Trả lời phần câu hỏi ôn tập chương 4: Hàm số y=ax^2-Phương trình bậc hai một ẩn trang 60, 61 SGK toán 9 tập 2Trả lời phần câu hỏi ôn tập chương 4: Hàm số y=ax^2-Phương trình bậc hai một ẩn trang 60, 61 SGK toán 9 tập 2. Hãy vẽ đồ thị của các hàm số y = 2x2, y = -2x2. Dựa vào đồ thị để trả lời các câu hỏi sau:... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu hỏi 1 Hãy vẽ đồ thị của các hàm số y=2x2,y=−2x2. Dựa vào đồ thị để trả lời các câu hỏi sau: a) Nếu a > 0 thì hàm số y=ax2 đồng biến khi nào? Nghịch biến khi nào? Với giá trị nào của x thì hàm số đạt giá trị nhỏ nhất? Có giá trị nào của x để hàm số đạt giá trị lớn nhất không? Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi nào? Nghịch biến khi nào? Với giá trị nào của x thì hàm số đạt giá trị lớn nhất? Có giá trị nào của x để hàm số đạt giá trị nhỏ nhất không? b) Đồ thị của hàm số y=ax2 có những đặc điểm gì (trường hợp a > 0 , trường hợp a < 0) Phương pháp giải: Dựa vào tính chất và đặc điểm của đồ thị hàm số y=ax2 Lời giải chi tiết: Vẽ đồ thị: a) Nếu a > 0 thì hàm số đồng biến khi x > 0, nghịch biến khi x < 0 Với x = 0 thì hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng 0. Không có giá trị nào của hàm số để đạt giá trị lớn nhất. Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0, nghịch biến khi x > 0. Hàm số đạt giá trị lớn nhất y = 0 khi x = 0 . Không có giá trị nào của x để hàm số đạt giá trị nhỏ nhất. b) Đồ thị hàm số y=ax2 là đường cong (đặt tên là parabol) đi qua gốc tọa độ nhận trục tung Oy làm trục đối xứng. Nếu a > 0 thì đồ thị nằm trên trục hoành, điểm O là điểm thấp nhất đồ thị (gọi là đỉnh parabol). Nếu a < 0 thì đồ thị nằm bên dưới trục hoành, điểm O là điểm cao nhất của đồ thị. Câu hỏi 2 Đối với phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a≠0), hãy viết công thức tính Δ,Δ′. Khi nào thì phương trình vô nghiệm? Khi nào phương trình có hai nghiệm phân biệt? Viết công thức nghiệm. Khi nào phương trình có nghiệm kép? Viết công thức nghiệm. Vì sao khi a và c trái dấu thì phương trình có hai nghiệm phân biệt? Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn Lời giải chi tiết: * Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0(a≠0) và biệt thức Δ=b2−4ac, Δ′=b′2−ac với b′=b2 TH1. Nếu Δ<0 (hoặc Δ′<0) thì phương trình vô nghiệm. TH2. Nếu Δ=0 (hoặc Δ′=0) thì phương trình có nghiệm kép: x1=x2=−b2a (hoặc x1=x2=−b′a ) TH3. Nếu Δ>0 (hoặc Δ′>0) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1,2=−b±√Δ2a (hoặc x1,2=−b′±√Δ′a) * Khi a và c trái dấu thì a.c<0 nên Δ=b2−4ac>0, do đó phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) có hai nghiệm phân biệt. Câu hỏi 3 Viết hệ thức Vi-et đối với các nghiệm của phương trình bậc hai ax2+bx+c=0(a≠0), Nêu điều kiện để phương trình ax2+bx+c=0(a≠0), có một nghiệm bằng 1. Khi đó, viết công thức nghiệm thứ hai. Áp dụng: nhẩm nghiệm của phương trình 1954x^2 + 21x – 1975 = 0 Nêu điều kiện để phương trình ax^2 + bx + c = 0 (a ≠ 0), có một nghiệm bằng -1. Khi đó, viết công thức nghiệm thứ hai. Áp dụng: nhẩm nghiệm của phương trình 2005x^2 + 104x – 1901 = 0 Phương pháp giải: Áp