :
NaOH + HCl -> NaCl + H2O Ta có: VHCl.CHCl = VNaOH.CNaOH => 10. CHCl =10.0,2 => CHCl = \(\frac{{10.0,2}}{{10}}\)= 0,2M
Câu 4 :
Dung dịch chuẩn là gì?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về chuẩn độ acid – base. Lời giải chi tiết :
Chuẩn độ là phương pháp xác định nồng độ của một chất bằng một dung dịch chuẩn đã biết nồng độ.
Câu 5 :
Những người đau dạ dày thường có pH lớn hơn 2 trong dịch vị dạ dày. Để chữa dạ dày ta nên dùng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về ý nghĩa của pH trong thực tiễn. Lời giải chi tiết :
Vì pH lớn hơn 2 trong dịch vị dạ dày nên cần bổ sung nước đun sôi để nguội và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3 có môi trường base => Trung hòa bớt acid.
Câu 6 :
Dung dịch chất nào dưới đây có pH < 7?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về sự thủy phân của các ion. Lời giải chi tiết :
Dung dịch KNO3, ion NO3- và K+ không bị thủy phân => Môi trường trung tính Dung dịch Cu(NO3)2 , ion NO3- không bị thủy phân, ion Cu2+ bị thủy phân trong nước tạo ra ion H+: Cu2+ + H2OCu(OH)+ + H+ => Môi trường acid Dung dịch CH3COONa, ion Na+ không bị thủy phân, ion CH3COO- bị thủy phân theo phương trình dưới đây CH3COO- + H2O CH3COOH + OH- => Môi trường base Dung dịch NaCl, ion Na+ và K+ không bị thủy phân => Môi trường trung tính
Câu 7 :
Hòa tan 4,9 g H2SO4 vào nước thu dược 1 lít dd. pH của dd thu được là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về pH Lời giải chi tiết :
nH2SO4 = 4,9/98 = 0,05 mol => CM(H2SO4) = 0,05/1 = 0,05 M =>(H+) = 0,05.2=0,1 M => pH = -lg(0,1) = 1
Câu 8 :
Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch HCl có pH = 1 là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về pH Lời giải chi tiết :
pH = 1 => (H+) = 0,1 = (HCl) nNaOH = nHCl = 10-3 mol => VNaOH = 10-3/10-2 = 10-1 (lít) = 100 ml
Câu 9 :
Dung dịch nào dưới đây có môi trường base
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về sự thủy phân của các ion. Lời giải chi tiết :
Dung dịch AlCl3 và FeCl3, ion Cl- không bị thủy phân, các ion Al3+ và Fe3+ bị thủy phân trong nước tạo ra ion H+: Al3+ + H2OAl(OH)2+ + H+ => Môi trường acid Fe3+ + H2OFe(OH)2+ + H+ => Môi trường acid Dung dịch NH4NO3, ion NO3- không bị thủy phân, ion NH4+ bị thủy phân theo phương trình dưới đây NH4+ + H2O NH3 + H3O+ => Môi trường acid Dung dịch Na2CO3, ion Na+ không bị thủy phân, ion CO32- bị thủy phân theo phương trình dưới đây CO32- + H2O HCO3- + OH- => Môi trường base
Câu 10 :
Cho các dung dịch HCl, H2SO4 và CH3COOH có cùng giá trị pH. Sự sắp xếp nào sau đây đúng với nồng độ mol của các dung dịch trên?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về pH Lời giải chi tiết :
Vì 3 dung dịch có pH giống nhau nên nồng độ H+ bằng nhau Giả sử nồng độ H+ của 3 dung dịch là a => nồng độ mol của H2SO4 là 0,5a => nồng độ mol của HCl là a => nồng độ mol của CH3COOH là > a (vì acetic acid là chất điện ly yếu, không phân li hoàn toàn nên để phân li ra H+ có nồng độ là a thì CH3COOH phải có nồng độ lớn hơn a) => Nồng độ mol của H2SO4 < HCl < CH3COOH.
Câu 11 :
Dung dịch H2SO4 0,10M có
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về pH Lời giải chi tiết :
H2SO4 → 2H+ + SO42- 0,1M → 0,2M 0,1M pH = -lg(H+) = -lg(0,2) ≈ 0,70 => Chọn B
Câu 12 :
Đo pH của cốc giấm ăn được giá trị pH = 2,8. Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về pH Lời giải chi tiết :
pH = 2,8 => (H+) = 10-2,8 ml/L => Đáp án C KHÔNG đúng
Câu 13 :
pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về pH Lời giải chi tiết :
Môi trường acid sẽ có pH nhỏ hơn môi trường base và trung tính. => Chọn D
Câu 14 :
Dung dịch NaOH 0,01M có pH là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về pH Lời giải chi tiết :
NaOH -> Na+ + OH- 0,01M -> 0,01M (OH-) = 0,01M => (H+)=\(\frac{{Kw}}{{{\rm{(O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}{\rm{)}}}} = \frac{{{{10}^{ - 14}}}}{{0,01}} = {10^{ - 12}}\) pH = -lg(H+) = 12
Câu 15 :
Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về pH, sự thủy phân ion. Lời giải chi tiết :
Do dung dịch CH3COOH điện li không hoàn toàn => (H+) < 0,01 => pH dung dịch lớn hơn 2.