dụng kiến thức về hệ thức Vi-et và ứng dụng tại đây. Lời giải chi tiết: + Hệ thức Vi-ét: Nếu {x_1},{\rm{ }}{x_2} là hai nghiệm của phương trình a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0) thì: \left\{\begin{matrix} x_{1} + x_{2} = -\dfrac{b}{a}& & \\ x_{1}x_{2}=\dfrac{c}{a} & & \end{matrix}\right. +) Nếu phương trình a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0) có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm {x_1}= 1, còn nghiệm kia là {x_2}=\dfrac{c}{a}. Áp dụng: Phương trình 1954x^2 + 21x – 1975 = 0 có a=1954, b=21, c=-1975 nên a+b+c=1954+21+(-1975)=0, do đó phương trình có một nghiệm {x_1}= 1, còn nghiệm kia là {x_2}=\dfrac{-1975}{1954}. +) Nếu phương trình a{x^2} + bx + c = 0\,(a \ne 0) có a - b + c = 0 thì phương trình có nghiệm là {x_1}= -1, còn nghiệm kia là {x_2}=\dfrac{-c}{a}. Áp dụng: Phương trình 2005x^2 + 104x – 1901 = 0 có a=2005, b=104, c=-1901 nên a-b+c=2005-104+(-1901)=0, do đó phương trình có một nghiệm {x_1}= -1, còn nghiệm kia là {x_2}=\dfrac{1901}{2005}. Câu hỏi 4 Nêu cách tìm hai số, biết tổng S và tích P của chúng. Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau: \begin{array}{l} a)\left\{ \begin{array}{l} u + v = 3\\ uv = - 8 \end{array} \right.\\ b)\left\{ \begin{array}{l} u + v = 5\\ uv = 10 \end{array} \right. \end{array} Phương pháp giải: Tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P và {S^2}-{\rm{ }}4P{\rm{ }} \ge {\rm{ }}0 thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình: {x^2}-{\rm{ }}Sx{\rm{ }} + {\rm{ }}P{\rm{ }} = {\rm{ }}0. Lời giải chi tiết: +) Tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P và {S^2}-{\rm{ }}4P{\rm{ }} \ge {\rm{ }}0 thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình: {x^2}-{\rm{ }}Sx{\rm{ }} + {\rm{ }}P{\rm{ }} = {\rm{ }}0. a) Đặt u+v=S,u.v=P ta có \left\{ \begin{array}{l} S = 3\\ P = - 8 \end{array} \right. Ta có: S^2-4P=41>0 Khi đó u,v là hai nghiệm của phương trình x^2-3x-8=0 Ta có: \Delta = {\left( { - 3} \right)^2} - 4.1.\left( { - 8} \right) = 41 > 0 Nên phương trình có hai nghiệm phân biệt: {x_1} = \dfrac{{3 + \sqrt {41} }}{2};{x_2} = \dfrac{{3 - \sqrt {41} }}{2} Vậy u = \dfrac{{3 + \sqrt {41} }}{2};v = \dfrac{{3 - \sqrt {41} }}{2} Hoặc u = \dfrac{{3 - \sqrt {41} }}{2};v = \dfrac{{3 + \sqrt {41} }}{2} b) Đặt u+v=S,u.v=P ta có \left\{ \begin{array}{l} S = -5\\ P = 10 \end{array} \right. Ta có: S^2-4P=25-40=-15<0 nên không có hai số u,v thỏa mãn đề bài. Câu hỏi 5 Nêu cách giải phương trình trùng phương ax^4 + bx^2 + c = 0,(a ≠ 0) Phương pháp giải: Đặt ẩn phụ t = x^2 (1) (điều kiện t ≥ 0). Từ đó đưa về phương trình bậc hai ẩn t đã biết cách giải. Lời giải chi tiết: Xét phương trình ax^4 + bx^2 + c = 0,(a ≠ 0) Đặt ẩn phụ t = x^2 (1) (điều kiện t ≥ 0). Khi đó phương trình đã cho tương đương với một phương trình bậc 2 ẩn t là: at^2 + bt + c = 0 (2) - Giải phương trình (2) để tìm t, so sánh với điều kiện. - Thay giá trị t thỏa mãn vào (1) để tìm x. Loigiaihay.com
Quảng cáo
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com >> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
|