Câu 16 :
Tiến hành chuẩn độ 10mL dung dịch HCl chưa biết nồng độ bằng dung dịch NaOH 0,1M. Tại điểm tương đương, thể tích NaOH đã dùng là 10mL. Vậy nồng độ của dịch HCl là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về chuẩn độ acid – base. Lời giải chi tiết :
NaOH + HCl -> NaCl + H2O Ta có: VHCl.CHCl = VNaOH.CNaOH => 10. CHCl =10.0,1 => CHCl = \(\frac{{10.0,1}}{{10}}\)= 0,1M
Câu 17 :
Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch H2SO4 có pH = 1 là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về pH Lời giải chi tiết :
H+ + OH- -> H2O
pH = 1 => (H+) = 0,1 nNaOH = nH+ = 10-3 mol => VNaOH = 10-3/10-2 = 10-1 (lít) = 100 ml
Câu 18 :
pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về pH Lời giải chi tiết :
Môi trường acid sẽ có pH nhỏ hơn môi trường base và trung tính. => Chọn D
Câu 19 :
Dung dịch H2SO4 0,015M có
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về pH Lời giải chi tiết :
H2SO4 → 2H+ + SO42- 0,015M → 0,03M pH = -lg(H+) = -lg(0,03) ≈ 1,52 => Chọn B
Câu 20 :
Cho 200 ml dung dịch X chứa hỗn hợp H2SO4 aM và HCl 0,1M tác dụng với 300 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp Ba(OH)2 bM và KOH 0,05M, thu được 2,33 gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 12. Giá trị của a và b lần lượt là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dung dịch sau phản ứng có pH= 12 nên OH- dư, tìm được số mol OH- dư. Xét 2 trường hợp sau: *TH1: Ba2+ phản ứng hết *TH2: SO42- phản ứng hết Từ 2 trường hợp trên tìm được giá trị a và b. Chú ý xét xem kết quả thu được có thỏa mãn không. Lời giải chi tiết :
Dung dịch X có: nH2SO4 = 0,2a mol; nHCl = 0,2. 0,1 = 0,02 mol → nH+ = 2.nH2SO4 + nHCl = 0,4a + 0,02 (mol); nSO4 2- = 0,2a mol Dung dịch Y có: nBa(OH)2 = 0,3b mol; nKOH = 0,3. 0,05 = 0,015 mol → nOH- = 2.nBa(OH)2 + nKOH = 0,6b + 0,015 (mol); nBa2+ = 0,3b mol Dung dịch Z có pH = 12 nên dư OH- → [H+]=10-12 (M) → [OH-] = 10-2 (M) → nOH- dư = Vdd.CM = 0,5. 10-2 = 0,005 mol Ta có: nBaSO4 = 0,01 mol Xét 2 trường hợp sau: *TH1: Ba2+ phản ứng hết Ba2+ + SO42- → BaSO4 Khi đó nBa2+ = nBaSO4 = 0,01 mol → 0,3b = 0,01 → b = 1/30 → nOH-= 0,6b + 0,015 = 0,035 mol H+ + OH- → H2O Ban đầu 0,4a+0,02 0,035 mol Phản ứng 0,4a+0,02 0,4a+ 0,02 mol Sau phản ứng 0 0,035 – (0,4a+0,02) mol Ta có: nOH- dư = 0,035 – (0,4a + 0,02) = 0,005 mol → a = 0,025 (không thỏa mãn điều kiện nBa2+ < nSO4(2-)) *TH2: SO42- phản ứng hết Ba2+ + SO42- → BaSO4 Khi đó nSO4(2-) = nBaSO4 = 0,01 mol → 0,2a = 0,01 → a = 0,05 → nH+ = 2.nH2SO4 + nHCl = 0,4a + 0,02 = 0,04 (mol) H+ + OH- → H2O Ban đầu 0,04 (0,6b + 0,015) Phản ứng 0,04 0,04 Sau phản ứng 0 0,6b – 0,025 Ta có: nOH- dư = 0,6b – 0,025 = 0,005 mol → b = 0,05 Vậy a = 0,05 và b = 0,05
|